Đề thi giữa kì 2 Tiếng Anh 7 Friends Plus - Đề số 7

Tổng hợp đề thi giữa kì 1 lớp 7 tất cả các môn - Chân trời sáng tạo

Toán - Văn - Anh - Khoa học tự nhiên

I. Identify the underlined letters that are pronounced differently from the others. II. Identify the words whose main stresses are different from the others. III. Listen to some tips to become a bodybuilder and choose the best option, A, B or C. IV. Choose the best option to complete the following sentence. V. Read the text and answer the questions. VI. Read the text and choose the best answer to fill in each blank. VII. Rewrite the sentences using the words given in brackets.

Đề bài

Câu 1 :

Choose the word whose underlined part is pronounced differently.

Câu 1.1
  • A.

    wind

  • B.

    kind

  • C.

    find

  • D.

    light

Câu 1.2
  • A.

    dream

  • B.

    heavy

  • C.

    mean

  • D.

    beach

Câu 2 :

Choose the word that has a different stressed syllable from the rest.

Câu 2.1
  • A.

    spacious

  • B.

    canal

  • C.

    tunnel 

  • D.

    travel

Câu 2.2
  • A.

    negative

  • B.

    ambitious

  • C.

    musician

  • D.

    successful

Câu 3 :

Choose the best option (A, B, C or D) to complete each of the following questions.

Câu 3.1

My mom visited India, _________ my dad didn’t.

  • A.

    or

  • B.

    and

  • C.

    because

  • D.

    but

Câu 3.2

______ may be your best choice if you want to fly.

  • A.

    Flying motorbike

  • B.

    Truck

  • C.

    Train

  • D.

    Bus

Câu 3.3

_______ are you flying to today?

  • A.

    How 

  • B.

    Where

  • C.

    When

  • D.

    Which

Câu 3.4

I’m sure you _________ like the music concert.

  • A.

    will

  • B.

    are going to 

  • C.

    are

  • D.

    are being

Câu 3.5

She’d like to be a pop star. She wants to see her name up there in the ______ lights.

  • A.

    red 

  • B.

    green

  • C.

    bright 

  • D.

    yellow

Câu 3.6

It  ________ to rain. There are lots of dark clouds.

  • A.

    is going to

  • B.

    will 

  • C.

    goes 

  • D.

    is being

Câu 3.7

We ________ swim in the river today because it’s raining.

  • A.

    must

  • B.

    mustn’t 

  • C.

    should

  • D.

    shouldn’t

Câu 3.8

If you are lazy, you  _______ a high mark.

  • A.

    will get 

  • B.

    get

  • C.

    won’t get 

  • D.

    don’t get

Câu 3.9

The little boy  ______  away from the dog.

  • A.

    runs

  • B.

    climbs

  • C.

    finds

  • D.

    gives

Câu 3.10

She  ______ study last night because she was sick.

  • A.

    could

  • B.

    can

  • C.

    can’t

  • D.

    couldn’t

Câu 3.11

Bananas contain many helpful _________.

  • A.

    beans

  • B.

    sticks

  • C.

    muscles 

  • D.

    nutrients

Câu 4 :

Write the correct form of the words in brackets.

16. Nelson Dellis was the

of the USA Memory Championships in New York where he broke two American records. (WIN)

17. If you want to

a word or number, you need to change it into a picture. (MEMORY)

18. A rope is

when you want to climb a big tree. (HELP)

19. When Liam plays the drum, he makes a lot of

! He hit them very hard. (NOISY)

20. People

to drive can choose to buy self-driving cars. (ABLE)

Câu 5 :

Read the following passage and choose the best answer to fill in each blank.

The USA invented the Global Positioning System (GPS) in the 1970s. (21) _________, it was a military project, but now anyone can use the system to find out exactly their locations and track their movements.  For GPS to (22) _________, your receiver (or smartphone) must be in contact with four or more satellites in space.  Then it uses the data to calculate the (23) _________time and position on Earth.  However, it is not enough for survival situations (escaping the jungles or deserts) because you (24) _________know your direction (which way you are moving) and your speed (how fast you are moving). GPS provides this information, by tracking your position over time.  For modern explorers, a smartphone and GPS are (25)__________ as a compass, torch and map. With the right applications, your smartphone will help you survive.

Câu 5.1
  • A.

    At last

  • B.

    At first

  • C.

    At least 

  • D.

    At the end

Câu 5.2
  • A.

    run  

  • B.

    do

  • C.

    work 

  • D.

    operate

Câu 5.3
  • A.

    exact

  • B.

    correct 

  • C.

    right

  • D.

    true

Câu 5.4
  • A.

    can

  • B.

    should

  • C.

    will 

  • D.

    must

Câu 5.5
  • A.

    important

  • B.

    as important 

  • C.

    more important

  • D.

    the most important

Câu 6 :

Read the text and answer the questions.

One of Mexico's traditions is called the Quinceañera, which means 'fifteen-year-old'. It is when a young girl turns 15 and she has a big party to celebrate. In 16th-century, a girl turning 15 meant she had to decide between giving her life to God or getting married. The girl would wear a white dress; however, girls now wear dresses of any colour. The party costs a lot of money.

At the birthday party, there’s music, dancing and lots of food. Family and friends are invited to enjoy the special day. The father dances with his daughter and there is a more modern dance by the birthday girl. The Quinceañera looks like great fun. The age 15 has so much more significance in Mexico than in England. Mexican culture is really interesting. There is so much more to learn about!

Câu 6.1 :

26. Quinceañera is for _________.

  • A.

    15-year-old girls 

  • B.

    15-year-old boys

  • C.

    Both boys and girls

Câu 6.2 :

27. What color of dress did girls in the 16th century wear?

  • A.

    Black. 

  • B.

    Pink. 

  • C.

    White.

Câu 6.3 :

28. How much does a birthday party cost?

 

  • A.

    Not much money. 

  • B.

    A lot of money. 

  • C.

    Some money.

Câu 6.4 :

29. What did people do at the party?

  • A.

    Eating, singing and dancing.

  • B.

    Eating, cooking and playing games.

  • C.

    Dancing and taking photos.

Câu 6.5 :

30. Who dances with the daughter?

 

  • A.

    Her boyfriend. 

  • B.

    Her dad.

  • C.

    Her brother

Câu 7 :

Complete each of the following sentences using the cues given. You can change the cues and use other words in addition to the cues to complete the sentences.

31. He should sleep early.

He shouldn’t stay

.

32. You must be quiet.

You mustn’t make

.

33. If she changes her eating habits, she will be healthier.

She should

.

34. If he drinks that dirty water, he’ll be ill.

He shouldn’t 

.

35. They will use their phone to get directions if they get lost.

They should

.

Câu 8 :

Listen to a conversation and choose the best option, A, B or C.

Câu 8.1 :

36. Where are Mike and Jane going to?

 

  • A.

    Ha Noi

  • B.

    Da Nang 

  • C.

    Ho Chi Minh City

Câu 8.2 :

37. What does Mike want to visit?

 

  • A.

    Ben Thanh Market

  • B.

    The War Remnants Museum

  • C.

    Both A and B

Câu 8.3 :

38. What is the flight number?

 

  • A.

    VN – 1080

  • B.

    VN – 1082

  • C.

    VN - 1090

Câu 8.4 :

39. When does the flight leave?

  • A.

    9 o’clock 

  • B.

    10 o’clock

  • C.

    11 o’clock

Câu 8.5 :

40. What time is it now?

  • A.

    9:15 

  • B.

    9:30 

  • C.

    9:45

Lời giải và đáp án

Câu 1 :

Choose the word whose underlined part is pronounced differently.

Câu 1.1
  • A.

    wind

  • B.

    kind

  • C.

    find

  • D.

    light

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Kiến thức: Phát âm “i”

Lời giải chi tiết :

wind /wɪnd/

kind /kaɪnd/

find /faɪnd/

light /laɪt/

Phần được gạch chân ở phương án A được phát âm /ɪ/, các phương án còn lại phát âm /aɪ/.

Chọn A

Câu 1.2
  • A.

    dream

  • B.

    heavy

  • C.

    mean

  • D.

    beach

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Kiến thức: Phát âm “ea”

Lời giải chi tiết :

dream /driːm/

heavy /ˈhev.i/

mean /miːn/

beach /biːtʃ/

Phần được gạch chân ở phương án B được phát âm /e/, các phương án còn lại phát âm /i:/.

Chọn B

Câu 2 :

Choose the word that has a different stressed syllable from the rest.

Câu 2.1
  • A.

    spacious

  • B.

    canal

  • C.

    tunnel 

  • D.

    travel

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Kiến thức: Trọng âm

Lời giải chi tiết :

spacious /ˈspeɪ.ʃəs/

canal /kəˈnæl/

tunnel /ˈtʌn.əl/

travel /ˈtræv.əl/

Phương án B có trọng âm 2, các phương án còn lại có trọng âm 1.

Chọn B

Câu 2.2
  • A.

    negative

  • B.

    ambitious

  • C.

    musician

  • D.

    successful

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

negative /ˈneɡ.ə.tɪv/

ambitious /æmˈbɪʃ.əs/

musician /mjuːˈzɪʃ.ən/

successful /səkˈses.fəl/

Phương án A có trọng âm 1, các phương án còn lại có trọng âm 2.

Chọn A

Câu 3 :

Choose the best option (A, B, C or D) to complete each of the following questions.

Câu 3.1

My mom visited India, _________ my dad didn’t.

  • A.

    or

  • B.

    and

  • C.

    because

  • D.

    but

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Kiến thức: Liên từ

Lời giải chi tiết :

or: hoặc

and: và

because: vì

but: nhưng

My mom visited India, but my dad didn’t.

(Mẹ tôi đến thăm Ấn Độ, nhưng bố tôi thì không.)

Chọn D

Câu 3.2

______ may be your best choice if you want to fly.

  • A.

    Flying motorbike

  • B.

    Truck

  • C.

    Train

  • D.

    Bus

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Kiến thức: Từ vựng

Lời giải chi tiết :

Flying motorbike (n): xe mô tô bay

Truck (n): xe tải

Train (n): tàu hỏa

Bus: xe buýt

Flying motorbike may be your best choice if you want to fly.

(Xe mô tô bay có thể là sự lựa chọn tốt nhất của bạn nếu bạn muốn bay.)

Chọn A

Câu 3.3

_______ are you flying to today?

  • A.

    How 

  • B.

    Where

  • C.

    When

  • D.

    Which

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Kiến thức: Từ để hỏi

Lời giải chi tiết :

How: như thế nào

Where: ở đâu

When: khi nào

Which: cái nào

Where are you flying to today?

(Hôm nay bạn bay đến đâu?)

Chọn B

Câu 3.4

I’m sure you _________ like the music concert.

  • A.

    will

  • B.

    are going to 

  • C.

    are

  • D.

    are being

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Kiến thức: Thì tương lai đơn

Lời giải chi tiết :

Thì tương lai đơn dùng để diễn tả một dự đoán không chắc chẳn xảy ra trong tương lai.

Cấu trúc thì tương lai đơn: S + will + Vo (nguyên thể)

I’m sure you will like the music concert.

(Tôi chắc rằng bạn sẽ thích buổi hòa nhạc.)

Chọn A

Câu 3.5

She’d like to be a pop star. She wants to see her name up there in the ______ lights.

  • A.

    red 

  • B.

    green

  • C.

    bright 

  • D.

    yellow

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Kiến thức: Từ vựng

Lời giải chi tiết :

red (adj): màu đỏ

green (adj): màu xanh

bright (adj): rực rỡ

yellow (adj): màu vàng

She’d like to be a pop star. She wants to see her name up there in the bright lights.

(Cô ấy muốn trở thành một ngôi sao nhạc pop. Cô ấy muốn nhìn thấy tên mình trên đó trong ánh đèn rực rỡ.)

Chọn C

Câu 3.6

It  ________ to rain. There are lots of dark clouds.

  • A.

    is going to

  • B.

    will 

  • C.

    goes 

  • D.

    is being

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Kiến thức: Thì tương lai gần

Lời giải chi tiết :

Thì tương lai gần diễn tả một hành động chắc chắn xảy ra trong tương lai dựa trên những dữ liệu quan sát từ hiện tại.

Cấu trúc thì tương lai gần chủ ngữ số ít “it” (nó): S + is going to + Vo (nguyên thể)

It is going to rain. There are lots of dark clouds.

(Nó sắp mưa. Có rất nhiều mây đen.)

Chọn A

Câu 3.7

We ________ swim in the river today because it’s raining.

  • A.

    must

  • B.

    mustn’t 

  • C.

    should

  • D.

    shouldn’t

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Kiến thức: Động từ khuyết thiếu

Lời giải chi tiết :

must: phải

mustn’t: không được

should: nên

shouldn’t: không nên

We mustn’t swim in the river today because it’s raining.

(Hôm nay chúng ta không được bơi ở sông vì trời mưa.)

Chọn B

Câu 3.8

If you are lazy, you  _______ a high mark.

  • A.

    will get 

  • B.

    get

  • C.

    won’t get 

  • D.

    don’t get

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Kiến thức: Câu điều kiện loại 1

Lời giải chi tiết :

Câu điều kiện loại 1 diễn tả điều kiện có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai.

Cấu trúc câu điều kiện loại 1: If + S + V(s/es), S + will + Vo (nguyên thể)

If you are lazy, you won’t get a high mark.

(Nếu bạn lười biếng, bạn sẽ không đạt được điểm cao.)

Chọn C

Câu 3.9

The little boy  ______  away from the dog.

  • A.

    runs

  • B.

    climbs

  • C.

    finds

  • D.

    gives

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Kiến thức: Từ vựng

Lời giải chi tiết :

runs (v): chạy

climbs (v): trèo

finds (v): tìm

gives (v): đưa

Cụm từ “run away”: bỏ chạy

The little boy run away from the dog.

(Cậu bé chạy trốn khỏi con chó.)

Chọn A

Câu 3.10

She  ______ study last night because she was sick.

  • A.

    could

  • B.

    can

  • C.

    can’t

  • D.

    couldn’t

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Kiến thức: Động từ khuyết thiếu

Lời giải chi tiết :

could: có thể (trong quá khứ)

can: có thể (trong hiện tại)

can’t: không thể (trong hiện tại)

couldn’t: không thể (trong quá khứ)

She couldn’t study last night because she was sick.

(Cô ấy không thể học tối qua vì cô ấy bị ốm.)

Chọn D

Câu 3.11

Bananas contain many helpful _________.

  • A.

    beans

  • B.

    sticks

  • C.

    muscles 

  • D.

    nutrients

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Kiến thức: Từ vựng

Lời giải chi tiết :

beans (n): đậu

sticks (n): gậy

muscles (n): cơ bắp

nutrients (n): dinh dưỡng

Bananas contain many helpful nutrients.

(Chuối chứa nhiều chất dinh dưỡng hữu ích.)

Chọn D

Câu 4 :

Write the correct form of the words in brackets.

16. Nelson Dellis was the

of the USA Memory Championships in New York where he broke two American records. (WIN)

Đáp án :

16. Nelson Dellis was the

of the USA Memory Championships in New York where he broke two American records. (WIN)

Phương pháp giải :

Kiến thức: Từ vựng – Từ loại

Lời giải chi tiết :

16.

Sau mạo từ “the” cần dùng danh từ.

win (v): thắng => winner (n): người chiến thắng

Nelson Dellis was the winner of the USA Memory Championships in New York where he broke two American records.

(Nelson Dellis là người chiến thắng Giải vô địch trí nhớ Hoa Kỳ ở New York, nơi ông đã phá hai kỷ lục của Mỹ.)

Đáp án: winner

17. If you want to

a word or number, you need to change it into a picture. (MEMORY)

Đáp án :

17. If you want to

a word or number, you need to change it into a picture. (MEMORY)

Lời giải chi tiết :

17.

Sau động từ “want” (muốn) cần một động từ ở dạng “to V”

memory (n): kỉ niệm => memorize (v): ghi nhớ

If you want to memorize a word or number, you need to change it into a picture.

(Nếu bạn muốn ghi nhớ một từ hoặc số, bạn cần thay đổi nó thành hình ảnh.)

Đáp án: memorize

18. A rope is

when you want to climb a big tree. (HELP)

Đáp án :

18. A rope is

when you want to climb a big tree. (HELP)

Lời giải chi tiết :

18.

Sau động từ tobe “is” cần một tính từ

help (v): giúp đỡ => helpful (adj): hữu ích

A rope is helpful when you want to climb a big tree.

(Một sợi dây rất hữu ích khi bạn muốn trèo lên một cái cây lớn.)

Đáp án: helpful

19. When Liam plays the drum, he makes a lot of

! He hit them very hard. (NOISY)

Đáp án :

19. When Liam plays the drum, he makes a lot of

! He hit them very hard. (NOISY)

Lời giải chi tiết :

19.

Sau giới từ “of” cần một danh từ.

noisy (adj): ồn ào => noise (n): tiếng ồn

When Liam plays the drum, he makes a lot of noise! He hit them very hard.

(Khi Liam chơi trống, anh ấy gây ra rất nhiều tiếng ồn! Anh ấy đánh chúng rất mạnh.)

Đáp án: noise

20. People

to drive can choose to buy self-driving cars. (ABLE)

Đáp án :

20. People

to drive can choose to buy self-driving cars. (ABLE)

Lời giải chi tiết :

20.

Cấu trúc “tobe able/ unable + to V”: có thể / không thể làm gì đó.

able (adj): có khả năng => unable (adj): không có khả năng

People unable to drive can choose to buy self-driving cars.

(Người không có khả năng lái xe có thể chọn mua ô tô tự lái.)

Đáp án: unable

Câu 5 :

Read the following passage and choose the best answer to fill in each blank.

The USA invented the Global Positioning System (GPS) in the 1970s. (21) _________, it was a military project, but now anyone can use the system to find out exactly their locations and track their movements.  For GPS to (22) _________, your receiver (or smartphone) must be in contact with four or more satellites in space.  Then it uses the data to calculate the (23) _________time and position on Earth.  However, it is not enough for survival situations (escaping the jungles or deserts) because you (24) _________know your direction (which way you are moving) and your speed (how fast you are moving). GPS provides this information, by tracking your position over time.  For modern explorers, a smartphone and GPS are (25)__________ as a compass, torch and map. With the right applications, your smartphone will help you survive.

Câu 5.1
  • A.

    At last

  • B.

    At first

  • C.

    At least 

  • D.

    At the end

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Kiến thức: Từ vựng

Lời giải chi tiết :

At last: cuối cùng

At first: đầu tiên

At least: ít nhất

At the end: vào lúc cuối

At first, it was a military project, but now anyone can use the system to find out exactly their locations and track their movements.

(Lúc đầu, nó là một dự án quân sự, nhưng bây giờ bất kỳ ai cũng có thể sử dụng hệ thống để tìm ra chính xác vị trí của họ và theo dõi chuyển động của họ.)

Chọn B

Câu 5.2
  • A.

    run  

  • B.

    do

  • C.

    work 

  • D.

    operate

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Kiến thức: Từ vựng

Lời giải chi tiết :

run (v): chạy

do (v): làm

work (v): hoạt động

operate (v): vận hành

For GPS to work, your receiver (or smartphone) must be in contact with four or more satellites in space.

(Để GPS hoạt động, máy thu (hoặc điện thoại thông minh) của bạn phải tiếp xúc với bốn vệ tinh trở lên trong không gian.)

Chọn C

Câu 5.3
  • A.

    exact

  • B.

    correct 

  • C.

    right

  • D.

    true

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Kiến thức: Từ vựng

Lời giải chi tiết :

exact (adj): chính xác

correct (adj): đúng

right (adj): đúng

true (adj): đúng

Then it uses the data to calculate the exact time and position on Earth.

(Sau đó, nó sử dụng dữ liệu để tính toán thời gian và vị trí chính xác trên Trái đất.)

Chọn A

Câu 5.4
  • A.

    can

  • B.

    should

  • C.

    will 

  • D.

    must

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Kiến thức: Động từ khuyết thiếu

Lời giải chi tiết :

can: có thể

should: nên

will: sẽ

must: phải

However, it is not enough for survival situations (escaping the jungles or deserts) because you must know your direction

(Tuy nhiên, nó không đủ cho các tình huống sinh tồn (thoát khỏi rừng rậm hoặc sa mạc) bởi vì bạn phải biết hướng đi của mình)

Chọn D

Câu 5.5
  • A.

    important

  • B.

    as important 

  • C.

    more important

  • D.

    the most important

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Kiến thức: So sánh bằng

Lời giải chi tiết :

Dấu hiệu nhận biết “as” (như)

Cấu trúc so sánh bằng: S1 + tobe + as + tính từ + as + S2.

important (adj): quan trọng

For modern explorers, a smartphone and GPS are as important as a compass, torch and map.

(Đối với những nhà thám hiểm hiện đại, điện thoại thông minh và GPS cũng quan trọng như la bàn, đèn pin và bản đồ.)

Chọn B

Câu 6 :

Read the text and answer the questions.

One of Mexico's traditions is called the Quinceañera, which means 'fifteen-year-old'. It is when a young girl turns 15 and she has a big party to celebrate. In 16th-century, a girl turning 15 meant she had to decide between giving her life to God or getting married. The girl would wear a white dress; however, girls now wear dresses of any colour. The party costs a lot of money.

At the birthday party, there’s music, dancing and lots of food. Family and friends are invited to enjoy the special day. The father dances with his daughter and there is a more modern dance by the birthday girl. The Quinceañera looks like great fun. The age 15 has so much more significance in Mexico than in England. Mexican culture is really interesting. There is so much more to learn about!

Câu 6.1 :

26. Quinceañera is for _________.

  • A.

    15-year-old girls 

  • B.

    15-year-old boys

  • C.

    Both boys and girls

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Kiến thức: Đọc hiểu 

Lời giải chi tiết :

26.

Quinceañera dành cho _________.

A. Nữ 15 tuổi

B. Nam 15 tuổi

C. Cả nam và nữ

Thông tin: One of Mexico's traditions is called the Quinceañera, which means 'fifteen-year-old'. It is when a young girl turns 15 and she has a big party to celebrate.

(Một trong những truyền thống của Mexico được gọi là Quinceañera, có nghĩa là 'mười lăm tuổi'. Đó là khi một cô gái trẻ tròn 15 tuổi và cô ấy tổ chức một bữa tiệc lớn để ăn mừng)

Chọn A

Câu 6.2 :

27. What color of dress did girls in the 16th century wear?

  • A.

    Black. 

  • B.

    Pink. 

  • C.

    White.

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

27.

Các cô gái thế kỷ 16 mặc trang phục màu gì?

A. Màu đen.

B. Màu hồng.

C. Màu trắng.

Thông tin: The girl would wear a white dress;

(Cô gái sẽ mặc váy trắng;)

Chọn C

Câu 6.3 :

28. How much does a birthday party cost?

 

  • A.

    Not much money. 

  • B.

    A lot of money. 

  • C.

    Some money.

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

28.

Bữa tiệc sinh nhật tốn bao nhiêu tiền?

A. Không có nhiều tiền.

B. Rất nhiều tiền.

C. Một số tiền

Thông tin: The party costs a lot of money.

(Bữa tiệc tốn rất nhiều tiền.)

Chọn B

Câu 6.4 :

29. What did people do at the party?

  • A.

    Eating, singing and dancing.

  • B.

    Eating, cooking and playing games.

  • C.

    Dancing and taking photos.

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

29.

Mọi người đã làm gì ở bữa tiệc?

A. Ăn uống, ca hát, nhảy múa.

B. Ăn, nấu và chơi game.

C. Nhảy múa và chụp ảnh.

Thông tin: At the birthday party, there’s music, dancing and lots of food.

(Tại bữa tiệc sinh nhật, có âm nhạc, khiêu vũ và rất nhiều đồ ăn.)

Chọn A

Câu 6.5 :

30. Who dances with the daughter?

 

  • A.

    Her boyfriend. 

  • B.

    Her dad.

  • C.

    Her brother

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

30.

Ai khiêu vũ với con gái?

A. Bạn trai của cô ấy.

B. Bố của cô ấy.

C. Anh trai cô ấy

Thông tin: The father dances with his daughter and there is a more modern dance by the birthday girl.

(Người cha khiêu vũ với con gái của mình và có một điệu nhảy hiện đại hơn của cô gái có sinh nhật.)

Chọn B

Phương pháp giải :

Tạm dịch:

Một trong những truyền thống của Mexico được gọi là Quinceañera, có nghĩa là 'mười lăm tuổi'. Đó là khi một cô gái trẻ tròn 15 tuổi và cô ấy tổ chức một bữa tiệc lớn để ăn mừng. Vào thế kỷ 16, một cô gái bước sang tuổi 15 có nghĩa là cô ấy phải quyết định giữa việc dâng hiến cuộc đời mình cho Chúa hay kết hôn. Cô gái sẽ mặc váy trắng; tuy nhiên, các cô gái bây giờ mặc váy với bất kỳ màu nào. Bữa tiệc tốn rất nhiều tiền.

Trong bữa tiệc sinh nhật, có âm nhạc, khiêu vũ và rất nhiều đồ ăn. Mời gia đình và bạn bè đến thưởng thức ngày đặc biệt này. Người cha khiêu vũ với con gái và có một điệu nhảy hiện đại hơn của cô gái sinh nhật. Quinceañera trông có vẻ rất thú vị. Tuổi 15 ở Mexico có ý nghĩa quan trọng hơn nhiều so với ở Anh. Văn hóa Mexico thực sự thú vị. Còn rất nhiều điều để tìm hiểu!

Câu 7 :

Complete each of the following sentences using the cues given. You can change the cues and use other words in addition to the cues to complete the sentences.

31. He should sleep early.

He shouldn’t stay

.

Đáp án :

He shouldn’t stay

.

Phương pháp giải :

Kiến thức: Động từ khuyết thiếu “shouldn’t”

Lời giải chi tiết :

31.

Cấu trúc viết câu với “should” (nên) ở dạng phủ định: S + shouldn’t + Vo (nguyên thể)

sleep early (v): ngủ sớm

stay up late (v): thức khuya

He should sleep early.

(Anh ấy nên ngủ sớm.)

Đáp án: He shouldn’t stay up late.

(Anh ấy không nên thức khuya.)

32. You must be quiet.

You mustn’t make

.

Đáp án :

You mustn’t make

.

Phương pháp giải :

Kiến thức: Động từ khuyết thiếu “mustn’t”

Lời giải chi tiết :

32.

Cấu trúc viết câu với “must” (phải) ở dạng phủ định: S + mustn’t + Vo (nguyên thể)

be quiet: giữ im lặng

make noise (v): làm ồn

You must be quiet.

(Bạn phải giữ im lặng.)

Đáp án: You mustn’t make noise.

(Bạn không được làm ồn.)

33. If she changes her eating habits, she will be healthier.

She should

.

Đáp án :

She should

.

Phương pháp giải :

Kiến thức: Động từ khuyết thiếu “should”

Lời giải chi tiết :

33.

- Cấu trúc viết câu với “should” (nên) ở dạng khẳng định: S + should + Vo (nguyên thể)

change (v): thay đổi

- Cấu trúc viết câu với “want” ở thì hiện tại đơn chủ ngữ số ít “she” (cô ấy) ở dạng khẳng định: S + wants + to V (nguyên thể).

If she changes her eating habits, she will be healthier.

(Nếu cô ấy thay đổi thói quen ăn uống, cô ấy sẽ khỏe mạnh hơn.)

Đáp án: She should change her eating habit if she wants to be healthier.

(Mẹ nên thay đổi thói quen ăn uống nếu muốn khỏe mạnh hơn.)

34. If he drinks that dirty water, he’ll be ill.

He shouldn’t 

.

Đáp án :

He shouldn’t 

.

Phương pháp giải :

Kiến thức: Động từ khuyết thiếu “shouldn’t”

Lời giải chi tiết :

34.

- Cấu trúc viết câu với “should” (nên) ở dạng phủ định: S + shouldn’t + Vo (nguyên thể)

drink (v): uống

- Cấu trúc viết câu với “want” ở thì hiện tại đơn chủ ngữ số ít “he” (anh ấy) ở dạng phủ định: S + doesn’t + want + to V (nguyên thể).

If he drinks that dirty water, he’ll be ill.

(Nếu anh ta uống nước bẩn đó, anh ta sẽ bị bệnh.)

Đáp án: He shouldn’t drink that dirty water if he doesn’t want to be ill.

(Anh ta không nên uống thứ nước bẩn đó nếu anh ta không muốn bị bệnh.)

35. They will use their phone to get directions if they get lost.

They should

.

Đáp án :

They should

.

Phương pháp giải :

Kiến thức: Động từ khuyết thiếu “should”

Lời giải chi tiết :

35.

- Cấu trúc viết câu với “should” (nên) ở dạng khẳng định: S + should + Vo (nguyên thể)

use (v): sử dụng

get lost (v): bị lạc

They will use their phone to get directions if they get lost.

(Họ sẽ sử dụng điện thoại của mình để tìm đường nếu bị lạc.)

Đáp án: They should use their phone to get directions if they get lost.

(Họ nên sử dụng điện thoại của mình để tìm đường nếu bị lạc.)

Câu 8 :

Listen to a conversation and choose the best option, A, B or C.

Câu 8.1 :

36. Where are Mike and Jane going to?

 

  • A.

    Ha Noi

  • B.

    Da Nang 

  • C.

    Ho Chi Minh City

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Kiến thức: Nghe hiểu 

Lời giải chi tiết :

36.

Mike và Jane sẽ đi đâu?

A. Hà Nội

B. Đà Nẵng

C. Thành phố Hồ Chí Minh

Thông tin: What do you want to do when we get to Hồ Chí Minh city, Mike?

(Bạn muốn làm gì khi chúng ta đến thành phố Hồ Chí Minh, Mike?)

Chọn C

Câu 8.2 :

37. What does Mike want to visit?

 

  • A.

    Ben Thanh Market

  • B.

    The War Remnants Museum

  • C.

    Both A and B

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

37.

Mike muốn đến thăm cái gì?

A. Chợ Bến Thành

B. Bảo tàng Chứng tích Chiến tranh

C. Cả A và B

Thông tin: I really want to see Bến Thành Market and the War Remnants Museum.

(Tôi thực sự muốn xem Chợ Bến Thành và Bảo tàng Chứng tích Chiến tranh.)

Chọn C

Câu 8.3 :

38. What is the flight number?

 

  • A.

    VN – 1080

  • B.

    VN – 1082

  • C.

    VN - 1090

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

38. Số chuyến bay là gì?

A. VN – 1080

B. VN – 1082

C. VN – 1090

Thông tin: Oh, it’s on the top of the screen. Flight VN1080.

(Ồ, nó ở trên cùng của màn hình. Chuyến bay VN 1080.)

Chọn A

Câu 8.4 :

39. When does the flight leave?

  • A.

    9 o’clock 

  • B.

    10 o’clock

  • C.

    11 o’clock

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

39.

Khi nào chuyến bay khởi hành?

A. 9 giờ

B. 10 giờ

C. 11 giờ

Thông tin: Our flight leaves at ten o’clock.

(Chuyến bay của chúng ta khởi hành lúc mười giờ.)

Chọn B

Câu 8.5 :

40. What time is it now?

  • A.

    9:15 

  • B.

    9:30 

  • C.

    9:45

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

40.

Bây giờ là mấy giờ?

A. 9:15

B. 9:30

C. 9:45

Thông tin: Don’t run Mike, it’s only 9:15 now.

(Đừng chạy Mike, bây giờ mới 9:15 thôi.)

Chọn A

Phương pháp giải :

Bài nghe:

Jane: What do you want to do when we get to Ho Chi Minh city, Mike?

Mike: I don’t know. I really want to see Bến Thành Market and the War Remnants Museum.

Jane: I just hope the weather isn’t too bad. It often rains this season.

Mike: I guess it is going to be sunny this week. Which gate do we need to go to?

Jane: Look, there is a screen over there. Let’s go and look for the departure information.

Mike: Where is Vietnam Airlines? Oh, it’s on the top of the screen. Flight VN1080.

Jane: Our flight leaves at ten o’clock. We have to go to Gate 34, Terminal 1.

Mike: Wait, is it near here?

Jane: Look at that yellow sign. We must catch the shuttle to Terminal 1, then walk to Gate 34.

Mike: Oh, hurry up. It takes about 15 minutes to get there.

Jane: Don’t run Mike, it’s only 9:15 now.

Tạm dịch:

Jane: Bạn muốn làm gì khi chúng ta đến thành phố Hồ Chí Minh, Mike?

Mike: Tôi không biết. Tôi thực sự muốn xem Chợ Bến Thành và Bảo tàng Chứng tích Chiến tranh.

Jane: Tôi chỉ hy vọng thời tiết không quá xấu. Trời thường mưa vào mùa này.

Mike: Tôi đoán tuần này trời sẽ nắng. Chúng ta cần đến cổng nào?

Jane: Nhìn kìa, có một màn hình ở đằng kia. Hãy đi và tìm kiếm thông tin khởi hành.

Mike: Hãng hàng không VietNam Airlines ở đâu? Ồ, nó ở trên cùng của màn hình. Chuyến bay VN1080.

Jane: Chuyến bay của chúng ta khởi hành lúc mười giờ. Chúng ta phải đến Cổng 34, Nhà ga số 1.

Mike: Đợi đã, nó có gần đây không?

Jane: Hãy nhìn tấm biển màu vàng đó. Chúng ta phải bắt xe đưa đón đến Nhà ga số 1, sau đó đi bộ đến Cổng 34.

Mike: Ồ, nhanh lên. Mất khoảng 15 phút để đến đó.

Jane: Đừng chạy Mike, bây giờ mới 9:15 thôi.

  • Đề thi giữa kì 2 Tiếng Anh 7 Friends Plus - Đề số 8

    Đề thi giữa kì 2 Tiếng Anh 7 Friends Plus - Đề số 8

    I. Identify the underlined letters that are pronounced differently from the others. II. Identify the words whose main stresses are different from the others. III. Listen to some tips to become a bodybuilder and choose the best option, A, B or C. IV. Choose the best option to complete the following sentence. V. Read the text and answer the questions. VI. Read the text and choose the best answer to fill in each blank. VII. Rewrite the sentences using the words given in brackets.

  • Đề thi giữa kì 2 Tiếng Anh 7 Friends Plus - Đề số 6

    Đề thi giữa kì 2 Tiếng Anh 7 Friends Plus - Đề số 6

    I. Identify the underlined letters that are pronounced differently from the others. II. Identify the words whose main stresses are different from the others. III. Listen to some tips to become a bodybuilder and choose the best option, A, B or C. IV. Choose the best option to complete the following sentence. V. Read the text and answer the questions. VI. Read the text and choose the best answer to fill in each blank. VII. Rewrite the sentences using the words given in brackets.

  • Đề thi giữa kì 2 Tiếng Anh 7 Friends Plus - Đề số 5

    Đề thi giữa kì 2 Tiếng Anh 7 Friends Plus - Đề số 5

    I. Identify the underlined letters that are pronounced differently from the others. II. Identify the words whose main stresses are different from the others. III. Listen to some tips to become a bodybuilder and choose the best option, A, B or C. IV. Choose the best option to complete the following sentence. V. Read the text and answer the questions. VI. Read the text and choose the best answer to fill in each blank. VII. Rewrite the sentences using the words given in brackets. VIII. Give the co

  • Đề thi giữa kì 2 Tiếng Anh 7 Friends Plus - Đề số 4

    Đề thi giữa kì 2 Tiếng Anh 7 Friends Plus - Đề số 4

    I. Identify the underlined letters that are pronounced differently from the others. II. Identify the words whose main stresses are different from the others. III. Rewrite the following sentences with the given beginning in such a way that the meanings stay unchanged. IV. Listen to three interviews and choose the best option, A, B or C. V. Choose the best option to complete the following sentence. VI. Read the text and choose the best answer to fill in each blank. VII. Read the text and choose t

  • Đề thi giữa kì 2 Tiếng Anh 7 Friends Plus - Đề số 3

    Đề thi giữa kì 2 Tiếng Anh 7 Friends Plus - Đề số 3

    I. Identify the underlined letters that are pronounced differently from the others. II. Identify the words whose main stresses are different from the others. III. Choose the best option to complete the following sentence. IV. Listen to five interviews and choose the best option, A, B or C. V. Read the text and choose the best answer to fill in each blank. VI. Read the text and choose the best answer to each of the following questions. VII. Rewrite the following sentences with the given beginnin

close