Giải bài 3.14 trang 34 sách bài tập toán 9 - Kết nối tri thức tập 1

Cho a, b là hai số dương khác nhau thỏa mãn điều kiện (a - b = sqrt {1 - {b^2}} - sqrt {1 - {a^2}} ). Chứng minh rằng ({a^2} + {b^2} = 1).

Quảng cáo

Đề bài

Cho a, b là hai số dương khác nhau thỏa mãn điều kiện \(a - b = \sqrt {1 - {b^2}}  - \sqrt {1 - {a^2}} \). Chứng minh rằng \({a^2} + {b^2} = 1\).

Phương pháp giải - Xem chi tiết

+ Với A, B là các biểu thức không âm, ta có \(\sqrt A .\sqrt B  = \sqrt {AB} \).

+ \(\sqrt {{A^2}}  = \left| A \right|\) với mọi biểu thức A.

+ Với A là biểu thức không âm, \({\left( {\sqrt A } \right)^2} = A\left( {A \ge 0} \right)\).

Lời giải chi tiết

Điều kiện: \(0 < a,b \le 1,a \ne b\)

Ta có:

\(a - b = \sqrt {1 - {b^2}}  - \sqrt {1 - {a^2}} \)

\(a + \sqrt {1 - {a^2}}  = \sqrt {1 - {b^2}}  + b\)

\({\left( {a + \sqrt {1 - {a^2}} } \right)^2} = {\left( {\sqrt {1 - {b^2}}  + b} \right)^2}\)

\({a^2} + 2a\sqrt {1 - {a^2}}  + 1 - {a^2} = {b^2} + 2b\sqrt {1 - {b^2}}  + 1 - {b^2}\)

\(a\sqrt {1 - {a^2}}  = b\sqrt {1 - {b^2}} \)

\({\left( {a\sqrt {1 - {a^2}} } \right)^2} = {\left( {b\sqrt {1 - {b^2}} } \right)^2}\)

\({a^2} - {a^4} = {b^2} - {b^4}\)

\({a^4} - {b^4} + {b^2} - {a^2} = 0\)

\(\left( {{a^2} - {b^2}} \right)\left( {{a^2} + {b^2}} \right) - \left( {{a^2} - {b^2}} \right) = 0\)

\(\left( {{a^2} - {b^2}} \right)\left( {{a^2} + {b^2} - 1} \right) = 0\)

\({a^2} + {b^2} - 1 = 0\) (do \(a \ne b\) nên \({a^2} - {b^2} \ne 0\)) hay \({a^2} + {b^2} = 1\).

Quảng cáo

Tham Gia Group 2K10 Ôn Thi Vào Lớp 10 Miễn Phí

close