Đề thi thử THPT QG môn Hóa hội các trường chuyên lần 2

Đề bài

Câu 1 :

Ngâm đinh sắt vào 1 trong 4 dung dịch sau: NaCl, FeCl3, H2SO4, Cu(NO3)2. Hỏi trường hợp nào sẽ xảy ra ăn mòn điện hóa?

  • A
    NaCl. 
  • B
    Cu(NO3)2
  • C
    FeCl3.
  • D
    H2SO4.
Câu 2 :

Để phân biệt dung dịch Na2SO4 với dung dịch NaCl, người ta dùng dung dịch: 

  • A
    KNO3.
  • B
    HCl. 
  • C
    BaCl2
  • D
    NaOH.
Câu 3 :

Đường thốt nốt là loại đường có hương vị thơm ngon đặc biệt, có thể ăn tươi hoặc nấu ăn, và được làm từ hoa của cây thốt nốt. Tên hóa học của loại đường này là đường:

  • A
    Xenlulozo. 
  • B
    Saccarozo.
  • C
    Glucozo. 
  • D
    Fructozo.
Câu 4 :

Cho dãy các dung dịch: Glucozo, fructozo, saccarozo, etanol, glixerol. Số dung dịch trong dãy phản ứng được với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường tạo thành dung dịch có màu xanh lam là

  • A
    2.
  • B
    3.
  • C
    4.
  • D
    5.
Câu 5 :

Kim loại Al không phản ứng được với dung dịch

  • A
    H2SO4 (loãng). 
  • B
    HCl. 
  • C
    H2SO4 (đặc, nguội). 
  • D
    NaOH.
Câu 6 :

Đá khô hay còn gọi là nước đá khô, đá khói, băng khô hay băng khói. Đá khô thường được dùng để bảo quản thực phẩm dễ hỏng, bảo quản chế phẩm sinh học, hoặc dùng làm sương mù trong các hiệu ứng đặc biệt... Vậy đá khô là dạng rắn của chất nào sau đây?

  • A

    O2.

  • B

    H2O.

  • C

    N2.

  • D

    CO2.

Câu 7 :

Lên men hoàn toàn a gam glucozo, thu được C2H5OH và CO2. Hấp thụ hết CO2 sinh ra vào dung dịch nước vôi trong dư, thu được 30 gam kết tủa. Giá trị của a là

  • A

    54

  • B

    30,6

  • C

    61,2

  • D

    27

Câu 8 :

Oxit kim loại không bị khử bởi khí CO ở nhiệt độ cao là

  • A

    MgO

  • B

    Fe2O3.

  • C

    NiO.

  • D

    CuO

Câu 9 :

Khí nào sau đây có màu vàng lục

  • A

    Cl2.

  • B

    H2S.

  • C

    SO2.

  • D

    NO2.

Câu 10 :

Chất làm mềm nước có tính cứng toàn phần là

  • A

    Na2CO3.                                  

  • B

    NaCl.                            

  • C

    HCl.                                         

  • D

    CaCO3.

Câu 11 :

Công thức tổng quát của este no, đơn chức, mạch hở là

  • A

    CnH2nO2 (n ≥ 1).

  • B

    CnH2n+2O2 (n ≥ 1).

  • C

    CnH2nO2 (n ≥ 2).

  • D

    CnH2n+2O2 (n ≥ 2).

Câu 12 :

Cho 19,4 gam hỗn hợp bột kim loại Zn và Cu vào dung dịch HCl (dư). Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 4,48 lít khí H2 (đktc) và m gam kim loại không tan. Giá trị của m là

  • A

    12,8.                                      

  • B

    12,9.                                

  • C

    6,6.                                              

  • D

    6,4.

Câu 13 :

Sục 0,15 mol khí CO2 vào 200 ml dung dịch Ba(OH)2 1M, sau khi kết thúc phản ứng, thu được m gam kết tủa. Giá trị m là

  • A

    19,70 gam.  

  • B

    29,55 gam.                         

  • C

    23,64 gam.     

  • D

     39,40 gam.

Câu 14 :

Loại tơ nào sau đây điều chế bằng phản ứng trùng hợp?

  • A

    Tơ nilon-6,6.                          

  • B

    Tơ nitron.                          

  • C

    Tơ lapsan.                       

  • D

    Tơ visco.

Câu 15 :

Cho các phát biểu sau:

(a) Nhỏ dung dịch I2 vào dung dịch hồ tinh bột, thấy dung dịch thu được xuất hiện màu xanh tím.

(b) Thành phần chính của tinh bột là amilopectin.

(c) Các peptit đều tác dụng với Cu(OH)2 cho hợp chất có màu tím đặc trưng.

(d) Anilin (C6H5NH2) tan tốt trong nước tạo dung dịch có môi trường bazo.

Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là

  • A
    3.
  • B
    4.
  • C
    2.
  • D
    1.
Câu 16 :

Hai chất nào sau đây đều là hidroxit lưỡng tính?

  • A
    Ca(OH)2 và Cr(OH)3
  • B
    Cr(OH)3 và Al(OH)3
  • C
    NaOH và Al(OH)3
  • D
    Ba(OH)2 và Fe(OH)3.
Câu 17 :

Để chứng minh glucozo có tính oxi hóa cần cho glucozo tác dụng với các chất nào sau đây?

  • A
    Cu(OH)2 ở to thường. 
  • B
    Nước Br2
  • C
    AgNO3/NH3, to
  • D
    H2 (xt Ni, to).
Câu 18 :

Phản ứng của Fe với O2 như hình vẽ

Cho các phát biểu sau đây:

(a) Vai trò của mẩu than để làm mồi cung cấp nhiệt cho phản ứng.

(b) Phản ứng tỏa nhiều nhiệt làm đầu dây sắt nóng chảy có thể thành cục tròn.

(c) Vai trò của lớp nước ở đáy bình là để tránh vỡ bình.

(d) Phản ứng cháy sáng, có các tia lửa bắn ra từ dây sắt.

Số phát biểu sai là

  • A
    2.
  • B
    0.
  • C
    1.
  • D
    3.
Câu 19 :

Phản ứng nào dưới đây có phương trình ion rút gọn là: Ba2+ + SO42- → BaSO4

  • A
    Ba(OH)2 + H2SO4 → BaSO4 + 2H2O
  • B
    Ba(HCO3)2 + 2NaHSO4 → BaSO4 + Na2SO4 + 2H2O + 2CO2
  • C
    Ba(OH)2 + 2NaHSO4 → BaSO4 + Na2SO4 + 2H2O
  • D
    BaCl2 + Na2SO4 → BaSO4 + 2NaCl
Câu 20 :

Cách nào sau đây không điều chế được NaOH?

  • A
    Cho Na tác dụng với nước. 
  • B
    Điện phân dung dịch NaCl có màng ngăn xốp, điện cực trơ. 
  • C

    Cho dung dịch KOH tác dụng với dung dịch Na2CO3.  

  • D
    Cho Na2O tác dụng với nước.
Câu 21 :

Amin nào không cùng bậc với các amin còn lại?

  • A
    Đimetylamin. 
  • B
    Phenylamin. 
  • C
    Metylamin. 
  • D
    Propan-2-amin.
Câu 22 :

Để phản ứng hoàn toàn với dung dịch chứa 15 gam H2NCH2COOH cần vừa đủ V ml dung dịch NaOH 2M. Giá trị của V là

  • A
    200 . 
  • B
    100. 
  • C
    50. 
  • D
    150. 
Câu 23 :

Cho kim loại M tác dụng với Cl2 thu được muối X. Cho kim loại M tác dụng với HCl thu được muối Y. Nếu cho M tác dụng với muối X thu được muối Y. M là

  • A

    Mg.

  • B

    Zn.

  • C

    Fe.

  • D

    Al.

Câu 24 :

Kim loại Fe phản ứng được với dung dịch nào sau đây tạo thành muối sắt (III)?

  • A
    Dung dịch CuSO4
  • B
    Dung dịch H2SO4 (loãng).
  • C
    Dung dịch HNO3 (loãng, dư). 
  • D
    Dung dịch HCl.
Câu 25 :

Có bao nhiêu chất trong các chất cho sau đây mà khi nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được chất rắn mới có khối lượng nhỏ hơn chất rắn ban đầu: NaHCO3, NaNO3, NH4Cl, I2, K2CO3, Fe, Fe(OH)3 và FeS2?

  • A
    4.
  • B
    6.
  • C
    3.
  • D
    5.
Câu 26 :

Thực hiện các thí nghiệm sau:

(1) Cho Si vào dung dịch NaOH (dư).

(2) Điện phân dung dịch NaCl dư bằng điện cực trơ, không màng ngăn xốp.

(3) Cho khí H2S vào dung dịch chứa FeCl3.

(4) Dẫn luồng khí H2 qua ống sứ chứa CuO nung nóng.

(5) Cho bột Ni vào dung dịch FeCl3 dư.

Số thí nghiệm thu được đơn chất là

  • A
    5.
  • B
    3.
  • C
    2.
  • D
    4.
Câu 27 :

Cho hỗn hợp gồm Na, K, Ba và Al vào lượng nước dư, thấy thoát ra V lít khí H2 (đktc); đồng thời thu được dung dịch X và rắn không tan Y. Sục khí CO2 dư vào X, thu được 12,48 gam kết tủa. Giá trị của V là

  • A

    7,168 lít.                                 

  • B

     3,584 lít.                       

  • C

     7,616 lít.                                

  • D

    8,960 lít.

Câu 28 :

Cho các phát biểu sau:

(1) Nguyên nhân ngộ độc khi sưởi ấm bằng than trong phòng kín chủ yếu do khí CO2.

(2) Trong các mặt nạ chống độc người ta thường cho bột than hoạt tính.

(3) Ure là loại phân đạm tốt nhất có công thức là (NH2)2CO.

(4) Thuốc nổ đen (người Trung Quốc tìm ra) là hỗn hợp: KNO3 + S + C.

(5) Tinh thể Al2O3 có lẫn tạp chất Fe2+, Fe3+ và Ti4+ ta có đá saphia dùng làm đồ trang sức.

Số phát biểu đúng

  • A

    6

  • B

    5

  • C

    3

  • D

    4

Câu 29 :

Một hợp chất hữu cơ A có công thức phân tử là C3H7NO5 tác dụng được với cả dung dịch HCl và dung dịch NaOH. Lấy 13,7 gam A cho tác dụng với 400 ml dung dịch NaOH 1M thu được dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được m gam rắn khan. Giá trị của m là

  • A

    22,1.                                      

  • B

    24,3.               

  • C

    20,3.                           

  • D

    26,1.

Câu 30 :

Cho các phát biểu sau:

(1) Khi đun nóng H2N-CH2-COOH có xúc tác thích hợp thì thu được hỗn hợp các peptit.

(2) Tristearin có công thức phân tử là C17H35COOH.

(3) Sobitol là hợp chất hữu cơ tạp chức.

(4) Tơ hóa học gồm tơ nhân tạo và tơ tổng hợp.

(5) Các chất CH3NH2, C2H5OH, NaHCO3 đều có khả năng phản ứng với HCOOH.

Số phát biểu đúng là:

  • A

    3

  • B

    4

  • C

    1

  • D

    2

Câu 31 :

Cho vào 2 ống nghiệm, mỗi ống nghiệm 2 ml etyl axetat, sau đó thêm vào ống thứ nhất 1 ml dung dịch H2SO4 20% và ống thứ hai 1 ml dung dịch NaOH 30% dư. Sau đó lắc đều cả 2 ống nghiệm, lắp ống sinh hàn đồng thời đun cách thủy trong khoảng 5 phút. Hiện tượng trong 2 ống nghiệm là

  • A

    Chất lỏng trong ống thứ 2 trở thành đồng nhất.

  • B

    Chất lỏng trong ống thứ nhất trở thành đồng nhất.

  • C

    Chất lỏng trong cả hai ống nghiệm có sự phân tách lớp.

  • D

    Chất lỏng trong cả hai ống nghiệm trở thành đồng nhất.

Câu 32 :

Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm: Etilen glicol, anđehit fomic, axit axetic, glucozo và axit lactic (CH3CH(OH)COOH) trong oxi (đktc) thu được 3,36 lít khí CO2 (đktc) và 2,88 gam nước. % về khối lượng của etilen glicol trong hỗn hợp X là

  • A

    14,56%                               

  • B

    15,67%                  

  • C

    8,56%                   

  • D

    13,72%

Câu 33 :

Cho chuỗi phản ứng: \({C_2}{H_6}O\xrightarrow{{}}X\xrightarrow{{}}Y\xrightarrow{{ + C{H_3}OH}}Z\)

CTCT của X, Z lần lượt là

  • A

    C2H5OH, CH3COOH.

  • B

    C2H5OH, CH3CH2COOH.

  • C

    CH3CHO, CH3COOCH3.       

  • D

    CH3CHO, HCOOCH3.

Câu 34 :

Cho 23,8 gam hỗn hợp gồm alanin và axit axetic tác dụng vừa đủ với dung dịch KOH, thu được dung dịch X chứa 35,2 gam muối. Tiếp tục cho X tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là

  • A
    31,10. 
  • B
    46,00. 
  • C
    53,45. 
  • D
    47,45.
Câu 35 :

Điện phân dung dịch X gồm FeCl2 và MgCl2 (có màng ngăn), sự phụ thuộc khối lượng của dung dịch X theo thời gian được biểu diễn theo đồ thị sau:

 

Giá trị x là

  • A
    77,15. 
  • B
    74,35. 
  • C
    78,95. 
  • D
    72,22. 
Câu 36 :

Cho m gam peptit X (mạch hở) phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH đun nóng, thu được dung dịch Y chứa (m+11,1) gam hỗn hợp muối natri của Gly, Ala và Val. Cô cạn Y được chất rắn Z, đem đốt cháy hoàn toàn Z thu được 15,9 gam Na2CO3. Nếu cho m gam X với dung dịch HCl dư, sau phản ứng dung dịch thu được đem cô cạn được 36,25 gam hỗn hợp muối T. Cho các phát biểu sau:

(1) X là hexapeptit 

(2) Giá trị của m = 20,8 gam

(3) Phân tử khối của X là 416 

(4) Trong X chỉ có 1 gốc Ala

(5) % khối lượng muối clorua của Gly trong T là 46,14%

Số phát biểu đúng

  • A
    4
  • B
    3
  • C
    2
  • D
    5
Câu 37 :

Dung dịch X gồm 0,015 mol Cu(NO3)2 và 0,16 mol KHSO4. Khối lượng Fe tối đa phản ứng được với dung dịch X là (biết NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5)

  • A
    3,36 gam. 
  • B
    4,48 gam. 
  • C
    2,99 gam. 
  • D
    8,96 gam.
Câu 38 :

Cho hỗn hợp E chứa 3 este X, Y, Z (MX < MY < MZ < 146) đều mạch hở và không phân nhánh. Đun nóng 36,24 gam E cần dùng 500 ml dung dịch NaOH 1M, dung dịch sau phản ứng đem cô cạn thu được hỗn hợp gồm 2 ancol đều no, thuộc cùng một dãy đồng đẳng, kế tiếp và phần rắn F. Lấy toàn bộ lượng F đun với vôi tôi xút thu được 1 khí duy nhất có thể tích 8,96 lít ở đktc. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp 2 ancol trên cần dùng 18,816 lít ở đktc khí O2. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần trăm khối lượng của X trong E gần nhất với

  • A
    60% 
  • B
    70% 
  • C
    50% 
  • D
    40%
Câu 39 :

Cho m gam hỗn hợp gồm Na, Na2O, Ba, BaO vào nước dư, thu được dung dịch X và 0,672 lít khí H2 ở đktc. Chia dung dịch X thành 2 phần bằng nhau:

+ Phần 1 cho tác dụng với dung dịch CuSO4 dư thu được 8,09 gam kết tủa.

+ Phần 2 hấp thụ hết 1,344 lít CO2 thu được 1,97 gam kết tủa.

Giá trị của m là

  • A
    7,50 gam. 
  • B
    7,66 gam. 
  • C
    6,86 gam. 
  • D
    7,45 gam.
Câu 40 :

Hỗn hợp A gồm Al, Al2O3, Fe, Fe3O4, Fe(NO3)2 (trong đó oxi chiếm 36,6% về khối lượng). Hòa tan hoàn toàn 27,8 gam hỗn hợp A trong 100 gam dung dịch H2SO4 47,04% thu được dung dịch B chỉ chứa muối sunfat trung hòa và hỗn hợp khí C gồm 4 khí đều là các sản phẩm khử của N+5. Cho dung dịch B tác dụng với dung dịch NaOH dư thấy có 1,16 mol NaOH phản ứng, sau phản ứng thu được 14,35 gam kết tủa và 0,224 lít khí thoát ra ở đktc. Nồng độ % của muối Fe3+ trong dung dịch B gần nhất với kết quả nào sau đây

  • A
    8% 
  • B
    14% 
  • C
    10% 
  • D
    15%

Lời giải và đáp án

Câu 1 :

Ngâm đinh sắt vào 1 trong 4 dung dịch sau: NaCl, FeCl3, H2SO4, Cu(NO3)2. Hỏi trường hợp nào sẽ xảy ra ăn mòn điện hóa?

  • A
    NaCl. 
  • B
    Cu(NO3)2
  • C
    FeCl3.
  • D
    H2SO4.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Điều kiện xảy ra ăn mòn điện hóa

+ Xuất hiện 2 cặp điện cực khác nhau về bản chất: KL - KL hoặc KL - PK;..

+ Các chất tiếp xúc trực tiếp hoặc gián tiếp với nhau

+ Cùng nhúng trong 1 dung dịch chất điện li

Lời giải chi tiết :

Các trường hợp ngâm đinh sắt vào xảy ra ăn mòn điện hóa học là: Cu(NO3)2

Câu 2 :

Để phân biệt dung dịch Na2SO4 với dung dịch NaCl, người ta dùng dung dịch: 

  • A
    KNO3.
  • B
    HCl. 
  • C
    BaCl2
  • D
    NaOH.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Chọn thuốc thử phân biệt 2 gốc SO42- và Cl-

Lời giải chi tiết :

Dùng BaCl2 cho vào 2 dung dịch để phân biệt Na2SO4 và NaCl

+ dd làm xuất hiện kết tủa trắng là Na2SO4; dd còn lại không có hiện tượng gì là NaCl

Câu 3 :

Đường thốt nốt là loại đường có hương vị thơm ngon đặc biệt, có thể ăn tươi hoặc nấu ăn, và được làm từ hoa của cây thốt nốt. Tên hóa học của loại đường này là đường:

  • A
    Xenlulozo. 
  • B
    Saccarozo.
  • C
    Glucozo. 
  • D
    Fructozo.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Dựa vào trạng thái có trong tự nhiên của các chất cacbohidrat

Lời giải chi tiết :

Saccarozo có nhiều trong đường thốt nốt

Câu 4 :

Cho dãy các dung dịch: Glucozo, fructozo, saccarozo, etanol, glixerol. Số dung dịch trong dãy phản ứng được với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường tạo thành dung dịch có màu xanh lam là

  • A
    2.
  • B
    3.
  • C
    4.
  • D
    5.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Các chất có phản ứng với dd Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường tạo thành dung dịch có màu xanh lam là các chất có nhóm -OH kề nhau, axit

Lời giải chi tiết :

Các dung dịch phản ứng được với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường tạo thành dung dịch có màu xanh lam là Glucozo, fructozo, saccarozo, glixerol

→ có 4 chất

Câu 5 :

Kim loại Al không phản ứng được với dung dịch

  • A
    H2SO4 (loãng). 
  • B
    HCl. 
  • C
    H2SO4 (đặc, nguội). 
  • D
    NaOH.

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Al không phản ứng được với H2SO4 (đặc, nguội).

Câu 6 :

Đá khô hay còn gọi là nước đá khô, đá khói, băng khô hay băng khói. Đá khô thường được dùng để bảo quản thực phẩm dễ hỏng, bảo quản chế phẩm sinh học, hoặc dùng làm sương mù trong các hiệu ứng đặc biệt... Vậy đá khô là dạng rắn của chất nào sau đây?

  • A

    O2.

  • B

    H2O.

  • C

    N2.

  • D

    CO2.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Dựa vào ứng dụng của các chất có trong đáp án để đoán

Lời giải chi tiết :

CO2 ở trạng thái rắn được gọi là đá khô

Câu 7 :

Lên men hoàn toàn a gam glucozo, thu được C2H5OH và CO2. Hấp thụ hết CO2 sinh ra vào dung dịch nước vôi trong dư, thu được 30 gam kết tủa. Giá trị của a là

  • A

    54

  • B

    30,6

  • C

    61,2

  • D

    27

Đáp án : D

Phương pháp giải :

BTNT "C": nCO2 = nCaCO3 = 30:100 = 0,3 (mol)

C6H12O6  2CO2 + 2C2H5OH

Từ PTHH trên suy ra số mol và khối lượng tượng ứng của C6H12O6

Lời giải chi tiết :

BTNT "C": nCO2 = nCaCO3 = 30:100 = 0,3 (mol)

C6H12O6  2CO2 + 2C2H5OH      

0,15                    ← 0,3 (mol)

→ mC6H12O6 = 0,15. 180 = 27 (g)

Câu 8 :

Oxit kim loại không bị khử bởi khí CO ở nhiệt độ cao là

  • A

    MgO

  • B

    Fe2O3.

  • C

    NiO.

  • D

    CuO

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Các oxit của các kim loại đứng sau Al trong dãy hoạt động hóa học của kim loại mới bị khử bởi CO ở nhiệt độ cao.

Lời giải chi tiết :

MgO không bị khử bởi khí CO ở nhiệt độ cao

Câu 9 :

Khí nào sau đây có màu vàng lục

  • A

    Cl2.

  • B

    H2S.

  • C

    SO2.

  • D

    NO2.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Dựa vào màu sắc của các khí

Lời giải chi tiết :

Cl2 có màu vàng lục

H2S không màu có mùi trứng thối

SO2 không màu có mùi hắc

NO2 là khí có màu nâu

Câu 10 :

Chất làm mềm nước có tính cứng toàn phần là

  • A

    Na2CO3.                                  

  • B

    NaCl.                            

  • C

    HCl.                                         

  • D

    CaCO3.

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Nước có tính cứng toàn phần là nước có chứa nhiều ion Mg2+, Ca2+, Cl-, SO42- → dùng Na2CO3 để kết tủa hết ion Mg2+, Ca2+ sẽ làm mềm được nước cứng

Mg2+ + CO32- → MgCO3

Ca2+ + CO32- → CaCO3

Câu 11 :

Công thức tổng quát của este no, đơn chức, mạch hở là

  • A

    CnH2nO2 (n ≥ 1).

  • B

    CnH2n+2O2 (n ≥ 1).

  • C

    CnH2nO2 (n ≥ 2).

  • D

    CnH2n+2O2 (n ≥ 2).

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Công thức tổng quát của este no, đơn chức, mạch hở là CnH2nO2 (n ≥ 2).

Câu 12 :

Cho 19,4 gam hỗn hợp bột kim loại Zn và Cu vào dung dịch HCl (dư). Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 4,48 lít khí H2 (đktc) và m gam kim loại không tan. Giá trị của m là

  • A

    12,8.                                      

  • B

    12,9.                                

  • C

    6,6.                                              

  • D

    6,4.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Khi cho Zn và Cu vào dd HCl chỉ có Zn tham gia phản ứng

Dựa vào số mol H2, tính được mol Zn và khối lượng Zn.

mCu = 19,4 - mZn = ?

Lời giải chi tiết :

nH2(đktc) = 4,48 :22,4 = 0,2 (mol)

Khi cho Zn và Cu vào dd HCl chỉ có Zn tham gia phản ứng

Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2

0,2                          ← 0,2 (mol)

→ mZn = 0,2.65 = 13 (g)

→ mCu = 19,4 - mZn = 6,4 (g)

Câu 13 :

Sục 0,15 mol khí CO2 vào 200 ml dung dịch Ba(OH)2 1M, sau khi kết thúc phản ứng, thu được m gam kết tủa. Giá trị m là

  • A

    19,70 gam.  

  • B

    29,55 gam.                         

  • C

    23,64 gam.     

  • D

     39,40 gam.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Lập tỉ lệ số nBa(OH)2/nCO2

+ Nếu k ≤ 1 chỉ thu được muối BaCO3, mọi tính toán theo CO2

+ Nếu 1 < k < 2 thì thu được cả muối BaCO3 và Ba(HCO3)2. Khi đó gọi số mol 2 muối lần lượt là a và b (mol)

CO­2 + Ba(OH)2 → BaCO3 + H2O

2CO2 + Ba(OH)2 → Ba(HCO3)2

giải hệ phương trình với số mol CO2 và Ba(OH)2 ta sẽ tìm ra được a, b. Từ đó tính được khối lượng kết tủa BaCO3

+ Nếu k ≥ 2 phản ứng chỉ thu được Ba(HCO3)2. Khối lượng kết tủa bằng 0

Lời giải chi tiết :

nBa(OH)2 = 0,2.1 = 0,2 (mol)

Ta có: 1 < nBa(OH)2/nCO2 = 0,15/0,2 = 0,75 < 1 nên chỉ xảy ra tạo muối BaCO3. CO2 pư hết, Ba(OH)2 dư. Mọi tính toán theo số mol của CO2

CO2 + Ba(OH)2 → BaCO3↓ + H2O

0,15                   → 0,15 (mol)

→ mBaCO3 = 0,15.197 = 29,55 (g)

Câu 14 :

Loại tơ nào sau đây điều chế bằng phản ứng trùng hợp?

  • A

    Tơ nilon-6,6.                          

  • B

    Tơ nitron.                          

  • C

    Tơ lapsan.                       

  • D

    Tơ visco.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Ghi nhớ tơ thiên nhiên: tơ tằm, bông, xenlulozo

Tơ bán tổng hợp: tơ visco, tơ xenlulozo axetat

Tơ được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng: tơ lapsan, tơ nilon -6,6, tơ nilon 6, tơ nilon 7...

còn lại là tơ được điều chế bằng phản ứng trùng hợp

Lời giải chi tiết :

Tơ nitrin được điều chế bằng phản ứng trùng hợp

Câu 15 :

Cho các phát biểu sau:

(a) Nhỏ dung dịch I2 vào dung dịch hồ tinh bột, thấy dung dịch thu được xuất hiện màu xanh tím.

(b) Thành phần chính của tinh bột là amilopectin.

(c) Các peptit đều tác dụng với Cu(OH)2 cho hợp chất có màu tím đặc trưng.

(d) Anilin (C6H5NH2) tan tốt trong nước tạo dung dịch có môi trường bazo.

Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là

  • A
    3.
  • B
    4.
  • C
    2.
  • D
    1.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Dựa vào tính chất của amin- aminoaxit - peptit

Lời giải chi tiết :

Phát biểu đúng là: (a), (b) → có 2 phát biểu đúng

(c) sai, chỉ có các tripeptit trở nên mới có phản ứng màu với Cu(OH)2 tạo hợp chất màu xanh tím.

(d) sai, anilin không tan trong nước.

Câu 16 :

Hai chất nào sau đây đều là hidroxit lưỡng tính?

  • A
    Ca(OH)2 và Cr(OH)3
  • B
    Cr(OH)3 và Al(OH)3
  • C
    NaOH và Al(OH)3
  • D
    Ba(OH)2 và Fe(OH)3.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Các hidroxit có phản ứng với cả axit và bazo thì lưỡng tính

Lời giải chi tiết :

Cr(OH)3 và Al(OH)3 đều là hidroxit lưỡng tính

Câu 17 :

Để chứng minh glucozo có tính oxi hóa cần cho glucozo tác dụng với các chất nào sau đây?

  • A
    Cu(OH)2 ở to thường. 
  • B
    Nước Br2
  • C
    AgNO3/NH3, to
  • D
    H2 (xt Ni, to).

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Chứng minh tính oxi hóa là cho glucozo phản ứng với chất khử, số oxi hóa của glucozo giảm sau phản ứng

Lời giải chi tiết :

A. glucozo tác dụng với Cu(OH)2 ở to thường để chứng minh có nhiều nhóm -OH kề nhau trong phân tử

B. glucozo tác dụng với nước Br2 thì glucozo đóng vai trò chất khử → thể hiện tính khử

C. glucozo tác dụng với AgNO3/NH3, to để chứng minh có nhóm -CHO trong phân tử đồng thời glucozo đóng vai trò chất khử  → thể hiện tính khử

D. glucozo tác dụng với H2 (xt Ni, to) glucozo đóng vai trò chất oxi hóa  → thể hiện tính oxi hóa

Câu 18 :

Phản ứng của Fe với O2 như hình vẽ

Cho các phát biểu sau đây:

(a) Vai trò của mẩu than để làm mồi cung cấp nhiệt cho phản ứng.

(b) Phản ứng tỏa nhiều nhiệt làm đầu dây sắt nóng chảy có thể thành cục tròn.

(c) Vai trò của lớp nước ở đáy bình là để tránh vỡ bình.

(d) Phản ứng cháy sáng, có các tia lửa bắn ra từ dây sắt.

Số phát biểu sai là

  • A
    2.
  • B
    0.
  • C
    1.
  • D
    3.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Dựa vào kiến thức phản ứng đốt cháy của Fe với O2

Lời giải chi tiết :

Tất cả các đáp án đều đúng → có 0 phát biểu sai

Câu 19 :

Phản ứng nào dưới đây có phương trình ion rút gọn là: Ba2+ + SO42- → BaSO4

  • A
    Ba(OH)2 + H2SO4 → BaSO4 + 2H2O
  • B
    Ba(HCO3)2 + 2NaHSO4 → BaSO4 + Na2SO4 + 2H2O + 2CO2
  • C
    Ba(OH)2 + 2NaHSO4 → BaSO4 + Na2SO4 + 2H2O
  • D
    BaCl2 + Na2SO4 → BaSO4 + 2NaCl

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Viết phương trình ion rút gọn của phản ứng xảy ra, các chất không tan, các khí, các chất điện li yếu giữ nguyên cả phân tử khi viết phương trình.

Lời giải chi tiết :

A. Ba2+ +2OH- + 2H+ + SO42- → BaSO4 + 2H2O

B. Ba2+ + 2HCO3- + 2H+ + SO42- → BaSO4 + 2H2O + 2CO2

C. Ba2+ + 2OH- + 2H+ + SO42- → BaSO4 + 2H2O

D. Ba2+ + SO42- → BaSO4

Câu 20 :

Cách nào sau đây không điều chế được NaOH?

  • A
    Cho Na tác dụng với nước. 
  • B
    Điện phân dung dịch NaCl có màng ngăn xốp, điện cực trơ. 
  • C

    Cho dung dịch KOH tác dụng với dung dịch Na2CO3.  

  • D
    Cho Na2O tác dụng với nước.

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

KOH không có phản ứng với Na­2CO3 nên không điều chế được NaOH

Câu 21 :

Amin nào không cùng bậc với các amin còn lại?

  • A
    Đimetylamin. 
  • B
    Phenylamin. 
  • C
    Metylamin. 
  • D
    Propan-2-amin.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Bậc của amin là số nguyên tử H trong phân tử NH3 bị thay thế bằng các nhóm ankyl

Lời giải chi tiết :

A. (CH3)2NH → bậc 2

B. C6H5NH­2 → bậc 1

C. CH3NH2 → bậc 1

D. CH3-CH(NH2)-CH3 → bậc 1

Câu 22 :

Để phản ứng hoàn toàn với dung dịch chứa 15 gam H2NCH2COOH cần vừa đủ V ml dung dịch NaOH 2M. Giá trị của V là

  • A
    200 . 
  • B
    100. 
  • C
    50. 
  • D
    150. 

Đáp án : B

Phương pháp giải :

nNaOH = nH2NCH2COOH

Lời giải chi tiết :

nH2NCH2COOH = 15: 75 = 0,2 (mol)

PTHH: H2NCH2COOH + NaOH → H2NCH2COONa + H2O

                    0,2               → 0,2                                              (mol)

→ VNaOH  = nNaOH : CM = 0,2 : 2= 0,1 (lít) = 100 (ml)

Câu 23 :

Cho kim loại M tác dụng với Cl2 thu được muối X. Cho kim loại M tác dụng với HCl thu được muối Y. Nếu cho M tác dụng với muối X thu được muối Y. M là

  • A

    Mg.

  • B

    Zn.

  • C

    Fe.

  • D

    Al.

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

M tác dụng với Cl2 và với HCl cho 2 muối khác nhau => kim loại M có nhiều hóa trị

Câu 24 :

Kim loại Fe phản ứng được với dung dịch nào sau đây tạo thành muối sắt (III)?

  • A
    Dung dịch CuSO4
  • B
    Dung dịch H2SO4 (loãng).
  • C
    Dung dịch HNO3 (loãng, dư). 
  • D
    Dung dịch HCl.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Chọn chất có tính oxi hóa mạnh sẽ oxi hóa được Fe lên Fe(III)

Lời giải chi tiết :

Fe tác dụng với CuSO4, dung dịch H2SO4 (loãng), dung dịch HCl đều thu được muối sắt (II).

Fe tác dụng với dd HNO3 (loãng, dư) thu được muối sắt (III)

Fe + 4HNO3 loãng, dư → Fe(NO3)3 + NO + 2H­2O

Câu 25 :

Có bao nhiêu chất trong các chất cho sau đây mà khi nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được chất rắn mới có khối lượng nhỏ hơn chất rắn ban đầu: NaHCO3, NaNO3, NH4Cl, I2, K2CO3, Fe, Fe(OH)3 và FeS2?

  • A
    4.
  • B
    6.
  • C
    3.
  • D
    5.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Các chất có phản ứng tạo ra chất mới ở thể rắn và khí thì chất đó sẽ có khối lượng rắn nhỏ hơn.

Lời giải chi tiết :

Các chất có phản ứng tạo ra chất mới ở thể rắn và khí thì chất đó sẽ có khối lượng rắn nhỏ hơn.

Đặt số mol mỗi chất đem nung là 1 mol

Các chất khi nhiệt phân thu được rắn có khối lượng nhỏ hơn là: NaHCO3, NaNO3, Fe(OH)3, FeS2

2NaHCO3(r) \(\buildrel {{t^0}} \over\longrightarrow \) Na­2CO3 (r) + CO2↑ (k) + H2O(h)

2NaNO3(r) \(\buildrel {{t^0}} \over\longrightarrow \)  2NaNO2(r) + O2(k)

2Fe(OH)3 (r)\(\buildrel {{t^0}} \over\longrightarrow \)  Fe2O3 (r) + 3H2O(h)

4FeS2(r) + 11O2  \(\buildrel {{t^0}} \over\longrightarrow \) 2Fe2O3(r) + 8SO2(k)

→ có 4 chất

Câu 26 :

Thực hiện các thí nghiệm sau:

(1) Cho Si vào dung dịch NaOH (dư).

(2) Điện phân dung dịch NaCl dư bằng điện cực trơ, không màng ngăn xốp.

(3) Cho khí H2S vào dung dịch chứa FeCl3.

(4) Dẫn luồng khí H2 qua ống sứ chứa CuO nung nóng.

(5) Cho bột Ni vào dung dịch FeCl3 dư.

Số thí nghiệm thu được đơn chất là

  • A
    5.
  • B
    3.
  • C
    2.
  • D
    4.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Viết từng phản ứng xảy ra, chọn các phản ứng có sinh ra đơn chất

Chú ý: điều kiện xảy ra phản ứng trao đổi là tạo thành chất kết tủa, bay hơi hoặc chất điện li yếu

Lời giải chi tiết :

(1) Si + 2NaOH + H2O → Na2SiO3 + H2

(2) \(2NaCl + {H_2}O\xrightarrow{{dien\,\,phan\,\,dung\,\,dich}}NaCl + NaClO + {H_2}\)

(3) H2S + 2FeCl3 → 2FeCl2 + 2HCl + S↓

(4) H2+ CuO \(\buildrel {{t^0}} \over\longrightarrow \) Cu↓ + H2O

(5) Ni + 2FeCl3 \(\to \) NiCl2+ 2FeCl2

→ có 4 thí nghiệm thu được đơn chất

Câu 27 :

Cho hỗn hợp gồm Na, K, Ba và Al vào lượng nước dư, thấy thoát ra V lít khí H2 (đktc); đồng thời thu được dung dịch X và rắn không tan Y. Sục khí CO2 dư vào X, thu được 12,48 gam kết tủa. Giá trị của V là

  • A

    7,168 lít.                                 

  • B

     3,584 lít.                       

  • C

     7,616 lít.                                

  • D

    8,960 lít.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Cho hh kim loại kiềm, kiềm thổ , Al tan trong nước thì chất rắn không tan là Al dư.

Đặt công thức chung của 3 kim loại Na, K, Ba là M, hóa trị chung là x, có số mol là a (mol)

PTHH: 2M + xH2O → 2M(OH)x + xH2↑  (1)

2Al + 2M(OH)x + xH2O → 2M(AlO2)x + 3H2↑  (2)

Vì Al dư sau phản ứng nên phản ứng (2) M(OH)x phản ứng hết.

Vậy dd X thu được là M(AlO­2)x: a(mol). Cho CO2 vào dd X thu được nAl(OH)3 = 12,48:78 = 0,16 (mol)

xCO2 + 2xH2O + M(AlO2)x → xAl(OH)3↓ + M(HCO3)x (3)

Tính toán theo PTHH (1), (2), (3)

Lời giải chi tiết :

Chất rắn không tan Y là Al dư

Đặt công thức chung của 3 kim loại Na, K, Ba là M, hóa trị chung là x, có số mol là a (mol)

PTHH: 2M + xH2O → 2M(OH)x + xH2↑  (1)

              a                → a          → 0,5ax (mol)

2Al + 2M(OH)x + xH2O → 2M(AlO2)x + 3H2↑  (2)

                        a                → a              → 1,5ax (mol)

Vì Al dư sau phản ứng nên phản ứng (2) M(OH)x phản ứng hết.

Vậy dd X thu được là M(AlO­2)x: a(mol). Cho CO2 vào dd X thu được nAl(OH)3 = 12,48:78 = 0,16 (mol)

xCO2 + 2xH2O + M(AlO2)x → xAl(OH)3↓ + M(HCO3)x

                                 a          →  ax (mol)

Ta có: nAl(OH)3 = ax = 0,16 (mol)

Mà: ∑ nH2 = 0,5ax + 1,5ax = 2ax => nH2 = 2.0,16 = 0,32 (mol)

→ VH2(đktc) = 0,32.22,4 = 7,168 lít.

Câu 28 :

Cho các phát biểu sau:

(1) Nguyên nhân ngộ độc khi sưởi ấm bằng than trong phòng kín chủ yếu do khí CO2.

(2) Trong các mặt nạ chống độc người ta thường cho bột than hoạt tính.

(3) Ure là loại phân đạm tốt nhất có công thức là (NH2)2CO.

(4) Thuốc nổ đen (người Trung Quốc tìm ra) là hỗn hợp: KNO3 + S + C.

(5) Tinh thể Al2O3 có lẫn tạp chất Fe2+, Fe3+ và Ti4+ ta có đá saphia dùng làm đồ trang sức.

Số phát biểu đúng

  • A

    6

  • B

    5

  • C

    3

  • D

    4

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Dựa vào kiến thức tổng hợp các chất vô cơ

Lời giải chi tiết :

(1) sai do khí CO chứ không phải CO2

(2) đúng, vì than hoạt tính có tính hấp phụ

(3) đúng, vì ure có hàm lượng nito cao nhất nhé

(4) đúng

(5) đúng

→ có 4 phát biểu đúng

Câu 29 :

Một hợp chất hữu cơ A có công thức phân tử là C3H7NO5 tác dụng được với cả dung dịch HCl và dung dịch NaOH. Lấy 13,7 gam A cho tác dụng với 400 ml dung dịch NaOH 1M thu được dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được m gam rắn khan. Giá trị của m là

  • A

    22,1.                                      

  • B

    24,3.               

  • C

    20,3.                           

  • D

    26,1.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

A có công thức C3H7NO5 có dạng tổng quát CnH2n+1NO5

suy luận A là muối của aminoaxit với axit H2CO3 hoặc với axit HCO3-

Lời giải chi tiết :

A vừa tác dụng với dd NaOH, vừa tác dụng với dd HCl nên công thức của A là: HOOC-CH2-NH3HCO3 (muối của gốc HCO3- và glyxin)

HOOC-CH2-NH3HCO3 +  3NaOH → Na2CO3 + NH2-CH2-COONa + 3H2O

nA = 0,1 (mol); nNaOH = 0,4 (mol)

Theo PTHH: nH2O = 3nA = 0,3 (mol)

BTKL ta có: mA + mNaOH = mrắn + mH2O

→ 13,7 + 0,4.40 = mRắn + 18.0,3

→ mrắn = 24,3 (g)

Câu 30 :

Cho các phát biểu sau:

(1) Khi đun nóng H2N-CH2-COOH có xúc tác thích hợp thì thu được hỗn hợp các peptit.

(2) Tristearin có công thức phân tử là C17H35COOH.

(3) Sobitol là hợp chất hữu cơ tạp chức.

(4) Tơ hóa học gồm tơ nhân tạo và tơ tổng hợp.

(5) Các chất CH3NH2, C2H5OH, NaHCO3 đều có khả năng phản ứng với HCOOH.

Số phát biểu đúng là:

  • A

    3

  • B

    4

  • C

    1

  • D

    2

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Dựa vào kiến thức tổng hợp các chất hữu cơ

Lời giải chi tiết :

(1) đúng, có thể thu được đi, tri, tetrapeptit

(2) sai, tristearin có công thức là (C17H35COO)3C3H5

(3) sai, sobitol là hợp chất hữu cơ đa chức (chỉ chứa chức -OH)

(4) đúng

(5) đúng

→ có 3 phát biểu đúng

Câu 31 :

Cho vào 2 ống nghiệm, mỗi ống nghiệm 2 ml etyl axetat, sau đó thêm vào ống thứ nhất 1 ml dung dịch H2SO4 20% và ống thứ hai 1 ml dung dịch NaOH 30% dư. Sau đó lắc đều cả 2 ống nghiệm, lắp ống sinh hàn đồng thời đun cách thủy trong khoảng 5 phút. Hiện tượng trong 2 ống nghiệm là

  • A

    Chất lỏng trong ống thứ 2 trở thành đồng nhất.

  • B

    Chất lỏng trong ống thứ nhất trở thành đồng nhất.

  • C

    Chất lỏng trong cả hai ống nghiệm có sự phân tách lớp.

  • D

    Chất lỏng trong cả hai ống nghiệm trở thành đồng nhất.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Este bị thủy phân cả trong môi trường axit và môi trường kiềm khi đun nóng.

Lời giải chi tiết :

Este bị thủy phân cả trong môi trường axit và môi trường kiềm khi đun nóng.

*Ống 1:

CH3COOC2H5 + H2O\(\overset {{H^ + },{t^o}} \leftrightarrows \)  CH3COOH + C2H5OH

=> Chất lỏng trong ống 1 tách thành 2 lớp

*Ống 2:

CH3COOC2H5 + NaOH \( \to \) CH3COONa + C2H5OH

=> Chất lỏng trong ống 2 đồng nhất

Câu 32 :

Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm: Etilen glicol, anđehit fomic, axit axetic, glucozo và axit lactic (CH3CH(OH)COOH) trong oxi (đktc) thu được 3,36 lít khí CO2 (đktc) và 2,88 gam nước. % về khối lượng của etilen glicol trong hỗn hợp X là

  • A

    14,56%                               

  • B

    15,67%                  

  • C

    8,56%                   

  • D

    13,72%

Đáp án : D

Phương pháp giải :

CTPT tương ứng của các chất là:

Etilen glicol: C2H6O2

Anđehit fomic: CH2O

Axit axetic: C2H4O2

Glucozo: C6H12O6

Axit lactic: C3H6O3

Nhìn vào CTPT của các chất ta có các nhận xét:

+ Đốt cháy các chất anđehit fomic, axit axetic, glucozo và axit lactic đều thu được nCO2 = nH2O

=> nC2H4(OH)2 = nH2O - nCO2 = ?

+ Từ CTPT ta thấy: nO = nC

Lời giải chi tiết :

nCO2 = 3,36 : 22,4 = 0,15 mol; nH2O = 2,88 : 18 = 0,16 mol

CTPT tương ứng của các chất là:

Etilen glicol: C2H6O2

Anđehit fomic: CH2O

Axit axetic: C2H4O2

Glucozo: C6H12O6

Axit lactic: C3H6O3

- Tính khối lượng của C2H4(OH)2:

Nhận thấy đốt cháy các chất anđehit fomic, axit axetic, glucozo và axit lactic đều thu được nCO2 = nH2O

=> nC2H4(OH)2 = nH2O - nCO2 = 0,16 - 0,15 = 0,01 mol => mC2H4(OH)2 = 0,01.62 = 0,62 gam

- Tính khối lượng của hỗn hợp X:

BTNT "C": nC = nCO2 = 0,15 mol

BTNT "H": nH = 2nH2O = 0,32 mol

Từ CTPT ta thấy: nO = nC = nCO2 = 0,15 mol

BTKL: mX = mC + mH + mO = 0,15.12 + 0,32.1 + 0,15.16 = 4,52 gam

=> %mC2H4(OH)2 = (0,62/4,52).100% = 13,72%

Câu 33 :

Cho chuỗi phản ứng: \({C_2}{H_6}O\xrightarrow{{}}X\xrightarrow{{}}Y\xrightarrow{{ + C{H_3}OH}}Z\)

CTCT của X, Z lần lượt là

  • A

    C2H5OH, CH3COOH.

  • B

    C2H5OH, CH3CH2COOH.

  • C

    CH3CHO, CH3COOCH3.       

  • D

    CH3CHO, HCOOCH3.

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

PTHH:

C2H5OH + CuO  CH3CHO (X) + Cu + H2O

2CH3CHO + O2  2CH3COOH (Y)

CH3COOH + CH3OH  CH3COOCH3 (Z) + H2O

Câu 34 :

Cho 23,8 gam hỗn hợp gồm alanin và axit axetic tác dụng vừa đủ với dung dịch KOH, thu được dung dịch X chứa 35,2 gam muối. Tiếp tục cho X tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là

  • A
    31,10. 
  • B
    46,00. 
  • C
    53,45. 
  • D
    47,45.

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

\(23,8(g)\left\{ \matrix{
C{H_3} - CH(N{H_2}) - C{\rm{OO}}H:x \hfill \cr
C{H_3}COOH:y \hfill \cr} \right.\buildrel { + KOH} \over
\longrightarrow 35,2(g)\left\{ \matrix{
C{H_3} - CH(N{H_2}) - C{\rm{OOK}}:x \hfill \cr
C{H_3}COOK:y \hfill \cr} \right.\)

+ m hh = 89x + 60y = 23,8 (1)

+ m muối (dd X) = 127x + 98y = 35,2 (2)

Giải hệ thu được x = 0,2 và y = 0,1

Khi cho dd X tác dụng với HCl dư:

\(\left\{ \matrix{
C{H_3} - CH(N{H_2}) - C{\rm{OOK}}:0,2 \hfill \cr
C{H_3}COOK:0,1 \hfill \cr} \right.\buildrel { + HCl} \over
\longrightarrow Muoi\left\{ \matrix{
C{H_3} - CH(N{H_3}Cl) - C{\rm{OO}}H:0,2 \hfill \cr
KCl:0,3 \hfill \cr} \right.\)

=> m muối = 0,2.125,5 + 0,3.74,5 = 47,45 gam

Câu 35 :

Điện phân dung dịch X gồm FeCl2 và MgCl2 (có màng ngăn), sự phụ thuộc khối lượng của dung dịch X theo thời gian được biểu diễn theo đồ thị sau:

 

Giá trị x là

  • A
    77,15. 
  • B
    74,35. 
  • C
    78,95. 
  • D
    72,22. 

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Điện phân hỗn hợp dung dịch FeCl2 và MgCl2 thì thứ tự điện phân là:

(1) FeCl2 \(\xrightarrow{{dp{\text{dd}}}}\) Fe + Cl2

(2) MgCl2 + 2H2O \(\xrightarrow{{dp{\text{dd}}}}\) Mg(OH)2 + Cl2 + H2

(3) 2H2O \(\xrightarrow{{dp{\text{dd}}}}\) 2H2 + O2

Lời giải chi tiết :

Điện phân hỗn hợp dung dịch FeCl2 và MgCl2 thì thứ tự điện phân là:

(1) FeCl2 \(\xrightarrow{{dp{\text{dd}}}}\) Fe + Cl2

(2) MgCl2 + 2H2O \(\xrightarrow{{dp{\text{dd}}}}\) Mg(OH)2 + Cl2 + H2

(3) 2H2O \(\xrightarrow{{dp{\text{dd}}}}\) 2H2 + O2

Từ các phương trình điện phân và đồ thị ta có thể suy ra:

+ t = [0; y] thì xảy ra (1)

(1) FeCl2 \(\xrightarrow{{dp{\text{dd}}}}\) Fe + Cl2

        a                      a       a   (mol)

m dd giảm = mFe + mCl2 => 56a + 71a = 100 - 87,3 => a = 0,1 mol

=> n e (y giây) = 2nFe = 0,2 mol 

+ t = [y; 1,5y] thì xảy ra (2) MgCl2 + 2H2O \(\xrightarrow{{dp{\text{dd}}}}\) Mg(OH)2 + Cl2 + H2

n e (1,5y giây) = 1,5.n e (y giây) = 1,5.0,2 = 0,3 mol

Ta có: n e [y; 1,5y] = 0,3 - 0,2 = 0,1 mol

Mà n e [y; 1,5y] = 2nCl2 => nCl2 = 0,05 mol => nMgCl2 = 0,05 mol

+ t = [1,5y; 2,5y] thì xảy ra (3)

n e (2,5y giây) = 2,5.n e (y giây) = 2,5.0,2 = 0,5 mol

(1) FeCl2 \(\xrightarrow{{dp{\text{dd}}}}\) Fe + Cl2

        0,1  →           0,1 → 0,1

(2) MgCl2 + 2H2O \(\xrightarrow{{dp{\text{dd}}}}\) Mg(OH)2 + Cl2   +   H2

      0,05               →             0,05  →    0,05 → 0,05 => n e [1,5y; 2,5y] = 0,5 - 0,3 = 0,2 mol

Mà n e [1,5y; 2,5y] = 4nO2 => nO2 = 0,05 mol

(3) 2H2O \(\xrightarrow{{dp{\text{dd}}}}\) 2H2 + O2

                             0,1 ← 0,05

=> m dd giảm = mFe(1) + mCl2(1) + mMg(OH)2(2) + mCl2(2) + mH2(3) + mO2(3)

= 0,1.56 + 0,1.71 + 0,05.58 + 0,05.71 + 0,05.2 + 0,1.2 + 0,05.32 = 21,05 gam

=> x = m dd còn lại = m dd ban đầu - m dd giảm = 100 - 21,05 = 78,95 gam

Câu 36 :

Cho m gam peptit X (mạch hở) phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH đun nóng, thu được dung dịch Y chứa (m+11,1) gam hỗn hợp muối natri của Gly, Ala và Val. Cô cạn Y được chất rắn Z, đem đốt cháy hoàn toàn Z thu được 15,9 gam Na2CO3. Nếu cho m gam X với dung dịch HCl dư, sau phản ứng dung dịch thu được đem cô cạn được 36,25 gam hỗn hợp muối T. Cho các phát biểu sau:

(1) X là hexapeptit 

(2) Giá trị của m = 20,8 gam

(3) Phân tử khối của X là 416 

(4) Trong X chỉ có 1 gốc Ala

(5) % khối lượng muối clorua của Gly trong T là 46,14%

Số phát biểu đúng

  • A
    4
  • B
    3
  • C
    2
  • D
    5

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Do peptit được tạo bởi Gly, Ala, Val nên ta quy đổi hỗn hợp X thành CONH, CH2, H2O (với số mol H2O bằng số mol peptit)

Lời giải chi tiết :

Do peptit được tạo bởi Gly, Ala, Val nên ta quy đổi hỗn hợp X thành CONH, CH2, H2O (với số mol H2O bằng số mol peptit)

*Khi cho m (g) X phản ứng với NaOH vừa đủ: nNa2CO3 = 15,9 : 106 = 0,15 mol

BTNT "Na": nNaOH = 2nNa2CO3 = 0,3 mol => nCONH = nNaOH = 0,3 mol

Sơ đồ bài toán:

\(m(g)\,X\left\{ \matrix{
CONH:0,3 \hfill \cr
C{H_2}:x \hfill \cr
{H_2}O:y \hfill \cr} \right. + NaOH:0,3 \to (m + 11,1)\,(g)\,Muoi\left\{ \matrix{
COONa:0,3 \hfill \cr
N{H_2}:0,3 \hfill \cr
C{H_2}:x \hfill \cr} \right.\)

Ta có: m = 43.0,3 + 14x + 18y (g) (1)

           m + 11,1 = 67.0,3 + 16.0,3 + 14x (2)

Lấy (2) - (1) thu được z = 0,05 => n peptit = nH2O = z = 0,05 mol

Số mắt xích của X là: nCONH : nX = 0,3 : 0,05 = 6

*Khi cho m (g) X phản ứng với HCl vừa đủ:

X     +  5H2O + 6HCl → Muối

0,05 → 0,25 →  0,3

BTKL: mX + mH2O + mHCl = m muối => m + 0,25.18 + 0,3.36,5 = 36,25 => m = 20,8 (g)

=> MX = 20,8 : 0,05 = 416 đvC

Giả sử X có công thức là: GlynAlamVal(6-n-m) với n + m < 6

=> MX = 75n + 89m + 117(6-n-m) - 18.5 = 416 hay 42n + 28m = 196 có cặp nghiệm thỏa mãn là n = 4; m = 1

Vậy X là Gly4AlaVal

Xét các phát biểu:

(1) X là hexapeptit => đúng

(2) Giá trị của m = 20,8 gam => đúng

(3) Phân tử khối của X là 416 => đúng

(4) Trong X chỉ có 1 gốc Ala => đúng

(5) % khối lượng muối clorua của Gly trong T là 46,14% => sai

nGly-HCl = 4nX = 4.0,05 = 0,2 mol => mGly-HCl = 0,2.(75 + 36,5) = 22,3 gam

=> %mGly-HCl = (22,3/36,25).100% = 61,5%

Vậy có tất cả 4 phát biểu đúng

Câu 37 :

Dung dịch X gồm 0,015 mol Cu(NO3)2 và 0,16 mol KHSO4. Khối lượng Fe tối đa phản ứng được với dung dịch X là (biết NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5)

  • A
    3,36 gam. 
  • B
    4,48 gam. 
  • C
    2,99 gam. 
  • D
    8,96 gam.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Khi cho lượng Fe tối đa phản ứng với dung dịch X thì tạo muối Fe2+ (HS hiểu là lượng Fe3+ được sinh ra hòa tan thêm được Fe tạo thành Fe2+)

Viết và tính theo PTHH:

3Fe + 8H+ + 2NO3- → 3Fe2+ + 2NO + 4H2O

Fe + Cu2+ → Fe2+ + Cu

Fe + 2H+ → Fe2+ + H2

Lời giải chi tiết :

nCu(NO3)2 = 0,015 mol => nCu2+ = 0,015 mol và nNO3- = 0,03 mol

nKHSO4 = 0,16 mol => nH+ = 0,16 mol

Khi cho lượng Fe tối đa phản ứng với dung dịch X thì tạo muối Fe2+ (HS hiểu là lượng Fe3+ được sinh ra hòa tan thêm được Fe tạo thành Fe2+)

3Fe    +       8H+  +     2NO3- → 3Fe2+ + 2NO + 4H2O (0,16/8 > 0,03/2 => NO3- phản ứng hết)

0,045 ←  0,12dư 0,04 ← 0,03

Fe       +   Cu2+ → Fe2+ + Cu

0,015 ← 0,015

Fe     +  2H+ → Fe2+ + H2

0,02 ← 0,04

=> nFe = 0,045 + 0,015 + 0,02 = 0,08 mol => mFe = 0,08.56 = 4,48 gam

Câu 38 :

Cho hỗn hợp E chứa 3 este X, Y, Z (MX < MY < MZ < 146) đều mạch hở và không phân nhánh. Đun nóng 36,24 gam E cần dùng 500 ml dung dịch NaOH 1M, dung dịch sau phản ứng đem cô cạn thu được hỗn hợp gồm 2 ancol đều no, thuộc cùng một dãy đồng đẳng, kế tiếp và phần rắn F. Lấy toàn bộ lượng F đun với vôi tôi xút thu được 1 khí duy nhất có thể tích 8,96 lít ở đktc. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp 2 ancol trên cần dùng 18,816 lít ở đktc khí O2. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần trăm khối lượng của X trong E gần nhất với

  • A
    60% 
  • B
    70% 
  • C
    50% 
  • D
    40%

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Bảo toàn nguyên tố, bảo toàn khối lượng, biện luận.

Lời giải chi tiết :

*Khi cho muối F phản ứng vôi tôi xút ta có: n muối F = n khí = 0,4 mol => n axit = n muối F = 0,4 mol

Ta thấy tỉ lệ: nNaOH : n axit = 0,5 : 0,4 = 1,25. Theo đề bài các chất X, Y, Z đều không phân nhánh nên muối không chứa muối ba chức mà chỉ gồm muối đơn chức và muối hai chức. Mặt khác 2 ancol là đồng đẳng kế tiếp nên suy ra chúng là ancol đơn chức.

=> n ancol = nNaOH = 0,5 mol

*Đốt ancol: nO2 = 0,84 mol

+ n ancol = nH2O - nCO2 = 0,5 (1)

+ BTNT "O": nO(ancol) + 2nO2 = 2nCO2 + nH2O => 2nCO2 + nH2O = 2,18 (2)

Giải hệ được nCO2 = 0,56; nH2O = 1,06

Số C trung bình = 0,56 : 0,5 = 1,12 => 2 ancol là CH3OH (x mol) và C2H5OH (y mol)

Giải hệ n ancol = x + y = 0,5 và nCO2 = x + 2y = 0,56 được x = 0,44 và y = 0,06

*Cho E tác dụng với NaOH:

BTKL: mE + mNaOH = mF + m ancol => 36,24 + 0,5.40 = mF + 0,44.32 + 0,06.46 => mF = 39,4 gam

Do tạo khí duy nhất nên 2 muối có dạng:

RCOONa (x' mol) và R'(COONa)2 (y' mol) (với R' = R - 1)

n muối F = x' + y' = 0,4

nNaOH = x' + 2y' = 0,5

=> x' = 0,3 và y' = 0,1

Ta có: mF = 0,3(R + 67) + 0,1(R'+ 134) = 39,4 => 0,3(R+67) + 0,1(R-1+134) = 39,4 => R = 15 (CH3-)

Vậy muối gồm CH3COONa (0,3 mol) và CH2(COONa)2 (0,1 mol)

Từ các dữ kiện:

+ Ancol gồm: CH3OH (0,44 mol) và C2H5OH (0,06 mol)

+ Muối gồm: CH3COONa (0,3 mol) và CH2(COONa)2 (0,1 mol)

Suy ra các este ban đầu:

X: CH3COOCH3 (0,24)

Y: CH3COOC2H5 (0,06 mol)

Z: CH2(COOCH3)2 (0,1 mol)

=> %mX = (0,24.74/36,24).100% = 49% gần nhất với 50%

Câu 39 :

Cho m gam hỗn hợp gồm Na, Na2O, Ba, BaO vào nước dư, thu được dung dịch X và 0,672 lít khí H2 ở đktc. Chia dung dịch X thành 2 phần bằng nhau:

+ Phần 1 cho tác dụng với dung dịch CuSO4 dư thu được 8,09 gam kết tủa.

+ Phần 2 hấp thụ hết 1,344 lít CO2 thu được 1,97 gam kết tủa.

Giá trị của m là

  • A
    7,50 gam. 
  • B
    7,66 gam. 
  • C
    6,86 gam. 
  • D
    7,45 gam.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Quy đổi hỗn hợp thành Na, Ba, O

Giả sử m/2 (gam) hỗn hợp có: Na (x mol); Ba (y mol) và O (z mol)

+ Hòa tan vào nước:

BT electron: nNa + 2nBa = 2nO + 2nH2 => (1)

+ Phần 1 tác dụng với CuSO4 dư:

Phần 1 của dung dịch X chứa: Na+ (x mol); Ba2+ (y mol) và OH-

BTĐT => nOH- = nNa+ + 2nCa2+ = x + 2y (mol)

Cu2+ + 2OH- → Cu(OH)2

          x + 2y →  0,5x + y

Ba2+ + SO42- → BaSO4

 y →                      y

=> m kết tủa = mCu(OH)2 + mBaSO4 => (2)

+ Phần 2 hấp thụ hết 0,06 mol CO2 thu được 0,01 mol BaCO3: nBaCO3 < nCO2 => có tạo muối HCO3-

BTNT "C": nHCO3- = nCO2 - nCO32- = ?

Dung dịch thu được gồm: Na+ (x mol); Ba2+ (y-0,01 mol) và HCO3- (? mol)

BTĐT: nNa+ + 2nBa2+ = nHCO3- => (3)

Giải hệ (1) (2) (3) xác định được x, y, z

Lời giải chi tiết :

     Cho m gam hỗn hợp tác dụng với nước dư thu được 0,03 mol H2

=> Cho m/2 gam hỗn hợp tác dụng với nước dư thu được 0,015 mol H2

Quy đổi hỗn hợp thành Na, Ba, O

Giả sử m/2 (gam) hỗn hợp có: Na (x mol); Ba (y mol) và O (z mol)

+ Hòa tan vào nước:

BT electron: nNa + 2nBa = 2nO + 2nH2 => x + 2y = 2z + 2.0,015 (1)

+ Phần 1 tác dụng với CuSO4 dư:

Phần 1 của dung dịch X chứa: Na+ (x mol); Ba2+ (y mol) và OH-

BTĐT => nOH- = nNa+ + 2nCa2+ = x + 2y (mol)

Cu2+ + 2OH- → Cu(OH)2

          x + 2y →  0,5x + y

Ba2+ + SO42- → BaSO4

 y →                      y

=> m kết tủa = mCu(OH)2 + mBaSO4 => 98(0,5x + y) + 233y = 8,09 (2)

+ Phần 2 hấp thụ hết 0,06 mol CO2 thu được 0,01 mol BaCO3: nBaCO3 < nCO2 => có tạo muối HCO3-

BTNT "C": nHCO3- = nCO2 - nCO32- = 0,06 - 0,01 = 0,05 mol

Dung dịch thu được gồm: Na+ (x mol); Ba2+ (y-0,01 mol) và HCO3- (0,05 mol)

BTĐT: nNa+ + 2nBa2+ = nHCO3- => x + 2(y-0,01) = 0,05 (3)

Giải hệ (1) (2) (3) được x = 0,03; y = 0,02; z = 0,02

=> m = 2(23x + 137y + 16z) = 7,5 gam

Câu 40 :

Hỗn hợp A gồm Al, Al2O3, Fe, Fe3O4, Fe(NO3)2 (trong đó oxi chiếm 36,6% về khối lượng). Hòa tan hoàn toàn 27,8 gam hỗn hợp A trong 100 gam dung dịch H2SO4 47,04% thu được dung dịch B chỉ chứa muối sunfat trung hòa và hỗn hợp khí C gồm 4 khí đều là các sản phẩm khử của N+5. Cho dung dịch B tác dụng với dung dịch NaOH dư thấy có 1,16 mol NaOH phản ứng, sau phản ứng thu được 14,35 gam kết tủa và 0,224 lít khí thoát ra ở đktc. Nồng độ % của muối Fe3+ trong dung dịch B gần nhất với kết quả nào sau đây

  • A
    8% 
  • B
    14% 
  • C
    10% 
  • D
    15%

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Bảo toàn điện tích, bảo toàn nguyên tố, bảo toàn khối lượng.

Lời giải chi tiết :

mO = 27,8.36,6% = 10,1748 (gam) => nO = 0,636 mol

Khi cho dung dịch B tác dụng với NaOH dư thì khí sinh ra là NH3 => dung dịch B chứa NH4+

nNH4+ = nNH3 = 0,01 mol

Sơ đồ hóa bài toán:

\(27,8(g)A\left\{ \matrix{
Al \hfill \cr
Fe \hfill \cr
N \hfill \cr
O:0,636 \hfill \cr} \right. + {H_2}S{O_4}:0,48 \to dd\,B\left\{ \matrix{
A{l^{3 + }}:a \hfill \cr
F{e^{2 + }}:b \hfill \cr
F{e^{3 + }}:c \hfill \cr
N{H_4}^ + :0,01 \hfill \cr
S{O_4}^{2 - }:0,48 \hfill \cr} \right. + Khi\,C\left\{ \matrix{
N \hfill \cr
O \hfill \cr} \right. + {H_2}O\)

+ BTĐT dd B: 3nAl3+ + 2nFe2+ + 3nFe3+ + nNH4+ = 2nSO42-

=> 3a + 2b + 3c + 0,01 = 2.0,48 (1)

+ nNaOH = 4nAl3+ + 2nFe2+ + 3nFe3+ + nNH4+ => 4a + 2b + 3c + 0,01 = 1,16 (2)

+ Kết tủa thu được khi cho dd B tác dụng với lượng dư NaOH gồm: Fe(OH)2 (b mol) và Fe(OH)3 (c mol)

=> m kết tủa = 90b + 107c = 14,35 (3)

Giải hệ (1) (2) (3) thu được a = 0,2; b = 0,1; c = 0,05

=> m muối B = 27.0,2 + 56(0,1 + 0,05) + 18.0,01 + 96.0,48 = 60,06 gam

BTNT "H": 2nH2SO4 = 4nNH4+ + 2nH2O => 2.0,48 = 4.0,01 + 2nH2O => nH2O = 0,46 mol

BTKL: m khí C = mA + mH2SO4 - m muối B - mH2O = 27,8 + 0,48.98 - 60,06 - 18.0,46 = 6,5 gam

BTKL: m dd B = mA + m dd H2SO4 - m khí C = 27,8 + 100 - 6,5 = 121,3 gam

- Tính C% Fe2(SO4)3:

nFe2(SO4)3 = 0,5nFe3+ = 0,025 mol => C% Fe2(SO4)3 = 0,025.400/121,3.100% = 8,244% gần nhất với 8%

close