Đề thi học kì 2 Tiếng Anh 7 Friends Plus - Đề số 8Tổng hợp đề thi học kì 1 lớp 7 tất cả các môn - Chân trời sáng tạo Toán - Văn - Anh - Khoa học tự nhiên... I. Choose the word whose underlined part is pronounced differently. II. Choose the word that has a different stressed syllable from the rest. IIII. Choose the best option (A, B, C or D) to complete each of the following questions. IV. Write the correct form of the words in brackets. V. Choose the option that best completes each blank in the passage. Write A, B, or C in the blank.Đề bài Choose the word whose underlined part is pronounced differently. Câu 1
Câu 2
Choose the word that has a different stressed syllable from the rest. Câu 3
Câu 4
Choose the best option to complete each of the following questions. Câu 5
You can help your community by picking up litter in the park __________ doing shopping for elderly neighbours. Which do you prefer?
Câu 6
Last year, we went on a __________down the River Thames. It gave us fantastic views of London in the evening.
Câu 7
Last week, we __________ lots of toys and stuffed animals for kids in the hospitals.
Câu 8
In my city, fares for metro lines are __________ bus fares. They both cost $2.
Câu 9
I promise I __________ home in time for dinner.
Câu 10
A: Excuse me, is there a post office near hear? - B: Yes, go __________ King Street and turn left __________ Hill Street. The post office is on your right, next to the florist’s.
Câu 11
It was snowy this morning, so we decided __________ in and play computer games.
Câu 12
My uncle is a(n) __________. He always helps me fix the hardware or software in my computer.
Câu 13
Students __________ to pay fees to use this learning app. They can install it free of charge.
Câu 14
Double-decker buses are __________ way to get around London.
Câu 15
When I have free time, I often volunteer __________the local animal shelter.
Câu 16 :
Write the correct form of the words in brackets. 16. Volunteers can do a lot of projects, such as planting trees or cleaning up rivers. (ENVIRONMENT) 17. There are many tourist in Vietnam, such as Hội An Ancient Town, Hạ Long Bay or Huế Imperial City. (ATTRACT) 18. If you want to become a game , you need to be creative and have strong skills in computing. (DESIGN) 19. When it’s rainy, I often take the bus to school. It’s more than riding my bike. (COMFORT) 20. If we don’t stop , more than half of our plants and animal species will disappear. (FOREST) Read the following passage and choose the best answer to fill in each blank. My parents gave me a new tablet for my birthday. It’s (21) __________ one on the market right now, so I can carry it easily in one hand. It has a touchscreen and two cameras, one at the front and one at the back. I can do lots of things with my tablet. In the evenings, I often spend one hour surfing the Internet or chatting online with my friends. I hardly ever interact (22) __________ strangers, because my parents keep telling me not to trust everyone or everything online. Sometimes I (23) __________ my homework to my teachers by email. Every weekend, I make video calls to my grandparents in the USA. Besides, I often use it on the bus to read e-books. I also enjoy watching films and TV programmes on my tablet. The (24) __________ lasts for a very long time. However, I (25) __________ use my tablet in class during lessons. It’s against the school’s rules. Teachers can take away phones and tablets if students don’t follow the rules. I think I can’t live without my tablet. Câu 17
Câu 18
Câu 19
Câu 20
Câu 21
Câu 22 :
Read the passage and write short answers to the following questions. In January 2007, when Felix Finkbeiner was nine years old, he did a project on climate change at his primary school in Starnberg, Germany. While preparing for the project, he came across the story of Wangari Maathai, a Kenyan woman who started a tree-campaign in 1977 and won the Nobel Peace Prize in 2004. He thought her campaign was a great idea, so he decided to talk about it in class. In his presentation, he suggested that children should plant one million trees in each country of the world. Two months later, Felix planted his first tree and started a campaign to plant a million trees. He called his campaign ‘Plant for the Planet’. In 2011, Felix made his speech at the United Nations. He asked world leaders to ‘stop talking – start planting’. In the same year, his campaign reached its goal of planting one million trees in Germany. Felix also asked some people to help him make his own chocolate bar, and for every five bars sold, a tree gets planted. Now, ‘The Change Chocolate’ bar has become a best-selling chocolate bar in Germany. Today, Felix is 21, ‘Plant-for-the-Planet’ employs 130 people internationally and has trained more than 81,000 children in 73 countries. 26. How old was Felix when he did the class project on climate change? 27. Whose idea encouraged Felix to start his campaign? 28. When did Felix’s campaign reach its goal? 29. What did he ask the world leaders during his speech at the United Nations? 30. How can people help the environment when they buy ‘The Change Chocolate’? .
Câu 23 :
Rewrite the following sentences without changing their meaning. 31. The whale-watching trip was tiring. However, I enjoyed every minute of it. Although . 32. We were late for our class. There was a lot of traffic on the road. (SO) There was . 33. I think people will ride hoverbikes to work in the future. (BY) I think people . 34. The number of passengers on Airbus A380 is bigger than that on the Boeing 777. (PASSENGERS) The Airbus A380 has got . 35. Simon is really into playing strategy games. Simon loves . You will hear Tommy talking about his holiday. Choose the correct option.
Câu 24
How did Tommy and his family go to San Francisco?
Câu 25
In San Francisco, __________.
Câu 26
What did Tommy do on Saturday afternoon?
Câu 27
On Sunday morning, Tommy’s family __________.
Câu 28
When will Tommy come back to London?
Lời giải và đáp án Choose the word whose underlined part is pronounced differently. Câu 1
Đáp án : B Phương pháp giải :
Kiến thức: Phát âm “u” Lời giải chi tiết :
public /ˈpʌb.lɪk/ yoghurt /ˈjɒɡ.ət/ stuffed /stʌft/ bulb /bʌlb/ Phần được gạch chân ở phương án B được phát âm /ə/, các phương án còn lại phát âm /ʌ/. Chọn B Câu 2
Đáp án : A Phương pháp giải :
Kiến thức: Phát âm “a” Lời giải chi tiết :
transport /ˈtræn.spɔːt/ cable /ˈkeɪ.bəl/ baker /ˈbeɪ.kər/ skating /ˈskeɪ.tɪŋ/ Phần được gạch chân ở phương án A được phát âm /æ/, các phương án còn lại phát âm /eɪ/. Chọn A Choose the word that has a different stressed syllable from the rest. Câu 3
Đáp án : C Phương pháp giải :
Kiến thức: Trọng âm từ có 3 âm tiết Lời giải chi tiết :
battery /ˈbæt.ər.i/ newspaper /ˈnjuːzˌpeɪ.pər/ organic /ɔːˈɡæn.ɪk/ organize /ˈɔː.ɡən.aɪz/ Phương án C có trọng âm 2, các phương án còn lại có trọng âm 1. Chọn C Câu 4
Đáp án : D Phương pháp giải :
Kiến thức: Trọng âm từ có 2 âm tiết Lời giải chi tiết :
wonder /ˈwʌn.dər/ statue /ˈstætʃ.uː/ ancient /ˈeɪn.ʃənt/ canoe /kəˈnuː/ Phương án D có trọng âm 2, các phương án còn lại có trọng âm 1. Chọn D Choose the best option to complete each of the following questions. Câu 5
You can help your community by picking up litter in the park __________ doing shopping for elderly neighbours. Which do you prefer?
Đáp án : C Phương pháp giải :
Kiến thức: Liên từ Lời giải chi tiết :
but: nhưng and: và or: hoặc so: vì vậy You can help your community by picking up litter in the park or doing shopping for elderly neighbours. Which do you prefer? (Bạn có thể giúp đỡ cộng đồng của mình bằng cách nhặt rác trong công viên hoặc đi mua sắm cho những người hàng xóm lớn tuổi. Bạn thích cái nào hơn?) Chọn C Câu 6
Last year, we went on a __________down the River Thames. It gave us fantastic views of London in the evening.
Đáp án : C Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
plane (n): máy bay express train (n): tàu tốc hành cruise (n): chuyến đi chơi trên tàu tram (n): xe điện Last year, we went on a cruise down the River Thames. It gave us fantastic views of London in the evening. (Năm ngoái, chúng tôi đã đi du ngoạn trên sông Thames. Nó đã cho chúng tôi những khung cảnh tuyệt vời của London vào buổi tối.) Chọn C Câu 7
Last week, we __________ lots of toys and stuffed animals for kids in the hospitals.
Đáp án : A Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
collected (v): thu thập picked (v): nhặt organized (v): tổ chức raised (v): tăng Last week, we collected lots of toys and stuffed animals for kids in the hospitals. (Tuần trước, chúng tôi đã thu thập được rất nhiều đồ chơi và thú nhồi bông cho trẻ em trong bệnh viện.) Chọn A Câu 8
In my city, fares for metro lines are __________ bus fares. They both cost $2.
Đáp án : D Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
like: như different from: khác với similar as: sai => similar with: tương tự the same as: giống như In my city, fares for metro lines are the same as bus fares. They both cost $2. (Ở thành phố của tôi, giá vé cho các tuyến tàu điện ngầm giống như giá vé xe buýt. Cả hai đều có giá 2 đô la.) Chọn D Câu 9
I promise I __________ home in time for dinner.
Đáp án : B Phương pháp giải :
Kiến thức: Thì tương lai đơn Lời giải chi tiết :
Thì tương lai đơn diễn tả một quyết định đưa ra trong lúc nói “promise” (hứa). Cấu trúc thì tương lai đơn ở dạng khẳng định: S + will + Vo (nguyên thể). I promise I will be home in time for dinner. (Tôi hứa tôi sẽ về nhà kịp giờ ăn tối.) Chọn B Câu 10
A: Excuse me, is there a post office near hear? - B: Yes, go __________ King Street and turn left __________ Hill Street. The post office is on your right, next to the florist’s.
Đáp án : A Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
along / into: dọc theo / vào up / across: lên / băng qua down / out of: xuống / ra khỏi through / to: xuyên qua / đến A: Excuse me, is there a post office near hear? - B: Yes, go along King Street and turn left into Hill Street. The post office is on your right, next to the florist’s. (A: Xin lỗi, có bưu điện nào gần đây không? - B: Vâng, đi dọc King Street và rẽ trái vào Hill Street. Bưu điện ở bên phải bạn, bên cạnh cửa hàng bán hoa.) Chọn A Câu 11
It was snowy this morning, so we decided __________ in and play computer games.
Đáp án : A Phương pháp giải :
Kiến thức: Dạng động từ Lời giải chi tiết :
Sau động từ “decide” (quyết định) cần một động từ ở dạng TO V. stay (v): ở It was snowy this morning, so we decided to stay in and play computer games. (Sáng nay trời có tuyết nên chúng tôi quyết định ở trong nhà và chơi game trên máy vi tính.) Chọn A Câu 12
My uncle is a(n) __________. He always helps me fix the hardware or software in my computer.
Đáp án : B Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
engineer (n): kỹ sư IT technician (n): kỹ thuật viên công nghệ thông tin designer (n): nhà thiết kế mechanic (n): thợ sửa máy My uncle is an IT technician. He always helps me fix the hardware or software in my computer. (Chú tôi là một kỹ thuật viên công nghệ thông tin. Anh ấy luôn giúp tôi sửa chữa phần cứng hoặc phần mềm trong máy tính của tôi.) Chọn B Câu 13
Students __________ to pay fees to use this learning app. They can install it free of charge.
Đáp án : D Phương pháp giải :
Kiến thức: Động từ khuyết thiếu Lời giải chi tiết :
mustn’t: không được shouldn’t: nên needn’t + Vo: không cần don’t have + to V: không cần Students don’t have to pay fees to use this learning app. They can install it free of charge. (Học sinh không cần phải trả phí để sử dụng ứng dụng học tập này. Họ có thể cài đặt nó miễn phí.) Chọn D Câu 14
Double-decker buses are __________ way to get around London.
Đáp án : C Phương pháp giải :
Kiến thức: So sánh nhất Lời giải chi tiết :
Cấu trúc so sánh nhất với tính từ ngắn “good” (tốt): S + are + the best + danh từ. Double-decker buses are the best way to get around London. (Xe buýt hai tầng là cách tốt nhất để đi vòng quanh London.) Chọn C Câu 15
When I have free time, I often volunteer __________the local animal shelter.
Đáp án : D Phương pháp giải :
Kiến thức: Giới từ Lời giải chi tiết :
to: tới for: cho on: trên at: tại When I have free time, I often volunteer at the local animal shelter. (Khi có thời gian rảnh rỗi, tôi thường làm tình nguyện viên tại nơi trú ẩn động vật địa phương.) Chọn D
Câu 16 :
Write the correct form of the words in brackets. 16. Volunteers can do a lot of projects, such as planting trees or cleaning up rivers. (ENVIRONMENT) Đáp án : 16. Volunteers can do a lot of projects, such as planting trees or cleaning up rivers. (ENVIRONMENT) Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng – Từ loại Lời giải chi tiết :
16. Trước danh từ “projects” (dự án) cần một tính từ. environment (n): môi trường => environmental (adj): thuộc môi trường Volunteers can do a lot of environmental projects, such as planting trees or cleaning up rivers. (Các tình nguyện viên có thể thực hiện rất nhiều dự án môi trường, chẳng hạn như trồng cây hoặc làm sạch các dòng sông.) Đáp án: environmental 17. There are many tourist in Vietnam, such as Hội An Ancient Town, Hạ Long Bay or Huế Imperial City. (ATTRACT) Đáp án : 17. There are many tourist in Vietnam, such as Hội An Ancient Town, Hạ Long Bay or Huế Imperial City. (ATTRACT) Lời giải chi tiết :
17. Sau lượng từ “many” (nhiều) cần một danh từ đếm được số nhiều. attract (v): thu hút => attraction (n): địa điểm thu hút There are many tourist attractions in Vietnam, such as Hội An Ancient Town, Hạ Long Bay or Huế Imperial City. (Có rất nhiều điểm thu hút khách du lịch ở Việt Nam, chẳng hạn như Phố cổ Hội An, Vịnh Hạ Long hay Cố đô Huế.) Đáp án: attractions 18. If you want to become a game , you need to be creative and have strong skills in computing. (DESIGN) Đáp án : 18. If you want to become a game , you need to be creative and have strong skills in computing. (DESIGN) Lời giải chi tiết :
18. Sau mạo từ “a” cần một cụm danh từ số ít. design (v): thiết kế => designer (n): nhà thiết kế If you want to become a game designer, you need to be creative and have strong skills in computing. (Nếu bạn muốn trở thành một nhà thiết kế trò chơi, bạn cần phải sáng tạo và có kỹ năng tin học vững vàng.) Đáp án: designer 19. When it’s rainy, I often take the bus to school. It’s more than riding my bike. (COMFORT) Đáp án : 19. When it’s rainy, I often take the bus to school. It’s more than riding my bike. (COMFORT) Lời giải chi tiết :
19. Sau động từ tobe “it’s” cần một tính từ. comfort (n): sự thoải mái => comfortable (adj): thoải mái When it’s rainy, I often take the bus to school. It’s more comfortable than riding my bike. (Khi trời mưa, tôi thường đi xe buýt đến trường. Nó thoải mái hơn đi xe đạp của tôi.) Đáp án: comfortable 20. If we don’t stop , more than half of our plants and animal species will disappear. (FOREST) Đáp án : 20. If we don’t stop , more than half of our plants and animal species will disappear. (FOREST) Lời giải chi tiết :
20. Sau động từ “stop” (dừng) cần một danh từ. forest (n): rừng => deforestation (n): nạn phá rừng If we don’t stop deforestation, more than half of our plants and animal species will disappear. (Nếu chúng ta không ngừng phá rừng, hơn một nửa số loài thực vật và động vật của chúng ta sẽ biến mất.) Đáp án: deforestation Read the following passage and choose the best answer to fill in each blank. My parents gave me a new tablet for my birthday. It’s (21) __________ one on the market right now, so I can carry it easily in one hand. It has a touchscreen and two cameras, one at the front and one at the back. I can do lots of things with my tablet. In the evenings, I often spend one hour surfing the Internet or chatting online with my friends. I hardly ever interact (22) __________ strangers, because my parents keep telling me not to trust everyone or everything online. Sometimes I (23) __________ my homework to my teachers by email. Every weekend, I make video calls to my grandparents in the USA. Besides, I often use it on the bus to read e-books. I also enjoy watching films and TV programmes on my tablet. The (24) __________ lasts for a very long time. However, I (25) __________ use my tablet in class during lessons. It’s against the school’s rules. Teachers can take away phones and tablets if students don’t follow the rules. I think I can’t live without my tablet. Câu 17
Đáp án : B Phương pháp giải :
Kiến thức: So sánh nhất Lời giải chi tiết :
Cấu trúc so sánh nhất với tính từ ngắn “small” (nhỏ): S + tobe + the smallest + danh từ. It’s the smallest one on the market right now, so I can carry it easily in one hand. (Nó là cái nhỏ nhất trên thị trường hiện nay, vì vậy tôi có thể cầm nó dễ dàng bằng một tay.) Chọn B Câu 18
Đáp án : C Phương pháp giải :
Kiến thức: Giới từ Lời giải chi tiết :
interact with + O: tương tác với I hardly ever interact with strangers, because my parents keep telling me not to trust everyone or everything online. (Tôi hầu như không bao giờ tương tác với người lạ, bởi vì bố mẹ tôi luôn nói với tôi rằng đừng tin tưởng bất kỳ ai hay mọi thứ trên mạng.) Chọn C Câu 19
Đáp án : A Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
send (v): gửi post (v): đăng upload (v): đăng lên download (v): tải xuống Sometimes I send my homework to my teachers by email. (Đôi khi tôi gửi bài tập về nhà cho giáo viên của mình qua email.) Chọn A Câu 20
Đáp án : D Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
speaker (n): loa connection (n): sự kết nối router (n): bộ định tuyến battery (n): pin The battery lasts for a very long time. (Pin kéo dài trong một thời gian rất dài.) Chọn D Câu 21
Đáp án : B Phương pháp giải :
Kiến thức: Động từ khuyết thiếu Lời giải chi tiết :
can: có thể mustn’t: không được have to: phải needn’t: không cần However, I mustn’t use my tablet in class during lessons. (Tuy nhiên, tôi không được sử dụng máy tính bảng trong giờ học.) Chọn B
Câu 22 :
Read the passage and write short answers to the following questions. In January 2007, when Felix Finkbeiner was nine years old, he did a project on climate change at his primary school in Starnberg, Germany. While preparing for the project, he came across the story of Wangari Maathai, a Kenyan woman who started a tree-campaign in 1977 and won the Nobel Peace Prize in 2004. He thought her campaign was a great idea, so he decided to talk about it in class. In his presentation, he suggested that children should plant one million trees in each country of the world. Two months later, Felix planted his first tree and started a campaign to plant a million trees. He called his campaign ‘Plant for the Planet’. In 2011, Felix made his speech at the United Nations. He asked world leaders to ‘stop talking – start planting’. In the same year, his campaign reached its goal of planting one million trees in Germany. Felix also asked some people to help him make his own chocolate bar, and for every five bars sold, a tree gets planted. Now, ‘The Change Chocolate’ bar has become a best-selling chocolate bar in Germany. Today, Felix is 21, ‘Plant-for-the-Planet’ employs 130 people internationally and has trained more than 81,000 children in 73 countries. 26. How old was Felix when he did the class project on climate change? Đáp án : Lời giải chi tiết :
26. How old was Felix when he did the class project on climate change? (Felix bao nhiêu tuổi khi anh ấy thực hiện dự án lớp học về biến đổi khí hậu?) Thông tin: when Felix Finkbeiner was nine years old, he did a project on climate change at his primary school in Starnberg, Germany. (khi Felix Finkbeiner 9 tuổi, cậu ấy đã thực hiện một dự án về biến đổi khí hậu tại trường tiểu học của mình ở Starnberg, Đức.) Đáp án: Nine 27. Whose idea encouraged Felix to start his campaign? Đáp án : Lời giải chi tiết :
27. Whose idea encouraged Felix to start his campaign? (Ý tưởng của ai đã khuyến khích Felix bắt đầu chiến dịch của mình?) Thông tin: he came across the story of Wangari Maathai, a Kenyan woman who started a tree-campaign in 1977 and won the Nobel Peace Prize in 2004. He thought her campaign was a great idea, so he decided to talk about it in class. (anh ấy bắt gặp câu chuyện về Wangari Maathai, một phụ nữ Kenya đã bắt đầu chiến dịch trồng cây vào năm 1977 và giành giải Nobel Hòa bình năm 2004. Anh ấy nghĩ rằng chiến dịch của cô ấy là một ý tưởng tuyệt vời, vì vậy anh ấy quyết định nói về nó trong lớp.) Đáp án: Wangari Maathai 28. When did Felix’s campaign reach its goal? Đáp án : Lời giải chi tiết :
28. When did Felix’s campaign reach its goal? (Khi nào chiến dịch của Felix đạt được mục tiêu?) Thông tin: In 2011, Felix made his speech at the United Nations. In the same year, his campaign reached its goal of planting one million trees in Germany. (Năm 2011, Felix đã có bài phát biểu tại Liên Hợp Quốc. Cũng trong năm đó, chiến dịch của ông đã đạt được mục tiêu trồng một triệu cây xanh ở Đức.) Đáp án: In 2011 29. What did he ask the world leaders during his speech at the United Nations? Đáp án : Lời giải chi tiết :
29. What did he ask the world leaders during his speech at the United Nations? (Ông đã yêu cầu các nhà lãnh đạo thế giới làm gì trong bài phát biểu của mình tại Liên Hợp Quốc?) Thông tin: He asked world leaders to ‘stop talking – start planting’ (Ông yêu cầu các nhà lãnh đạo thế giới 'ngừng nói - bắt đầu trồng cây') Đáp án: Stop talking – start planting 30. How can people help the environment when they buy ‘The Change Chocolate’? . Đáp án : . Lời giải chi tiết :
30. How can people help the environment when they buy ‘The Change Chocolate’? (Làm thế nào mọi người có thể giúp môi trường khi họ mua 'The Change Chocolate'?) Thông tin: Felix also asked some people to help him make his own chocolate bar, and for every five bars sold, a tree gets planted. (Felix cũng nhờ một số người giúp anh ấy làm thanh sô cô la của riêng mình và cứ năm thanh được bán ra thì một cây được trồng.) Đáp án: For every five bars sold, a tree gets planted.
Câu 23 :
Rewrite the following sentences without changing their meaning. 31. The whale-watching trip was tiring. However, I enjoyed every minute of it. Although . Đáp án : Although . Lời giải chi tiết :
31. Kiến thức: Mệnh đề nhượng bộ với “Although” Giải thích: Cấu trúc viết câu với “Although” (mặc dù): Although + S + V, S + V. The whale-watching trip was tiring. However, I enjoyed every minute of it. (Chuyến đi xem cá voi thật mệt mỏi. Tuy nhiên, tôi tận hưởng từng phút của nó.) Đáp án: Although the whale-watching trip was tiring, I enjoyed every minute of it. (Mặc dù chuyến đi ngắm cá voi rất mệt nhưng tôi đã tận hưởng từng phút giây trong chuyến đi.) 32. We were late for our class. There was a lot of traffic on the road. (SO) There was . Đáp án : There was . Lời giải chi tiết :
32. Kiến thức: Mệnh đề kết quả với “so” Giải thích: so + S + V: vì vậy We were late for our class. There was a lot of traffic on the road. (Chúng tôi đã trễ cho lớp học của chúng tôi. Có rất nhiều phương tiện giao thông trên đường.) Đáp án: There was a lot of traffic on the road, so we were late for our class. (Có rất nhiều phương tiện giao thông trên đường, vì vậy chúng tôi đã đến lớp muộn.) 33. I think people will ride hoverbikes to work in the future. (BY) I think people . Đáp án : I think people . Lời giải chi tiết :
33. Kiến thức: Thì tương lai đơn Giải thích: - Cấu trúc viết câu thì tương lai đơn: S + will + Vo (nguyên thể). - ride hoverbikes = go by hoverbike: đi bằng xe bay. I think people will ride hoverbikes to work in the future. (Tôi nghĩ mọi người sẽ đi xe máy bay đi làm trong tương lai.) Đáp án: I think people will go to work by hoverbike in the future. (Tôi nghĩ mọi người sẽ đi làm bằng hoverbike trong tương lai.) 34. The number of passengers on Airbus A380 is bigger than that on the Boeing 777. (PASSENGERS) The Airbus A380 has got . Đáp án : The Airbus A380 has got . Lời giải chi tiết :
34. Kiến thức: So sánh hơn Giải thích: - Cấu trúc so sánh hơn của danh từ : S1 + V + more + danh từ đếm được số nhiều + than + S2. passenger (n): hành khách The number of passengers on Airbus A380 is bigger than that on the Boeing 777. (Lượng hành khách trên Airbus A380 đông hơn trên Boeing 777) Đáp án: The Airbus A380 has got more passengers than the Boeing 777. (Airbus A380 đã có nhiều hành khách hơn Boeing 777.) 35. Simon is really into playing strategy games. Simon loves . Đáp án : Simon loves . Lời giải chi tiết :
35. Kiến thức: Cụm từ chỉ sự yêu thích Giải thích: - Cấu trúc viết câu với thì hiện tại đơn diễn tả sở thích với chủ ngữ số ít “Simon”: S + Vs/es. love (v): thích - Sau động từ “love” cần một động từ ở dạng V-ing. play (v): chơi Simon is really into playing strategy games. (Simon thực sự thích chơi các trò chơi chiến lược.) Đáp án: Simon loves playing strategy games. (Simon thích chơi trò chơi chiến lược.) You will hear Tommy talking about his holiday. Choose the correct option.
Câu 24
How did Tommy and his family go to San Francisco?
Đáp án : A Phương pháp giải :
Bài nghe: A: Hi, Tommy, where are you now? B: I'm in San Francisco with my family right now. A: Wow, that's great. When did you get there? B: We took the early morning flight on Friday and got here in the afternoon. San Francisco is amazing. I think it's the most beautiful city in the world. A: What have you done in San Francisco? Did your family rent a car? B: No, my father didn't want to drive. He said it was difficult to find parking spaces in San Francisco, so we traveled around the city by bus. It's the cheapest means of transportation in the city. On Saturday morning, we took a tram to the top of the hill. We could see many places from there. Then we spent the afternoon walking around the city in the evening we visited Chinatown and had dinner there. The food was fresh and delicious. There were lots of souvenir shops on Grand Ave. But we didn't buy anything. A: That was interesting. How about Sunday? B: In the morning we sailed under the Golden Gate Bridge. This bridge is much bigger than the bridge in our city. In the afternoon, we went to the largest department store I have ever seen. I bought some souvenirs for you. A: Thanks a lot. When will you come back? B: Our flight takes off at 9:00 o'clock on Monday night, so I will be in London on Tuesday morning. A: See you then. Tạm dịch: A: Chào, Tommy, bạn đang ở đâu? B: Hiện tôi đang ở San Francisco với gia đình. A: Chà, thật tuyệt. Bạn đến đó khi nào? B: Chúng tôi đáp chuyến bay vào sáng sớm thứ Sáu và đến đây vào buổi chiều. San Francisco thật tuyệt vời. Tôi nghĩ đó là thành phố đẹp nhất thế giới. A: Bạn đã làm gì ở San Francisco? Gia đình bạn đã thuê một chiếc xe hơi hả? B: Không, bố tôi không muốn lái xe. Ông ấy nói rất khó tìm chỗ đậu xe ở San Francisco, vì vậy chúng tôi đi vòng quanh thành phố bằng xe buýt. Đó là phương tiện giao thông rẻ nhất trong thành phố. Sáng thứ bảy, chúng tôi đi xe điện lên đỉnh đồi. Chúng tôi có thể thấy nhiều nơi từ đó. Sau đó, chúng tôi dành cả buổi chiều đi dạo quanh thành phố, buổi tối chúng tôi ghé thăm Chinatown và ăn tối ở đó. Thức ăn rất tươi và ngon. Có rất nhiều cửa hàng lưu niệm trên đại lộ Grand. Nhưng chúng tôi không mua gì cả. A: Điều đó thật thú vị. Chủ Nhật thì sao? B: Vào buổi sáng, chúng tôi đi thuyền dưới Cầu Cổng Vàng. Cây cầu này lớn hơn nhiều so với cây cầu trong thành phố của chúng tôi. Vào buổi chiều, chúng tôi đến cửa hàng bách hóa lớn nhất mà tôi từng thấy. Tôi đã mua một số quà lưu niệm cho bạn. A: Cảm ơn rất nhiều. Khi nào bạn sẽ trở lại? B: Chuyến bay của chúng tôi cất cánh lúc 9:00 tối thứ Hai, vì vậy tôi sẽ ở London vào sáng thứ Ba. A: Hẹn gặp lại. Lời giải chi tiết :
Tommy và gia đình đã đến San Francisco như thế nào? A. bằng máy bay B. bằng ô tô C. bằng xe buýt D. bằng xe điện Thông tin: We took the early morning flight on Friday and got here in the afternoon (Chúng tôi bắt chuyến bay vào sáng sớm thứ Sáu và đến đây vào buổi chiều) Chọn A Câu 25
In San Francisco, __________.
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
Ở San Francisco, __________. A. thật khó để thuê một chiếc ô tô B. có rất nhiều chỗ đậu xe C. xe buýt rẻ hơn các phương tiện giao thông công cộng khác D. mọi người đi du lịch quanh thành phố bằng xe điện Thông tin: we traveled around the city by bus. It's the cheapest means of transportation in the city. (chúng tôi đi vòng quanh thành phố bằng xe buýt. Đó là phương tiện giao thông rẻ nhất trong thành phố.) Chọn C Câu 26
What did Tommy do on Saturday afternoon?
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
Tommy đã làm gì vào chiều thứ bảy? A. đi bộ lên đỉnh đồi B. đi vòng quanh thành phố C. tham quan China Town D. mua sắm trên Đại lộ Grand Thông tin: we spent the afternoon walking around the city in the evening we visited Chinatown and had dinner there. (chúng tôi dành cả buổi chiều đi dạo quanh thành phố vào buổi tối chúng tôi ghé thăm Khu Phố Tàu và ăn tối ở đó.) Chọn B Câu 27
On Sunday morning, Tommy’s family __________.
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
Vào sáng chủ nhật, gia đình của Tommy __________. A. đi đến cửa hàng bách hóa B. đi thuyền C. mua một số quà lưu niệm D. chụp ảnh Cầu Cổng Vàng Thông tin: In the morning we sailed under the Golden Gate Bridge. (Vào buổi sáng, chúng tôi đi thuyền dưới Cầu Cổng Vàng.) Chọn B Câu 28
When will Tommy come back to London?
Đáp án : D Lời giải chi tiết :
Khi nào thì Tommy trở lại London? A. vào thứ Sáu B. vào thứ Bảy C. vào thứ Hai D. vào thứ Ba Thông tin: I will be in London on Tuesday morning. (Tôi sẽ ở London vào sáng thứ Ba hôm nay.) Chọn D
|