Giải bài 3.10 trang 34 sách bài tập toán 9 - Kết nối tri thức tập 1Không dùng MTCT, chứng minh rằng các biểu thức sau có giá trị là số nguyên: a) (sqrt {8 + sqrt {15} } .sqrt {8 - sqrt {15} } ); b) ({left( {sqrt {6 - sqrt {11} } + sqrt {6 + sqrt {11} } } right)^2}). Quảng cáo
Đề bài Không dùng MTCT, chứng minh rằng các biểu thức sau có giá trị là số nguyên: a) \(\sqrt {8 + \sqrt {15} } .\sqrt {8 - \sqrt {15} } \); b) \({\left( {\sqrt {6 - \sqrt {11} } + \sqrt {6 + \sqrt {11} } } \right)^2}\). Phương pháp giải - Xem chi tiết + Với A, B là các biểu thức không âm, ta có \(\sqrt A .\sqrt B = \sqrt {AB} \). + \(\sqrt {{A^2}} = \left| A \right|\) với mọi biểu thức A. + Với A là biểu thức không âm, \({\left( {\sqrt A } \right)^2} = A\left( {A \ge 0} \right)\). Lời giải chi tiết a) \(\sqrt {8 + \sqrt {15} } .\sqrt {8 - \sqrt {15} } \) \(= \sqrt {\left( {8 + \sqrt {15} } \right)\left( {8 - \sqrt {15} } \right)} \) \(= \sqrt {{8^2} - {{\left( {\sqrt {15} } \right)}^2}} \) \(= \sqrt {49} = \sqrt {{7^2}} = 7\) Vậy biểu thức \(\sqrt {8 + \sqrt {15} } .\sqrt {8 - \sqrt {15} } \) có giá trị là số nguyên. b) \({\left( {\sqrt {6 - \sqrt {11} } + \sqrt {6 + \sqrt {11} } } \right)^2} \) \(= {\left( {\sqrt {6 - \sqrt {11} } } \right)^2} + 2\sqrt {6 - \sqrt {11} } .\sqrt {6 + \sqrt {11} } + {\left( {\sqrt {6 + \sqrt {11} } } \right)^2}\) \( = 6 - \sqrt {11} + 2\sqrt {\left( {6 - \sqrt {11} } \right)\left( {6 + \sqrt {11} } \right)} + 6 + \sqrt {11} \) \(= 12 + 2\sqrt {{6^2} - {{\left( {\sqrt {11} } \right)}^2}} \) \(= 12 + 2\sqrt {25} = 12 + 10 = 22\) Vậy biểu thức \({\left( {\sqrt {6 - \sqrt {11} } + \sqrt {6 + \sqrt {11} } } \right)^2}\) có giá trị là số nguyên.
Quảng cáo
|