Đề thi học kì 2 Văn 6 Chân trời sáng tạo - Đề số 11Tải về Đọc văn bản sau: GỬI TỚI ĐẢO XA Quảng cáo
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
Đề thi PHẦN I – ĐỌC HIỂU (6 điểm) Đọc văn bản sau: GỬI TỚI ĐẢO XA Trên bản đồ chỉ là những chấm xanh Mà thiêng liêng trong tim gợi nhớ Ơi đảo xa những đêm không ngủ Đảo quê hương, đảo của ta ơi Cờ đỏ tung bay rực rỡ giữa trùng khơi Bốn bề gió và sóng tung bọt trắng Ta nâng niu từng giọt mưa, giọt nắng Bình minh lên trên mảnh đất yêu thương Giữ bình yên cho cuộc sống hậu phương Như mắt biển kiêu hãnh trong giông bão Ước sớm lại được ra với đảo Ngắm giọt sương trên cành lá long lanh. (Theo Nguyễn Trọng Hoàn để lại, Nguyễn Trọng Hoàn, NXB Công an nhân dân, 2021, tr.252) Câu 1. Bài thơ trên được viết theo thể thơ nào? A. Thơ cách luật B. Thơ tự do C. Thơ lục bát D. Thơ 7 chữ Câu 2. Từ “xanh” trong câu thơ đầu của bài thơ trên với từ “xanh” trong câu nào sau đây là từ đa nghĩa? A. “Trái khế còn xanh, hái ở vườn nhà Mẹ mang về nấu canh chua cá lóc” B. “Ngôi nhà như trẻ nhỏ Lớn lên với trời xanh” C. “Chân mây, mặt đất một màu xanh xanh.” D. “Cánh hoa lan trắng ngần giữa vòm lá xanh non.” Câu 3. Từ nào sau đây trong bài thơ trên là từ mượn? A. long lanh B. nâng niu C. hậu phương D. cành lá Câu 4. Từ “đảo” trong câu văn “Họ đã đảo ngược tình thế của trận chiến đấu.” và từ “đảo” trong câu thơ “Ơi đảo xa những đêm không ngủ” là: A. từ đa nghĩa B. từ trái nghĩa C. từ láy D. từ đồng âm Câu 5. Từ “mắt” trong “mắt biển” được hiểu theo nghĩa nào? A. Nghĩa gốc B. Nghĩa chuyển C. Nghĩa ẩn dụ D. Cả nghĩa gốc và nghĩa chuyển Câu 6. Chỉ ra tác dụng của biện pháp nhân hóa trong câu thơ sau: Ơi đảo xa những đêm không ngủ Đảo quê hương, đảo của ta ơi A. Làm cho sự vật trở nên gần gũi, sinh động B. Nhấn mạnh đối tượng được nói đến trong câu thơ C. Làm cho câu thơ sinh động gợi tình D. Làm câu thơ giàu nhịp điệu có hồn Câu 7. Đâu không phải dấu hiệu hình thức giúp em nhận ra “Gửi tới đảo xa” là một văn bản thơ? A. Có hình thức cấu tạo đặc biệt, các câu được viết thành dòng, các dòng gộp thành các khổ. B. Các câu súc tích, ngắn gọn, ngôn ngữ hàm súc, có hiệp vần giữa các câu. C. Số chữ trong văn bản không nhiều, mỗi câu, mỗi dòng trung bình 7 – 10 chữ. D. Số chữ trong văn bản nhiều, câu văn dài. Câu 8. Trong khổ thơ thứ 2 của bài thơ có những từ láy nào? A. thiêng liêng, tung bay, nâng niu B. bốn bề, nâng niu, bình minh C. rực rỡ, nâng niu D. rực rỡ, bốn bề, yêu thương Câu 9. Qua bài thơ, tác giả muốn gửi gắm thông điệp gì? Câu 10. Em cần làm gì để góp phần bảo vệ chủ quyền biển đảo nước ta? PHẦN II. VIẾT (4 điểm) Ông bà ta ngày xưa từng nói “Đi một ngày đàng, học một sàng khôn”, “Cuộc đời là những chuyến đi” … Mỗi chuyến đi thường mang lại cho chúng ta những điều thú vị, những bài học hay. Em hãy kể lại một chuyến đi đáng nhớ của mình. Đáp án PHẦN I – ĐỌC HIỂU
Câu 1 (0.5 điểm)
Phương pháp: Chú ý hình thức của bài thơ Lời giải chi tiết: Thơ tự do => Đáp án: B Câu 2 (0.5 điểm)
Phương pháp: Vận dụng kiến thức đã học về từ đa nghĩa Lời giải chi tiết: “Trái khế còn xanh, hái ở vườn nhà Mẹ mang về nấu canh chua cá lóc” => Đáp án: A Câu 3 (0.5 điểm)
Phương pháp: Vận dụng kiến thức đã học về từ mượn Lời giải chi tiết: Từ mượn: hậu phương => Đáp án: C Câu 4 (0.5 điểm)
Phương pháp: Xác định phát âm, ý nghĩa của hai từ Lời giải chi tiết: Là từ đồng âm => Đáp án: D Câu 5 (0.5 điểm)
Phương pháp: Vận dụng kiến thức về từ đa nghĩa Lời giải chi tiết: Nghĩa chuyển => Đáp án: B Câu 6 (0.5 điểm)
Phương pháp: Vận dụng kiến thức đã học về biện pháp nhân hóa Lời giải chi tiết: Tác dụng: Làm cho sự vật trở nên gần gũi, sinh động => Đáp án: A Câu 7 (0.5 điểm)
Phương pháp: Chú ý hình thức của văn bản Lời giải chi tiết: Số chữ trong văn bản nhiều, câu văn dài => Đáp án: D Câu 8 (0.5 điểm)
Phương pháp: Vận dụng kiến thức đã học về từ láy Lời giải chi tiết: Từ láy: rực rỡ, nâng niu => Đáp án: C Câu 9 (1.0 điểm)
Phương pháp: Có thể nêu ít nhất 2 thông điệp Lời giải chi tiết: - Vẻ đẹp của biển đảo quê hương - Tự hào, yêu biển đảo, yêu quê hương đất nước Câu 10 (1.0 điểm)
Phương pháp: Nêu ý kiến của em Lời giải chi tiết: Gợi ý: + Học tập, rèn luyện tốt góp phần xây dựng quê hương. + Tuyên truyền về chủ quyền biển đảo + Vẽ tranh, sáng tác nhạc, thơ văn …. về biển đảo PHẦN II – TẬP LÀM VĂN (4 điểm)
Phương pháp: Nhớ lại chuyến đi để lại ấn tượng sâu sắc nhất cho em Lời giải chi tiết: 1. Mở bài: Dẫn dắt, giới thiệu về chuyến đi đáng nhớ. Ví dụ: Mỗi chuyến đi đều đem đến nhiều kỉ niệm đẹp đẽ. Với tôi, chuyến đi đáng nhớ nhất và nghỉ hè năm ngoái. Tôi đã có dịp đến thăm thành phố Đà Lạt cùng với bố mẹ. 2. Thân bài a. Trước chuyến đi - Chuẩn bị: quần áo, đồ dùng cá nhân, thực phẩm, ... - Tâm trạng: háo hức, hồi hộp b. Trong chuyến đi - Phương tiện di chuyển: xe máy, ô tô, tàu hỏa, máy bay - Thời gian: Khởi hành từ lúc mấy giờ? Di chuyển bao lâu? - Những việc đã làm: ngủ, ngắm nhìn phong cảnh xung quanh, trò chuyện cùng người thân, bạn bè. c. Khi đến nơi - Miêu tả đôi chút về khung cảnh thiên nhiên. - Những hoạt động đã làm: tắm biển, leo núi, thăm các di tích, chụp ảnh lưu niệm,... - Kể lại trải nghiệm, kỉ niệm đáng nhớ nhất. - Cảm xúc của bản thân: vui vẻ, thích thú c. Khi ra về - Cảm thấy tiếc nuối. - Mấy giờ về đến nhà. - Hứa hẹn về chuyến đi tiếp theo. 3. Kết bài Suy nghĩ, cảm nhận về chuyến đi. Ví dụ: Gia đình em có thêm kỉ niệm đẹp đẽ bên nhau. Quả là một chuyến tham quan tuyệt vời. Không chỉ vậy, em còn cảm thấy yêu thêm đất nước yêu dấu, tươi đẹp của mình.
Quảng cáo
|