Bài 1 trang 74 SBT sử 9

Giải bài 1 trang 74 sách bài tập Lịch sử 9. Hãy khoanh tròn vào chữ in hoa trước ý trả lời đúng

Tổng hợp đề thi giữa kì 2 lớp 9 tất cả các môn

Toán - Văn - Anh - Lí - Hóa - Sinh - Sử - Địa - GDCD

Quảng cáo
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Hãy khoanh tròn vào chữ in hoa trước ý trả lời đúng

Câu 1

Điểm nổi bật của tình hình nước Pháp trong nửa đầu những năm 1940 là

A. Nước Pháp đứng trước nguy cơ bị phát xít Đức tấn công xâm lược.

B. Phát xít Đức tấn công nước Pháp, chiến sự diễn ra giằng co ở vùng biên giới Pháp - Đức.

C. Quân đội phát xít Đức kéo vào nước Pháp, chính phủ Pháp đầu hàng phát xít Đức.

D. Nước Pháp giành thắng lợi vang dội trong cuộc kháng chiến chống lại sự xâm lược của phát xít Đức.

Phương pháp giải:

Xem lại mục 1. Tình hình thế giới và Đông Dương

Lời giải chi tiết:

Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ ở châu Âu, tháng 6 - 1940, quân đội phát xít Đức kéo vào nước Pháp. Chính phủ Pháp đầu hàng phát xít Đức.

Chọn C

Câu 2

Điểm nổi bật của tình hình Viễn Đông trong nửa đầu những năm 1940 là 

A. Nhật Bản đẩy mạnh xâm lược Trung Quốc và cho quân tiến sát vào biên giới Việt - Trung.

B. Nhật Bản đánh chiếm hầu hết phần lãnh thổ phía đông của Liên Xô.

C. Nhật Bản đánh chiếm được hầu hết lãnh thổ Trung Quốc và Đông Nam Á.

D. Nhật Bản là chủ khu vực Châu Á - Thái Bình Dương.

Phương pháp giải:

Xem lại mục 1. Tình hình thế giới và Đông Dương

Lời giải chi tiết:

Ở Viễn Đông, quân phiệt Nhật cũng đẩy mạnh xâm lược Trung Quốc và cho quân tiến sát biên giới Việt - Trung.

Chọn A

Câu 3

Điểm nổi bật của tình hình quân Pháp ở Đông Dương trong nửa đầu những năm 1940 là

A. Bị nhân dân Đông Dương nổi dậy đánh bại, phải rút về nước.

B. Đứng trước nguy cơ bị quân phiệt Nhật hất cẳng để độc chiếm Đông Dương.

C. Bị quân phiệt Nhật đánh bại, phải rút chạy khỏi Đông Dương.

D. Được quân Phiệt Nhật dung dưỡng, lôi kéo vào cuộc chiến của Nhật chống lại quân Mĩ ở Châu Á - Thái Bình Dương.

Phương pháp giải:

Xem lại mục 1. Tình hình thế giới và Đông Dương

Lời giải chi tiết:

Thực dân Pháp ở Đông Dương đứng trước hai nguy cơ: một là ngọn lửa cách mạng giải phóng của nhân dân Đông Dương sớm muộn sẽ bùng cháy: hai là phát xít Nhật đang lăm le hất cẳng chúng.

Chọn B

Câu 4

Sau khi tiến vào Đông Dương, Nhật buộc Pháp kí hiệp ước phòng thủ chung Đông Dương là nhằm mục đích

A. Biến Đông Dương trở thành thuộc địa và căn cứ của Nhật.

B. Lôi kéo Pháp vào cuộc chiến tranh của Nhật ở Châu Á - Thái Bình Dương.

C. Tạo bình phong cho việc xâm lược Đông Dương của Nhật.

D. Phá vỡ khối đồng minh Anh - Pháp - Mĩ ở Châu Á - Thái Bình Dương.

Phương pháp giải:

Xem lại mục 1. Tình hình thế giới và Đông Dương

Lời giải chi tiết:

Nhật tiếp tục lấn bước để biến Đông Dương thành thuộc địa và căn cứ chiến tranh của chúng. Ngày 23 - 7 - 1941, tại Hà Nội, Chính phủ Pháp công bố kí kết một hiệp ước giữa Pháp và Nhật - Hiệp ước phòng thủ chung Đông Dương.

Chọn A

Câu 5

Nguyên nhân trực tiếp dẫn tới khởi nghĩa Nam Kì là 

A. Nhân dân Nam Kì ủng hộ quân Xiêm tiến vào Đông Dương tấn công quân Pháp.

B. Nhân dân Nam Kì phản đối việc Pháp bắt và tra tấn dã man phái viên của trung ương là Phan Đăng Lưu.

C. Nhân dân Nam Kì bất bình với chính sách bóc lột của Pháp và Nhật.

D. Nhân dân Nam Kì bất bình với việc thực dân Pháp bắt binh lính người Việt ra trận làm bia đỡ đạn cho chúng trong cuộc xung đột với quân Xiêm.

Phương pháp giải:

Xem lại mục 2. Khởi nghĩa Nam Kì (23 - 11 - 1940)

Lời giải chi tiết:

Lợi dụng bối cảnh quân Pháp thua trận ở châu Âu và yếu thế ở Đông Dương, quân Xiêm (Thái Lan), được phát xít Nhật xúi giục, giúp đỡ để khiêu khích và gây xung đột dọc biên giới Lào - Cam-pu-chia. Để chống lại, thực dân Pháp đã bắt binh lính Việt Nam ra trận chết thay cho chúng. Nhân dân Nam Kì rất bất bình, đặc biệt nhiều binh lính đã đào ngũ, hoặc bí mật liên lạc với Đảng bộ Nam Kì.

Chọn D

Câu 6

Kết quả của cuộc khởi nghĩa Nam Kì là

A. Giành thắng lợi nhanh chóng, chính quyền cách mạng được thành lâp ở hầu hết các tỉnh Nam Kì.

B. Phá vỡ từng mảng chính quyền địch ở thôn xóm, thành lập đội du kích Nam Kì.

C. Bị thực dân Pháp đàn áp khốc liệt, cơ sở Đảng bị tổn thất nặng và một số nghĩa quân phải rút vào hoạt động bí mật.

D. Giành được thắng lợi bước đầu, nhưng sau đó bị thất bại vì những người lãnh đạo bị thực dân Pháp mua chuộc.

Phương pháp giải:

Xem lại mục 2. Khởi nghĩa Nam Kì (23 - 11 - 1940)

Lời giải chi tiết:

Do thực dân Pháp đàn áp khốc liệt, cơ sở Đảng bị tổn thất nặng, nhưng một số nghĩa quân đã rút vào hoạt động bí mật chờ cơ hội hoạt động trở lại.

Chọn C

Loigiaihay.com

  • Bài 2 trang 75 SBT sử 9

    Giải bài 2 trang 75 sách bài tập Lịch sử 9. Hãy điền chữ Đ (đúng) hoặc chữ S (sai) vào ô ☐ trước câu trả lời sau

  • Bài 3 trang 76 SBT sử 9

    Giải bài 3 trang 76 sách bài tập Lịch sử 9. Hãy nối thời gian ở cột bên trái với nội dung sự kiện ở cột bên phải cho phù hợp

  • Bài 4 trang 77 SBT sử 9

    Giải bài 4 trang 77 sách bài tập Lịch sử 9. Vì sao Nhật và Pháp thỏa hiệp với nhau để cùng thống thị Đông Dương?

  • Bài 5 trang 77 SBT sử 9

    Giải bài 5 trang 77 sách bài tập Lịch sử 9. Các cuộc khởi nghĩa Bắc Sơn, Nam Kì và binh biến Đô Lương có ý nghĩa

Quảng cáo

Tham Gia Group 2K9 Ôn Thi Vào Lớp 10 Miễn Phí

close