Giải bài 4 trang 68 sách bài tập toán 9 - Chân trời sáng tạo tập 2Hộp thứ nhất chứa 2 tấm thẻ cùng loại được đánh số 1; 2. Hộp thứ hai chứa 3 tấm thẻ cùng loại được đánh số 1; 2; 3. Bạn Linh lấy ngẫu nhiên 1 thẻ từ hộp thứ nhất và 1 thẻ từ hộp thứ hai. Gọi A là biến cố “Hai thẻ lấy ra ghi cùng một số” và B là biến cố “Tích các số trên hai thẻ lấy ra là số chính phương”. a) Không gian mẫu của phép thử có 5 phần tử. b) Số kết quả thuận lợi cho biến cố A là 2. c) Xác suất của biến cố A là (frac{1}{3}). d) Khả năng xảy ra của biến cố A bằng khả năng xảy ra Quảng cáo
Đề bài Hộp thứ nhất chứa 2 tấm thẻ cùng loại được đánh số 1; 2. Hộp thứ hai chứa 3 tấm thẻ cùng loại được đánh số 1; 2; 3. Bạn Linh lấy ngẫu nhiên 1 thẻ từ hộp thứ nhất và 1 thẻ từ hộp thứ hai. Gọi A là biến cố “Hai thẻ lấy ra ghi cùng một số” và B là biến cố “Tích các số trên hai thẻ lấy ra là số chính phương”. a) Không gian mẫu của phép thử có 5 phần tử. b) Số kết quả thuận lợi cho biến cố A là 2. c) Xác suất của biến cố A là \(\frac{1}{3}\). d) Khả năng xảy ra của biến cố A bằng khả năng xảy ra của biến cố B. Phương pháp giải - Xem chi tiết Không gian mẫu là tập hợp tất cả các kết quả có thể xảy ra của phép thử. Một kết quả có thể của T để biến cố E xảy ra được gọi là kết quả thuận lợi cho biến cố E. Trong phép thử ngẫu nhiên, hai kết quả đồng khả năng nếu chúng có khả năng xảy ra như nhau. Xác suất của biến cố A được tính bởi công thức: \(P(A) = \frac{{n(A)}}{{n(\Omega )}}\), trong đó n(A) là số kết quả thuận lợi cho A; \(n(\Omega )\) là số các kết quả có thể xảy ra. Lời giải chi tiết a) Sai vì không gian mẫu của phép thử có 6 phần tử. b) Đúng số kết quả thuận lợi cho biến cố A là 2. c) Đúng vì xác suất của biến cố A là \(\frac{1}{3}\). d) Đúng khả năng xảy ra của biến cố A bằng khả năng xảy ra của biến cố B.
Quảng cáo
|