Giải bài 4 trang 16 SGK Toán 7 tập 1 - Cánh diềuTìm x, biết: Quảng cáo
Đề bài Tìm x, biết: a)\(x + \left( { - \frac{1}{5}} \right) = \frac{{ - 4}}{{15}}\); b)\(3,7 - x = \frac{7}{{10}};\) c)\(x.\frac{3}{2} = 2,4\); d)\(3,2:x = - \frac{6}{{11}}\). Phương pháp giải - Xem chi tiết Viết các số thập phân ở dạng phân số. a,b) Sử dụng quy tắc chuyển vế đổi dấu để tìm x. c) Tìm thừa số = tích : thừa số đã biết d) Tìm số chia = số bị chia : thương Lời giải chi tiết a) \(\begin{array}{l}x + \left( { - \frac{1}{5}} \right) = \frac{{ - 4}}{{15}}\\x = \frac{{ - 4}}{{15}} + \frac{1}{5}\\x = \frac{{ - 4}}{{15}} + \frac{3}{{15}}\\x = \frac{{ - 1}}{{15}}\end{array}\) Vậy \(x = \frac{{ - 1}}{{15}}\). b) \(\begin{array}{l}3,7 - x = \frac{7}{{10}}\\x = 3,7 - \frac{7}{{10}}\\x = \frac{{37}}{{10}} - \frac{7}{{10}}\\x=\frac{30}{10}\\x = 3\end{array}\) Vậy \(x = 3\). c) \(\begin{array}{l}x.\frac{3}{2} = 2,4\\x.\frac{3}{2} = \frac{{12}}{5}\\x = \frac{{12}}{5}:\frac{3}{2}\\x = \frac{{12}}{5}.\frac{2}{3}\\x = \frac{8}{5}\end{array}\) Vậy \(x = \frac{8}{5}\) d) \(\begin{array}{l}3,2:x = - \frac{6}{{11}}\\\frac{{16}}{5}:x = - \frac{6}{{11}}\\x = \frac{{16}}{5}:\left( { - \frac{6}{{11}}} \right)\\x = \frac{{16}}{5}.\frac{{ - 11}}{6}\\x = \frac{{ - 88}}{{15}}\end{array}\) Vậy \(x = \frac{{ - 88}}{{15}}\).
Quảng cáo
|