Đề thi học kì 2 Tiếng Anh 7 Friends Plus - Đề số 7Tổng hợp đề thi giữa kì 1 lớp 7 tất cả các môn - Chân trời sáng tạo Toán - Văn - Anh - Khoa học tự nhiên I. Choose the word whose underlined part is pronounced differently. II. Choose the word that has a different stressed syllable from the rest. IIII. Choose the best option (A, B, C or D) to complete each of the following questions. IV. Write the correct form of the words in brackets. V. Choose the option that best completes each blank in the passage. Write A, B, or C in the blank.Đề bài
Câu 1 :
Choose the word whose underlined part is pronounced differently. Câu 1.1
Câu 1.2
Câu 2 :
Choose the word that has a different stressed syllable from the rest. Câu 2.1
Câu 2.2
Câu 3 :
Choose the best option to complete each of the following questions. Câu 3.1
There are many things that are made from __________, for example, toys, bags, yoghurt pots and water bottles.
Câu 3.2
My grandparents __________ with us at the moment. It’s great because granny always __________ great dishes.
Câu 3.3
Our neighbours always __________ their food waste instead of throwing it away.
Câu 3.4
Mike would love to learn how to __________ a helicopter when he grows up.
Câu 3.5
How do you go to your school, by bus, by bike or __________ foot?
Câu 3.6
There’s a __________ at the end of our street that sells only newspapers and magazines.
Câu 3.7
I use the __________ a lot, especially when I play games, because I want to move around the screen quickly.
Câu 3.8
Danny enjoys __________ simulation games. He usually __________ games in the evening after finishing his homework.
Câu 3.9
I’m sorry, but you __________ use headphones because I can’t work with that noise.
Câu 3.10
It is true that organic fruit and vegetables are healthier for you __________ farmers don’t use chemicals to grow them.
Câu 3.11
Andy overslept this morning and __________ the bus. His father had to drive him to school.
Câu 4 :
Write the correct form of the words in brackets. 16. The black rhino is a(n) species. There are very few of them left in the wild. (DANGER) 17. vehicles are becoming popular because they are more environmentally-friendly. (ELECTRICITY) 18. Air is a serious problem in big cities like Tokyo or Shanghai. (POLLUTE) 19. Just by wearing a virtual headset, gamers feel as if they are actually in a new environment and have a real experience. (REAL) 20. Bản Giốc waterfall is one of the most waterfalls in Vietnam. (IMPRESS)
Câu 5 :
Read the following passage and choose the best option for each blank. Hi Susan, What are you doing these days? Last Saturday our school (21) _________ a clean-up project. We collected rubbish that people threw in the river. It was a fantastic day. Many people such as teachers, students and their parents, (22) _________ and worked hard. We picked up lots of plastic bottles, food packets and drink cans. We put the rubbish into the bags and boxes, (23) _________ the teachers carried them to a truck, which then took the rubbish to the recycling centre. In the afternoon, we listened to Professor Leslie Cook giving a talk about some easy ways to be green. For example, you shouldn’t leave your electronic devices on standby when you go to sleep. All those little red or green lights consume more energy than you think. You can also (24) _________ the heating and put on a jumper or have shorter showers to save water. And guess what, I’m going to Costa Rica in July. It’s all arranged. I (25) _________ on a turtle conservation project on the west coast. It will definitely be hard work – but so interesting. I can’t wait for it. How about you? Does your school have any projects for the environment? Write back soon. Elizabeth Câu 5.1
Câu 5.2
Câu 5.3
Câu 5.4
Câu 5.5
Câu 6 :
Read the following passage. For each question, match the information with the suitable means of transport. Write C for Coco taxis, G for Gondola, or B for both means of transport. People are used to travelling by bus, car, plane or boat, etc. However, there are lots of other unique and unusual means of transportation around the world. These types of transport are sure to be a memorable experience. Coco taxi – Havana, Cuba Coco taxis have got three wheels and a back seat for two people behind the driver. These yellow taxis look like coconuts and are most common in Havana. They are slower but cheaper than regular black taxis. They have a speed of 30km/h. They are also really noisy. The famous yellow coco taxis are mainly for tourists, so people can find them easily in places of tourist destinations or in front of famous hotels. Gondola – Venice, Italy Venice is famous for its large network of canals, and the best way to get around them is by using a traditional narrow long wooden gondola boat. Gondolas were the main means of transport in Venice centuries ago, but today they carry only tourists. A gondola ride in Venice ranks among one of the most romantic experiences for travellers. However, it is quite expensive. A 40-minute trip costs about €80 during the day and €120 after 7 p.m. A gondola can hold up to six people. Which means of transport … Câu 6.1 :
26. has got the appearance of a kind of fruit?
Câu 6.2 :
27. is more popular with tourists than with local people?
Câu 6.3 :
28. is cheaper during the day than in the evening?
Câu 6.4 :
29. makes a lot of noise?
Câu 6.5 :
30. isn’t as common as it was in the past?
Câu 7 :
Rewrite the following sentences without changing their meaning. 31. Let’s walk or ride to school because it’s good for our health and the environment. How about ? 32. Travelling by car is often faster than travelling by bus. Travelling by bus isn’t . 33. My parents intend to organize a skiing holiday for us over Christmas. We are . 34. I advise you to shop at Internet shops with a padlock icon beside the web address. You . 35. The Pyramid of Djoser is older than any other pyramids in the world. The Pyramid of Djoser is the .
Câu 8 :
You will listen to an announcement about a competition. Complete the notes with the correct information. Write NO MORE THAN ONE WORD AND / OR A NUMBER for each blank.
The competition is on Saturday, 14th (36) . People can dress as their favourite video game characters. The shop is open from 9 a.m. to (37) . The competition starts at 11 a.m. Prizes include a games console, (38) and T-shirts. People can buy (39) and listen to music from (40) . Lời giải và đáp án
Câu 1 :
Choose the word whose underlined part is pronounced differently. Câu 1.1
Đáp án : A Phương pháp giải :
Kiến thức: Phát âm “a” Lời giải chi tiết :
jar /dʒɑːr/ can /kæn/ jam /dʒæm/ animal /ˈæn.ɪ.məl/ Phần được gạch chân ở phương án A được phát âm /ɑː/, các phương án còn lại phát âm /æ/. Chọn A Câu 1.2
Đáp án : C Phương pháp giải :
Kiến thức: Phát âm “e” Lời giải chi tiết :
ships /ʃɪps/ sights /saɪts/ trains /treɪnz/ trucks /trʌks/ Phần được gạch chân ở phương án C được phát âm /z/, các phương án còn lại phát âm /s/. Chọn C
Câu 2 :
Choose the word that has a different stressed syllable from the rest. Câu 2.1
Đáp án : A Phương pháp giải :
Kiến thức: Trọng âm từ có 2 âm tiết Lời giải chi tiết :
donate /dəʊˈneɪt/ plastic /ˈplæs.tɪk/ compost /ˈkɒm.pɒst/ metal /ˈmet.əl/ Phương án A có trọng âm 2, các phương án còn lại có trọng âm 1. Chọn A Câu 2.2
Đáp án : B Phương pháp giải :
Kiến thức: Trọng âm từ có 3 âm tiết Lời giải chi tiết :
hoverboard /ˈhɒv.ə.bɔːd/ museum /mjuːˈziː.əm/ monument /ˈmɒn.jə.mənt/ ambulances /ˈæm.bjə.ləns/ Phương án B có trọng âm 2, các phương án còn lại có trọng âm 1. Chọn B
Câu 3 :
Choose the best option to complete each of the following questions. Câu 3.1
There are many things that are made from __________, for example, toys, bags, yoghurt pots and water bottles.
Đáp án : B Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
metal (n): kim loại plastic (n): nhựa glass (n): thủy tinh paper (n): giấy There are many things that are made from plastic, for example, toys, bags, yoghurt pots and water bottles. (Có rất nhiều thứ được làm từ nhựa, chẳng hạn như đồ chơi, túi xách, hũ sữa chua và chai nước.) Chọn B Câu 3.2
My grandparents __________ with us at the moment. It’s great because granny always __________ great dishes.
Đáp án : C Phương pháp giải :
Kiến thức: Thì hiện tại đơn - hiện tại tiếp diễn Lời giải chi tiết :
Vị trí 1: Dấu hiệu nhận biết “at the moment” (ngay lúc này) => công thức thì hiện tại tiếp diễn chủ ngữ số nhiều “grandparents” (ông bà): S + are + V-ing. stay (v): ở Vị trí 2: Dấu hiệu nhận biết “always” (luôn luôn) => công thức thì hiện tại đơn chủ ngữ số ít “granny” (bà ngoại): S + Vs/es. cook (v): nấu ăn My grandparents are staying with us at the moment. It’s great because granny always cooks great dishes. (Ông bà của tôi đang ở với chúng tôi vào lúc này. Thật tuyệt vì bà luôn nấu những món ăn tuyệt vời.) Chọn C Câu 3.3
Our neighbours always __________ their food waste instead of throwing it away.
Đáp án : D Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
reduce (v): cắt giảm recycle (v): tái chế install (v): lắp đặt compost (v): ủ phân Our neighbours always compost their food waste instead of throwing it away. (Những người hàng xóm của chúng tôi luôn ủ rác thải thực phẩm của họ thay vì vứt đi) Chọn D Câu 3.4
Mike would love to learn how to __________ a helicopter when he grows up.
Đáp án : C Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
drive (v): lái xe ô tô take (v): lấy fly (v): lái máy bay ride (v): chạy xe Mike would love to learn how to fly a helicopter when he grows up. (Mike rất thích học lái máy bay trực thăng khi anh ấy lớn lên.) Chọn C Câu 3.5
How do you go to your school, by bus, by bike or __________ foot?
Đáp án : B Phương pháp giải :
Kiến thức: Giới từ Lời giải chi tiết :
Cụm từ “on foot”: đi bộ How do you go to your school, by bus, by bike or on foot? (Bạn đến trường bằng cách nào, bằng xe buýt, xe đạp hay đi bộ?) Chọn B Câu 3.6
There’s a __________ at the end of our street that sells only newspapers and magazines.
Đáp án : D Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
supermarket (n): siêu thị department store (n): tiệm tạp hóa shopping mall (n): trung tâm mua sắm newsagent’s (n): quầy bán báo There’s a newsagent’s at the end of our street that sells only newspapers and magazines. (Có một quầy bán báo ở cuối con phố của chúng tôi chỉ bán báo và tạp chí.) Chọn D Câu 3.7
I use the __________ a lot, especially when I play games, because I want to move around the screen quickly.
Đáp án : B Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
keyboard (n): bàn phím mouse (n): con chuột router (n): bộ định tuyến speakers (n): loa I use the mouse a lot, especially when I play games, because I want to move around the screen quickly. (Tôi sử dụng chuột rất nhiều, đặc biệt là khi chơi trò chơi, vì tôi muốn di chuyển xung quanh màn hình một cách nhanh chóng.) Chọn B Câu 3.8
Danny enjoys __________ simulation games. He usually __________ games in the evening after finishing his homework.
Đáp án : C Phương pháp giải :
Kiến thức: V-ing/ thì hiện tại đơn Lời giải chi tiết :
Vị trí 1: Sau động từ “enjoy” (thích) cần một động từ ở dạng V-ing. Vị trí 2: Dấu hiệu nhận biết “usually” (thường xuyên) => công thức thì hiện tại đơn chủ ngữ số ít “he” (anh ấy): S + Vs/es. play (v): chơi Danny enjoys playing simulation games. He usually plays games in the evening after finishing his homework. (Danny thích chơi trò chơi mô phỏng. Anh ấy thường chơi game vào buổi tối sau khi hoàn thành bài tập về nhà.) Chọn C Câu 3.9
I’m sorry, but you __________ use headphones because I can’t work with that noise.
Đáp án : D Phương pháp giải :
Kiến thức: Động từ khuyết thiếu Lời giải chi tiết :
need + to V: cần can + V: có thể mustn’t + V: không được have to + V: phải I’m sorry, but you have to use headphones because I can’t work with that noise. (Tôi xin lỗi, nhưng bạn phải sử dụng tai nghe vì tôi không thể làm việc với tiếng ồn đó.) Chọn D Câu 3.10
It is true that organic fruit and vegetables are healthier for you __________ farmers don’t use chemicals to grow them.
Đáp án : D Phương pháp giải :
Kiến thức: Liên từ Lời giải chi tiết :
so: vì vậy but: nhưng although: mặc dù because: bởi vì It is true that organic fruit and vegetables are healthier for you because farmers don’t use chemicals to grow them. (Đúng là trái cây và rau hữu cơ tốt cho sức khỏe hơn vì nông dân không sử dụng hóa chất để trồng chúng.) Chọn D Câu 3.11
Andy overslept this morning and __________ the bus. His father had to drive him to school.
Đáp án : A Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
missed (v-ed): bỏ lỡ lost (v2): làm mất caught (v2): bắt took (v2): lấy Andy overslept this morning and missed the bus. His father had to drive him to school. (Andy ngủ quên sáng nay và lỡ chuyến xe buýt. Cha anh phải lái xe đưa anh đến trường.) Chọn A
Câu 4 :
Write the correct form of the words in brackets. 16. The black rhino is a(n) species. There are very few of them left in the wild. (DANGER) Đáp án : 16. The black rhino is a(n) species. There are very few of them left in the wild. (DANGER) Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng – Từ loại Lời giải chi tiết :
16. Trước danh từ “species” (chủng loại) cần một tính từ. danger (n): mối nguy => endangered (adj): bị nguy hiểm The black rhino is an endangered species. There are very few of them left in the wild. (Tê giác đen là một loài có nguy cơ tuyệt chủng. Có rất ít trong số chúng còn lại trong tự nhiên.) Đáp án: endangered 17. vehicles are becoming popular because they are more environmentally-friendly. (ELECTRICITY) Đáp án : 17. vehicles are becoming popular because they are more environmentally-friendly. (ELECTRICITY) Lời giải chi tiết :
17. Trước danh từ “vehicles” (phương tiện) cần một tính từ. electricity (n): điện => electric (adj): điện Electric vehicles are becoming popular because they are more environmentally-friendly. (Xe điện đang trở nên phổ biến vì chúng thân thiện với môi trường hơn.) Đáp án: electric 18. Air is a serious problem in big cities like Tokyo or Shanghai. (POLLUTE) Đáp án : 18. Air is a serious problem in big cities like Tokyo or Shanghai. (POLLUTE) Lời giải chi tiết :
18. Trước động từ tobe “is” cần một danh từ đóng vai trò làm chủ ngữ. pollute (v): gây ô nhiễm => pollution (n): sự ô nhiễm Air pollution is a serious problem in big cities like Tokyo or Shanghai. (Ô nhiễm không khí đang là vấn đề nghiêm trọng tại các thành phố lớn như Tokyo hay Thượng Hải.) Đáp án: pollution 19. Just by wearing a virtual headset, gamers feel as if they are actually in a new environment and have a real experience. (REAL) Đáp án : 19. Just by wearing a virtual headset, gamers feel as if they are actually in a new environment and have a real experience. (REAL) Lời giải chi tiết :
19. Sau tính từ “virtual” (ảo) cần một danh từ. real (adj): thật => reality (n): thực tế Just by wearing a virtual reality headset, gamers feel as if they are actually in a new environment and have a real experience. (Chỉ cần đeo tai nghe thực tế ảo, game thủ có cảm giác như đang thực sự ở trong một môi trường mới và có trải nghiệm thực sự.) Đáp án: reality 20. Bản Giốc waterfall is one of the most waterfalls in Vietnam. (IMPRESS) Đáp án : 20. Bản Giốc waterfall is one of the most waterfalls in Vietnam. (IMPRESS) Lời giải chi tiết :
20. Trước danh từ “waterfall” (thác nước) cần một tính từ. impress (v): gây ấn tượng => impressive (adj): ấn tượng Bản Giốc waterfall is one of the most impressive waterfalls in Vietnam. (Thác Bản Giốc là một trong những thác nước hùng vĩ nhất Việt Nam.) Đáp án: impressive
Câu 5 :
Read the following passage and choose the best option for each blank. Hi Susan, What are you doing these days? Last Saturday our school (21) _________ a clean-up project. We collected rubbish that people threw in the river. It was a fantastic day. Many people such as teachers, students and their parents, (22) _________ and worked hard. We picked up lots of plastic bottles, food packets and drink cans. We put the rubbish into the bags and boxes, (23) _________ the teachers carried them to a truck, which then took the rubbish to the recycling centre. In the afternoon, we listened to Professor Leslie Cook giving a talk about some easy ways to be green. For example, you shouldn’t leave your electronic devices on standby when you go to sleep. All those little red or green lights consume more energy than you think. You can also (24) _________ the heating and put on a jumper or have shorter showers to save water. And guess what, I’m going to Costa Rica in July. It’s all arranged. I (25) _________ on a turtle conservation project on the west coast. It will definitely be hard work – but so interesting. I can’t wait for it. How about you? Does your school have any projects for the environment? Write back soon. Elizabeth Câu 5.1
Đáp án : C Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
made (v): làm started (v): bắt đầu organized (v): tổ chức set (v): cài đặt Last Saturday our school organized a clean-up project. (Thứ Bảy tuần trước trường chúng tôi đã tổ chức một dự án dọn dẹp.) Chọn C Câu 5.2
Đáp án : A Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
joined in (v): tham gia vào joined (v): tham gia took place (v): diễn ra were: là Many people such as teachers, students and their parents, joined in and worked hard. (Nhiều người như giáo viên, học sinh và phụ huynh của họ đã tham gia vào và làm việc chăm chỉ.) Chọn A Câu 5.3
Đáp án : D Phương pháp giải :
Kiến thức: Liên từ Lời giải chi tiết :
but: nhưng or: hoặc although: mặc dù and: và We put the rubbish into the bags and boxes, and the teachers carried them to a truck, (Chúng tôi bỏ rác vào túi và hộp, và giáo viên chở chúng lên xe tải,) Chọn D Câu 5.4
Đáp án : B Phương pháp giải :
Kiến thức: Cụm động từ Lời giải chi tiết :
turn up: tăng turn down: giảm switch on: mở use (v): sử dụng You can also turn down the heating and put on a jumper or have shorter showers to save water. (Bạn cũng có thể giảm hệ thống sưởi và mặc áo liền quần hoặc tắm nhanh hơn để tiết kiệm nước.) Chọn B Câu 5.5
Đáp án : A Phương pháp giải :
Kiến thức: Thì hiện tại tiếp diễn Lời giải chi tiết :
Thì hiện tại tiếp diễn dùng để diễn tả một hành động đã lên kế hoạch và chắc chắn xảy ra trong tương lai. work (v): làm việc It’s all arranged. I am working on a turtle conservation project on the west coast. (Tất cả đã được sắp xếp. Tôi sẽ thực hiện một dự án bảo tồn rùa ở bờ biển phía tây.) Chọn A
Câu 6 :
Read the following passage. For each question, match the information with the suitable means of transport. Write C for Coco taxis, G for Gondola, or B for both means of transport. People are used to travelling by bus, car, plane or boat, etc. However, there are lots of other unique and unusual means of transportation around the world. These types of transport are sure to be a memorable experience. Coco taxi – Havana, Cuba Coco taxis have got three wheels and a back seat for two people behind the driver. These yellow taxis look like coconuts and are most common in Havana. They are slower but cheaper than regular black taxis. They have a speed of 30km/h. They are also really noisy. The famous yellow coco taxis are mainly for tourists, so people can find them easily in places of tourist destinations or in front of famous hotels. Gondola – Venice, Italy Venice is famous for its large network of canals, and the best way to get around them is by using a traditional narrow long wooden gondola boat. Gondolas were the main means of transport in Venice centuries ago, but today they carry only tourists. A gondola ride in Venice ranks among one of the most romantic experiences for travellers. However, it is quite expensive. A 40-minute trip costs about €80 during the day and €120 after 7 p.m. A gondola can hold up to six people. Which means of transport … Câu 6.1 :
26. has got the appearance of a kind of fruit?
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
26. Which means of transport has got the appearance of a kind of fruit? (Phương tiện giao thông nào có sự xuất hiện của một loại trái cây?) Thông tin: These yellow taxis look like coconuts and are most common in Havana. (Những chiếc taxi màu vàng này trông giống như những quả dừa và phổ biến nhất ở Havana.) Chọn C Câu 6.2 :
27. is more popular with tourists than with local people?
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
27. Which means of transport is more popular with tourists than with local people? (Phương tiện giao thông nào phổ biến với khách du lịch hơn với người dân địa phương?) Thông tin: gondola ride in Venice ranks among one of the most romantic experiences for travellers. - The famous yellow coco taxis are mainly for tourists, (đi thuyền gondola ở Venice được xếp vào một trong những trải nghiệm lãng mạn nhất đối với du khách. - Những chiếc taxi dừa màu vàng nổi tiếng chủ yếu phục vụ khách du lịch,) Chọn B Câu 6.3 :
28. is cheaper during the day than in the evening?
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
28. Which means of transport is cheaper during the day than in the evening? (Phương tiện giao thông nào rẻ hơn vào ban ngày so với buổi tối?) Thông tin: A 40-minute trip costs about €80 during the day and €120 after 7 p.m. (Một chuyến đi kéo dài 40 phút có giá khoảng €80 trong ngày và €120 sau 7 giờ tối.) Chọn G Câu 6.4 :
29. makes a lot of noise?
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
29. Which means of transport makes a lot of noise? (Phương tiện giao thông nào gây ra nhiều tiếng ồn?) Thông tin: They are also really noisy. (Chúng cũng rất ồn ào.) Chọn C Câu 6.5 :
30. isn’t as common as it was in the past?
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
30. Which means of transport isn’t as common as it was in the past? (Phương tiện giao thông nào không phổ biến như trước đây?) Thông tin: Gondolas were the main means of transport in Venice centuries ago, but today they carry only tourists. (Gondolas là phương tiện giao thông chính ở Venice từ nhiều thế kỷ trước, nhưng ngày nay chúng chỉ chở khách du lịch.) Chọn G Phương pháp giải :
Tạm dịch: Mọi người đã quen với việc di chuyển bằng xe buýt, ô tô, máy bay hoặc thuyền, v.v. Tuy nhiên, có rất nhiều phương tiện giao thông độc đáo và khác lạ trên khắp thế giới. Những loại phương tiện giao thông này chắc chắn sẽ là một trải nghiệm đáng nhớ. Taxi Coco – Havana, Cuba Taxi Coco có ba bánh và ghế sau cho hai người ngồi phía sau người lái. Những chiếc taxi màu vàng này trông giống như những quả dừa và phổ biến nhất ở Havana. Chúng chậm hơn nhưng rẻ hơn taxi đen thông thường. Chúng có tốc độ 30km/h. Chúng cũng thực sự ồn ào. Những chiếc taxi dừa màu vàng nổi tiếng chủ yếu phục vụ khách du lịch nên mọi người có thể dễ dàng tìm thấy chúng ở các địa điểm du lịch hoặc trước các khách sạn nổi tiếng. Gondolas– Venice, Ý Venice nổi tiếng với mạng lưới kênh rạch rộng lớn và cách tốt nhất để đi vòng quanh chúng là sử dụng thuyền gondola bằng gỗ dài hẹp truyền thống. Gondolas là phương tiện giao thông chính ở Venice cách đây nhiều thế kỷ, nhưng ngày nay chúng chỉ chở khách du lịch. Đi thuyền gondola ở Venice được xếp hạng là một trong những trải nghiệm lãng mạn nhất đối với du khách. Tuy nhiên, nó khá đắt. Một chuyến đi kéo dài 40 phút có giá khoảng €80 trong ngày và €120 sau 7 giờ tối. Một chiếc gondola có thể chứa tới sáu người. Phương tiện di chuyển nào…
Câu 7 :
Rewrite the following sentences without changing their meaning. 31. Let’s walk or ride to school because it’s good for our health and the environment. How about ? Đáp án : How about ? Lời giải chi tiết :
31. Kiến thức: Cấu trúc đề nghị với “How about” Giải thích: Cấu trúc viết câu với “How about” (vậy…thì sao) dùng để đưa ra lời đề nghị, gợi ý: How about + V-ing? walk (v): đi bộ Let’s walk or ride to school because it’s good for our health and the environment. (Hãy đi bộ hoặc đạp xe đến trường vì điều đó tốt cho sức khỏe và môi trường.) Đáp án: How about walking or riding to school because it’s good for our health and the environment? (Vậy việc đi bộ hoặc đi xe đến trường vì điều đó tốt cho sức khỏe và môi trường của chúng ta thì sao?) 32. Travelling by car is often faster than travelling by bus. Travelling by bus isn’t . Đáp án : Travelling by bus isn’t . Lời giải chi tiết :
32. Kiến thức: So sánh bằng Giải thích: Cấu trúc viết câu so sánh bằng ở dạng phủ định chủ ngữ số ít “traveling” (việc du lịch): S1 + is + not + as + tính từ + as + S2. fast (adj): nhanh Travelling by car is often faster than travelling by bus. (Đi bằng ô tô thường nhanh hơn đi bằng xe buýt.) Đáp án: Travelling by bus isn’t as fast as travelling by car. (Di chuyển bằng xe buýt không nhanh bằng di chuyển bằng ô tô.) 33. My parents intend to organize a skiing holiday for us over Christmas. We are . Đáp án : We are . Lời giải chi tiết :
33. Kiến thức: Thì tương lai gần Giải thích: - tend + to V: có ý định. - Thì tương lai gần diễn tả một hành động có kế hoạch và sẽ có khả năng xảy ra trong tương lai. Cấu trúc thì tương lai gần với chủ ngữ số nhiều “we” (chúng tôi) ở dạng khẳng định: S + are + going to + Vo (nguyên thể) organize (v): tổ chức My parents intend to organize a skiing holiday for us over Christmas. (Bố mẹ tôi dự định tổ chức một kỳ nghỉ trượt tuyết cho chúng tôi vào dịp Giáng sinh.) Đáp án: We are going to organize a skiing holiday over Christmas. (Chúng tôi sẽ tổ chức một kỳ nghỉ trượt tuyết vào dịp Giáng sinh.) 34. I advise you to shop at Internet shops with a padlock icon beside the web address. You . Đáp án : You . Lời giải chi tiết :
34. Kiến thức: Động từ khuyết thiếu “should” Giải thích: Cấu trúc với “should” (nên): If + S + should + Vo (nguyên thể) shop (v): mua sắm I advise you to shop at Internet shops with a padlock icon beside the web address. (Tôi khuyên bạn nên mua sắm tại các cửa hàng Internet có biểu tượng ổ khóa bên cạnh địa chỉ web.) Đáp án: You should shop at Internet shops with a padlock icon beside the web address. (Bạn nên mua sắm tại các cửa hàng Internet có biểu tượng ổ khóa bên cạnh địa chỉ web.) 35. The Pyramid of Djoser is older than any other pyramids in the world. The Pyramid of Djoser is the . Đáp án : The Pyramid of Djoser is the . Lời giải chi tiết :
35. Kiến thức: So sánh nhất Giải thích: - Cấu trúc viết câu so sánh nhất với tính từ ngắn “old” (cổ) với chủ ngữ số ít “The Pyramid of Djoser” (kim tự tháp Djoser): S + is + the + tính từ ngắn + EST + danh từ đếm được số ít. The Pyramid of Djoser is older than any other pyramids in the world. (Kim tự tháp Djoser lâu đời hơn bất kỳ kim tự tháp nào khác trên thế giới.) Đáp án: The Pyramid of Djoser is the oldest pyramid in the world. (Kim tự tháp Djoser là kim tự tháp lâu đời nhất trên thế giới.)
Câu 8 :
You will listen to an announcement about a competition. Complete the notes with the correct information. Write NO MORE THAN ONE WORD AND / OR A NUMBER for each blank.
The competition is on Saturday, 14th (36) . People can dress as their favourite video game characters. Đáp án : The competition is on Saturday, 14th (36) . People can dress as their favourite video game characters. Lời giải chi tiết :
36. Trước vị trí trống là ngày thứ và ngày “Saturday, 14th” (thứ Bảy ngày 14) nên vị trí trống thông tin cần nghe là tháng. June: tháng Sáu. The competition is on Saturday, 14th June. (Cuộc thi diễn ra vào Thứ Bảy, ngày 14 tháng 6.) Thông tin: Pen Pals is having a competition this Saturday, the 14th of June, to celebrate 10 years of being the number one video game shop in town. (Pen Pals sẽ tổ chức một cuộc thi vào thứ Bảy tuần này, ngày 14 tháng 6, để kỷ niệm 10 năm trở thành cửa hàng trò chơi điện tử số một trong thị trấn.) Đáp án: June The shop is open from 9 a.m. to (37) . The competition starts at 11 a.m. Đáp án : The shop is open from 9 a.m. to (37) . The competition starts at 11 a.m. Lời giải chi tiết :
37. Thông tin cần nghe trong vị trí trống là thời gian.do trong câu đang đề cập đến thời gian làm việc của cửa hàng. The shop is open from 9 a.m. to 5 p.m. (Cửa hàng mở cửa từ 9 giờ sáng đến 5 giờ chiều.) Thông tin: The shop is open as usual from 9 in the morning till 5:00 in the afternoon. (Quán mở cửa bình thường từ 9h sáng đến 5h chiều.) Đáp án: 5 p.m Prizes include a games console, (38) and T-shirts. Đáp án : Prizes include a games console, (38) and T-shirts. Lời giải chi tiết :
38. Vị trí cần nghe cần điền một danh từ liên quan đến các giải thưởng. video games (n): trò chơi điện tử Prizes include a games console, video games and T-shirts. (Giải thưởng bao gồm bảng điều khiển trò chơi, trò chơi điện tử và áo phông.) Thông tin: The lucky winner will receive a fantastic games console. Other prizes include video games and T-shirts. (Người chiến thắng may mắn sẽ nhận được một bảng điều khiển trò chơi tuyệt vời. Các giải thưởng khác bao gồm trò chơi điện tử và áo phông.) Đáp án: video games People can buy (39) Đáp án : People can buy (39) Lời giải chi tiết :
39. Sau động từ “buy” (mua) cần một danh từ. snacks (n): đồ ăn nhẹ People can buy snacks and listen to music… (Mọi người có thể mua đồ ăn nhẹ và nghe nhạc)… Thông tin: You can buy snacks all day, (Bạn có thể mua đồ ăn nhẹ cả ngày và) Đáp án: snacks and listen to music from (40) . Đáp án : and listen to music from (40) . Lời giải chi tiết :
40. Sau giới từ “from” (từ) cần một danh từ. local bands (n): những nhóm nhạc địa phương People can buy snacks and listen to music from local bands. (Mọi người có thể mua đồ ăn nhẹ và nghe nhạc từ các ban nhạc địa phương.) Thông tin: there will also be music from local bands. (cũng sẽ có âm nhạc từ các ban nhạc địa phương.) Đáp án: local bands Phương pháp giải :
Bài nghe: Good morning listeners. Here's an announcement for all fans of video games. Pen Pals is having a competition this Saturday, the 14th of June, to celebrate 10 years of being the number one video game shop in town. All you have to do is come along dressed as your favorite video game character. The shop is open as usual from 9 in the morning till 5:00 in the afternoon. But get there by 10:30 because the competition is at 11:00 o'clock. The lucky winner will receive a fantastic games console. Other prizes include video games and T-shirts. You can buy snacks all day and there will also be music from local bands, so dress up, come along and maybe win a prize. One thing is certain, you'll have a great time at Pen Pals. Tạm dịch: Chào buổi sáng thính giả. Đây là thông báo dành cho tất cả những người hâm mộ trò chơi điện tử. Pen Pals sẽ tổ chức một cuộc thi vào thứ Bảy tuần này, ngày 14 tháng 6, để kỷ niệm 10 năm trở thành cửa hàng trò chơi điện tử số một trong thị trấn. Tất cả những gì bạn phải làm là hóa trang thành nhân vật trò chơi điện tử yêu thích của mình. Quán mở cửa bình thường từ 9h sáng đến 5h chiều. Nhưng hãy đến đó trước 10:30 vì cuộc thi diễn ra lúc 11:00. Người chiến thắng may mắn sẽ nhận được một bảng điều khiển trò chơi tuyệt vời. Các giải thưởng khác bao gồm trò chơi điện tử và áo phông. Bạn có thể mua đồ ăn nhẹ cả ngày và cũng sẽ có âm nhạc của các ban nhạc địa phương, vì vậy hãy ăn mặc đẹp, đến và có thể nhận được giải thưởng. Một điều chắc chắn là bạn sẽ có khoảng thời gian tuyệt vời tại Pen Pals.
|