Đề thi giữa kì 1 Tiếng Anh 7 Friends Plus - Đề số 5Tổng hợp đề thi giữa kì 1 lớp 7 tất cả các môn - Chân trời sáng tạo Toán - Văn - Anh - Khoa học tự nhiên I. Choose the word which has a different stress. II. Choose the correct answers. III. Give the correct forms of the verbs. IV. Listen and fill in the blanks. V. Read. Choose TRUE or FALSE or DOESN’T SAY.Đề bài Câu 1.1 :
1. Steve is 15 years old.
Câu 1.2 :
2. Steve’s father has got black eyes.
Câu 1.3 :
3. Steve’s mother is a cheerful person.
Câu 1.4 :
4. Steve’s sister, Nancy, has long black hair.
Câu 1.5 :
5. Steve’s brother, Peter, is tall and thin.
Câu 2 :
Which word has the underlined part pronounced differently from that of the others? Câu 2.1
Câu 2.2
Câu 3 :
Which word has a different stress pattern from that of the others? Câu 3.1
Câu 3.2
Câu 4 :
Choose the answer (A, B, C or D) that best fits the space in each question. Câu 4.1
The music room __________ cold.
Câu 4.2
Miss Jane __________ playing music with __________ favorite piano.
Câu 4.3
Have a nice weekend!” – “Thank you. ________________.”
Câu 4.4
“Thank you very much for a lovely party.” – “______________.”
Câu 4.5
Ann is sending Sam a/an __________ message.
Câu 4.6
The law effectively bans __________ in all public places.
Câu 4.7
I and my friends usually spend our free time __________.
Câu 4.8
Our school bans students __________ using dangerous chemicals.
Câu 4.9
She will be engaged __________ the heir to the Spanish throne.
Câu 4.10
Hurry! The train __________ at 10 a.m.
Câu 5 :
Supply the correct form of the word given in each sentence. 20. Don't ask me to add it up - I'm at Maths. (use) 21. He became a professional at the age of 16. (athletics) 22. We must carefully between fact and opinion. (different)
Câu 6 :
Read the following passage and do as direct. Many people think that a whale is a type of fish. Although a whale is not a fish at all, whales and fish are much alike in many ways. Like fish, whales live in the water. Both whales and fish have fins to swim. Whales often stay together in groups, which are known as pods. Many kinds of fish also stay together in groups, which are called schools. Whales are different from fish in one important way. A fish can breathe underwater, but a whale cannot. A whale must come to the surface of the water to breathe. It gets air through a hole on its back. A whale can hold its breath under the water for a long time. However, after a while, it must come back up for more air. A whale is not a fish, but a mammal. There are many kinds of mammals, like dogs, cats, and horses. Most mammals live only on land. Some mammals, such as beavers, live partly on land and partly in water. In addition to whales, just one other mammal - the sea cows - lives only in water. Câu 6.1 :
23. Whales are a kind of fish.
Câu 6.2 :
24. Whales are completely different from fish.
Câu 6.3 :
25. We call a group of fish a school.
Câu 6.4 :
26. A fish can breathe underwater, but a whale can’t.
Câu 6.5 :
27. How are whales like dogs, cats, and horses?
Câu 6.6 :
28. How are sea cows and whales alike?
Câu 7 :
Choose the word (A, B, C or D) that best fits the blank space in the following passage. An elephant’s trunk is probably the most useful nose (29) ________ the world. It is used for breathing and (30) ________, like most noses are. However, elephants also use their trunks (31) ________ arms and hands to lift food (32) ________ their mouths. They take water into their trunks and pour it into their mouths to get a drink. Sometimes they spray the (33) ________ on their backs to give themselves a cool shower. An adult elephant can hold up to four gallons of water in (34) ________ trunk. Elephants can use their trunks to carry heavy things! Trunks are also used for communication. Sometimes a mother elephant will calm her baby by stroking it with her trunk. Câu 7.1
Câu 7.2
Câu 7.3
Câu 7.4
Câu 7.5
Câu 7.6
Câu 8 :
Rearrange the groups of words in a correct order to make complete sentences. 35. My sister/ while/ taking/ really enjoys/ traveling./ photos => . 36. because of/ I am happy/ animal communication/ its/ to study/ interesting information. => .
Câu 9 :
Rewrite each of the following sentences in another way so that it means almost the same as the sentence printed before it. 37. How about doing extra activities after school? Shall we ? 38. It takes Nga two weeks to complete her report. Nga . 39. How often do you visit your grandparents per year? How many ? 40. My students sometimes walk to school. (use ON) My students . Lời giải và đáp án Câu 1.1 :
1. Steve is 15 years old.
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
1. False Steve is 15 years old. (Steve 16 tuổi.) Thông tin: Hi, my name is Steve and I'm 13 years old. (Xin chào, tôi tên là Steve và tôi 13 tuổi.) Đáp án: False Câu 1.2 :
2. Steve’s father has got black eyes.
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
2. False Steve’s father has got black eyes. (Bố của Steve có đôi mắt màu đen.) Thông tin: My dad is 45 years old. He's a teacher. He has short hair and brown eyes. (Bố tôi 45 tuổi. Ông là giáo viên. Ông có mái tóc ngắn và đôi mắt nâu.) Đáp án: False Câu 1.3 :
3. Steve’s mother is a cheerful person.
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
3. True Steve’s mother is a cheerful person. (Mẹ của Steve là một người vui vẻ.) Thông tin: My mom is 43 years old. She's also a teacher. She's tall and thin. She has long black hair, big black eyes. She's cheerful and she smiles a lot. (Mẹ tôi 43 tuổi. Bà cũng là giáo viên. Bà cao và gầy. Bà có mái tóc đen dài, đôi mắt đen to. Bà vui vẻ và hay cười.) Đáp án: True Câu 1.4 :
4. Steve’s sister, Nancy, has long black hair.
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
4. False Steve’s sister, Nancy, has long black hair. (Chị gái của Steve, Nancy, có mái tóc dài màu đen.) Thông tin: My sister Nancy is 19 years old. She is a university student. She is tall with big eyes and long wavy black hair. (Chị gái tôi Nancy 19 tuổi. Chị ấy là sinh viên đại học. Chị ấy cao với đôi mắt to và mái tóc đen dài gợn sóng.) Đáp án: False Câu 1.5 :
5. Steve’s brother, Peter, is tall and thin.
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
5. False Steve’s brother, Peter, is tall and thin. (Em trai của Steve, Peter, cao và gầy.) Thông tin: My brother Peter is 10 years old. He's in grade four. He's short and thin. (Em trai tôi Peter 10 tuổi. Em ấy học lớp bốn. Em tôi thấp và gầy.) Đáp án: False Phương pháp giải :
Audio script: Hi, my name is Steve and I'm 13 years old. I'm in grade seven. I'm tall and thin with black eyes and short black hair. There are five people in my family. My dad, my mom, my sister, my brother, and me. My dad is 45 years old. He's a teacher. He has short hair and brown eyes. He's very serious. My mom is 43 years old. She's also a teacher. She's tall and thin. She has long black hair, big black eyes. She's cheerful and she smiles a lot. My sister Nancy is 19 years old. She is a university student. She is tall with big eyes and long wavy black hair. She's a kind of impatient person and she hates waiting for people. My brother Peter is 10 years old. He's in grade four. He's short and thin. He has a straight nose. He is very cute and I like to play with him. What about you? What's your family like? Tạm dịch: Xin chào, tôi tên là Steve và tôi 13 tuổi. Tôi đang học lớp bảy. Tôi cao và gầy với đôi mắt đen và mái tóc đen ngắn. Gia đình tôi có năm người. Bố, mẹ, chị gái, anh trai và tôi. Bố tôi 45 tuổi. Ông là giáo viên. Ông có mái tóc ngắn và đôi mắt nâu. Ông rất nghiêm túc. Mẹ tôi 43 tuổi. Bà cũng là giáo viên. Bà cao và gầy. Bà có mái tóc đen dài, đôi mắt đen to. Bà vui vẻ và hay cười. Chị gái tôi Nancy 19 tuổi. Chị ấy là sinh viên đại học. Chị ấy cao với đôi mắt to và mái tóc đen dài gợn sóng. Chị ấy là người hơi thiếu kiên nhẫn và ghét phải chờ đợi mọi người. Em trai tôi Peter 10 tuổi. Em ấy học lớp bốn. Em tôi thấp và gầy. Em ấy có chiếc mũi thẳng. Em ấy rất dễ thương và tôi thích chơi với em. Còn bạn thì sao? Gia đình bạn như thế nào?
Câu 2 :
Which word has the underlined part pronounced differently from that of the others? Câu 2.1
Đáp án : B Phương pháp giải :
Kiến thức: Phát âm đuôi “s” Lời giải chi tiết :
A. coughs /kɒfs/ B. sings /sɪŋz/ C. stops /stɒps/ D. sleeps /sliːps/ Phần được gạch chân ở đáp án B là /z/, trong khi phần này ở các phương án còn lại được phát âm là /s/. Đáp án: B Câu 2.2
Đáp án : D Phương pháp giải :
Kiến thức: Phát âm “u” Lời giải chi tiết :
A. pull /pʊl/ B. sugar /ˈʃʊɡə(r)/ C. plural /ˈplʊrəl/ D. study /ˈstʌdi/ Phần được gạch chân ở đáp án D là /ʌ/, trong khi phần này ở các phương án còn lại được phát âm là /ʊ/. Đáp án: D
Câu 3 :
Which word has a different stress pattern from that of the others? Câu 3.1
Đáp án : B Phương pháp giải :
Kiến thức: Trọng âm Lời giải chi tiết :
A. compulsory /kəmˈpʌlsəri/ B. entertainment /ˌentəˈteɪnmənt/ C. technology /tekˈnɒlədʒi/ D. variety /vəˈraɪəti/ Từ ở đáp án B có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 3, những từ ở các phương án còn lại có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2. Đáp án: B Câu 3.2
Đáp án : B Phương pháp giải :
Kiến thức: Trọng âm Lời giải chi tiết :
A. genuine /ˈdʒenjuɪn/ B. kangaroo /ˌkæŋɡəˈruː/ C. generous /ˈdʒenərəs/ D. fortunate /ˈfɔːtʃənət/ Từ ở đáp án B có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 3, những từ ở các phương án còn lại có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Đáp án: B
Câu 4 :
Choose the answer (A, B, C or D) that best fits the space in each question. Câu 4.1
The music room __________ cold.
Đáp án : B Phương pháp giải :
Kiến thức: Ngữ pháp Lời giải chi tiết :
- “The music room” là chủ ngữ số ít nên động từ to be tương ứng là “is”. - Trong câu ở thì hiện tại đơn, trạng từ chỉ tần suất luôn đứng ngay sau động từ to be. The music room is always cold. (Phòng âm nhạc lúc nào cũng lạnh.) Đáp án: B Câu 4.2
Miss Jane __________ playing music with __________ favorite piano.
Đáp án : C Phương pháp giải :
Kiến thức: Thì hiện tại đơn - tính từ sở hữu Lời giải chi tiết :
- “Miss Jane” là chủ ngữ số ít nên động từ thường trong câu ở thì hiện tại đơn cần được chia. - Vị trí của chỗ trống thứ hai là ở phía trước một cụm danh từ => Nó phải là một tính từ sở hữu. Miss Jane enjoys playing music with her favorite piano. (Cô Jane thích chơi nhạc bằng cây đàn piano yêu thích của cô ấy.) Đáp án: C Câu 4.3
Have a nice weekend!” – “Thank you. ________________.”
Đáp án : C Phương pháp giải :
Kiến thức: Giao tiếp Lời giải chi tiết :
“Have a nice weekend!” (Chúc bạn cuối tuần vui vẻ nhé.) “Thank you. ________________.” (Cảm ơn. _______________.) A. I agree with you (Tôi đồng ý) B. Me too (Tôi cũng vậy) C. The same to you (Bạn cũng thế nhé) D. The same with you => Sai ngữ pháp Đáp án: C Câu 4.4
“Thank you very much for a lovely party.” – “______________.”
Đáp án : D Phương pháp giải :
Kiến thức: Giao tiếp Lời giải chi tiết :
“Thank you very much for a lovely party.” (Cảm ơn bạn vì một bữa tiệc tuyệt vời nhé.) “______________.” A. Cheers (Cạn ly) B. Thanks (Cảm ơn) C. Have a good day (Chúc một ngày tốt lành) D. You are welcome (Không có gì) Đáp án: D Câu 4.5
Ann is sending Sam a/an __________ message.
Đáp án : B Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
A. quickly (adv): một cách nhanh chóng B. instant (adj): ngay lập tức C. delicious (adj): ngon D. odorful (adj): có mùi khó chịu Ann is sending Sam an instant message. (Ann đang gửi Sam một tin nhắn nhanh.) Đáp án: B Câu 4.6
The law effectively bans __________ in all public places.
Đáp án : A Phương pháp giải :
Kiến thức: Dạng của động từ Lời giải chi tiết :
ban + động từ đuôi -ing: cấm làm gì The law effectively bans smoking in all public places. (Điều luật đã thành công cấm việc hút thuốc ở tất cả địa điểm công cộng.) Đáp án: A Câu 4.7
I and my friends usually spend our free time __________.
Đáp án : B Phương pháp giải :
Kiến thức: Dạng của động từ Lời giải chi tiết :
spend time + động từ đuôi -ing: dành thời gian để làm gì chat => chatting I and my friends usually spend our free time chatting. (Tôi và bạn bè thường dành thời gian để trò chuyện.) Đáp án: B Câu 4.8
Our school bans students __________ using dangerous chemicals.
Đáp án : C Phương pháp giải :
Kiến thức: Giới từ sau động từ Lời giải chi tiết :
ban + tân ngữ + from + động từ đuôi -ing: cấm ai đó làm gì Our school bans students from using dangerous chemicals. (Trường tôi cấm học sinh sử dụng những chất hoá học nguy hiểm.) Đáp án: C Câu 4.9
She will be engaged __________ the heir to the Spanish throne.
Đáp án : D Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
engage to + tân ngữ: đính hôn với ai She will be engaged to the heir to the Spanish throne. (Cô ấy sẽ đính hôn với người thừa kế ngai vàng Tây Ban Nha.) Đáp án: D Câu 4.10
Hurry! The train __________ at 10 a.m.
Đáp án : D Phương pháp giải :
Kiến thức: Thì hiện tại đơn Lời giải chi tiết :
Để nói về lịch trình tàu xe, ta dùng thì hiện tại đơn. Cấu trúc câu khẳng định ở thì hiện tại đơn: Hurry! The train leaves at 10 a.m. (Nhanh lên nào. Chuyến tàu rời bến lúc 10 giờ sáng đấy.) Đáp án: D
Câu 5 :
Supply the correct form of the word given in each sentence. 20. Don't ask me to add it up - I'm at Maths. (use) Đáp án : 20. Don't ask me to add it up - I'm at Maths. (use) Lời giải chi tiết :
20. Chỗ trống trong câu này có vị trí ở phía sau động to be (I’m), vậy nên nó phải là một tính từ. use (n,v): việc sử dụng/ sử dụng be useless at something: không giỏi về cái gì Don't ask me to add it up - I'm useless at Maths. (Đừng nhờ tôi tính toán – Tôi làm toán dở lắm.) Đáp án: uselesss 21. He became a professional at the age of 16. (athletics) Đáp án : 21. He became a professional at the age of 16. (athletics) Lời giải chi tiết :
21. Chỗ trống trong câu này có vị trí ở phía sau mạo từ và một tính từ (a, professional), vậy nên nó phải là một danh từ. athletics (n): môn điền kinh He became a professional athlete at the age of 16. (Anh ấy trở thành một vận động viên chuyên nghiệp ở tuổi 16.) Đáp án: athlete 22. We must carefully between fact and opinion. (different) Đáp án : 22. We must carefully between fact and opinion. (different) Lời giải chi tiết :
22. Chỗ trống trong câu này có vị trí ở phía sau một động từ khuyết thiếu (must), vậy nên ta cần điền vào đây một động từ nguyên mẫu. different (adj): khác => differentiate (v): phân biệt sự khác nhau We must carefully differentiate between fact and opinion. (Chúng ta phải phân biệt cẩn thận giữa sự thật và quan điểm.) Đáp án: differentiate
Câu 6 :
Read the following passage and do as direct. Many people think that a whale is a type of fish. Although a whale is not a fish at all, whales and fish are much alike in many ways. Like fish, whales live in the water. Both whales and fish have fins to swim. Whales often stay together in groups, which are known as pods. Many kinds of fish also stay together in groups, which are called schools. Whales are different from fish in one important way. A fish can breathe underwater, but a whale cannot. A whale must come to the surface of the water to breathe. It gets air through a hole on its back. A whale can hold its breath under the water for a long time. However, after a while, it must come back up for more air. A whale is not a fish, but a mammal. There are many kinds of mammals, like dogs, cats, and horses. Most mammals live only on land. Some mammals, such as beavers, live partly on land and partly in water. In addition to whales, just one other mammal - the sea cows - lives only in water. Câu 6.1 :
23. Whales are a kind of fish.
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
23. A Whales are a kind of fish. (Cá voi là một loài cá.) Thông tin: Many people think that a whale is a type of fish. Although a whale is not a fish at all, whales and fish are much alike in many ways. (Nhiều người nghĩ rằng cá voi là một loài cá. Mặc dù cá voi không phải là cá, nhưng cá voi và cá có nhiều điểm giống nhau.) Đáp án: A Câu 6.2 :
24. Whales are completely different from fish.
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
24. A Whales are completely different from fish. (Cá voi hoàn toàn khác biệt so với cá.) Thông tin: Although a whale is not a fish at all, whales and fish are much alike in many ways. (Mặc dù cá voi không phải là cá, nhưng cá voi và cá có nhiều điểm giống nhau.) Đáp án: A Câu 6.3 :
25. We call a group of fish a school.
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
25. B We call a group of fish a school. (Chúng ta gọi một đàn cá là school.) Thông tin: Many kinds of fish also stay together in groups, which are called schools. (Nhiều loài cá cũng tụ tập thành từng nhóm, được gọi là schools.) Đáp án: B Câu 6.4 :
26. A fish can breathe underwater, but a whale can’t.
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
26. B A fish can breathe underwater, but a whale can’t. (Cá có thể thở dưới nước, nhưng cá voi thì không.) Thông tin: A fish can breathe underwater, but a whale cannot. (Cá có thể thở dưới nước, nhưng cá voi thì không.) Đáp án: B Câu 6.5 :
27. How are whales like dogs, cats, and horses?
Đáp án : D Lời giải chi tiết :
27. D How are whales like dogs, cats, and horses? (Cá coi giống nhưng loài như chó, mèo và ngựa như thế nào?) A. All have the same shape. (Có hình dạng như nhau.) B. All stay together in groups. (Sống theo đàn.) C. All are the same size. (Có cùng kích thước.) D. All are mammals. (Đề là động vật có vú.) Thông tin: A whale is not a fish, but a mammal. There are many kinds of mammals, like dogs, cats, and horses. (Cá voi không phải là cá, mà là động vật có vú. . Có nhiều loài động vật có vú, như chó, mèo và ngựa.) Đáp án: D Câu 6.6 :
28. How are sea cows and whales alike?
Đáp án : D Lời giải chi tiết :
28. D How are sea cows and whales alike? (Bò biển và cá heo giống nhau như thế nào?0) A. They have holes in their backs. (Chúng có lõm trên lưng.) B. They are kinds of fish. (Chúng đều là cá.) C. They can breathe under the water. (Chúng có thể hô hấp dưới nước.) D. They spend their lives in the water. (Chúng dành cả đời sống dưới nước.) Thông tin: In addition to whales, just one other mammal - the sea cows - lives only in water. (Ngoài cá voi, chỉ có một loài động vật có vú khác - bò biển - chỉ sống dưới nước.) Đáp án: D Phương pháp giải :
Tạm dịch: Nhiều người nghĩ rằng cá voi là một loài cá. Mặc dù cá voi không phải là cá, nhưng cá voi và cá có nhiều điểm giống nhau. Giống như cá, cá voi sống dưới nước. Cả cá voi và cá đều có vây để bơi. Cá voi thường tụ tập thành từng nhóm, được gọi là đàn. Nhiều loài cá cũng tụ tập thành từng nhóm, được gọi là schools. Cá voi khác với cá ở một điểm quan trọng. Cá có thể thở dưới nước, nhưng cá voi thì không. Cá voi phải ngoi lên mặt nước để thở. Nó lấy không khí qua một lỗ trên lưng. Cá voi có thể nín thở dưới nước trong thời gian dài. Tuy nhiên, sau một thời gian, nó phải ngoi lên để lấy thêm không khí. Cá voi không phải là cá, mà là động vật có vú. Có nhiều loài động vật có vú, như chó, mèo và ngựa. Hầu hết các loài động vật có vú chỉ sống trên cạn. Một số loài động vật có vú, chẳng hạn như hải ly, sống một phần trên cạn và một phần dưới nước. Ngoài cá voi, chỉ có một loài động vật có vú khác - bò biển - chỉ sống dưới nước.
Câu 7 :
Choose the word (A, B, C or D) that best fits the blank space in the following passage. An elephant’s trunk is probably the most useful nose (29) ________ the world. It is used for breathing and (30) ________, like most noses are. However, elephants also use their trunks (31) ________ arms and hands to lift food (32) ________ their mouths. They take water into their trunks and pour it into their mouths to get a drink. Sometimes they spray the (33) ________ on their backs to give themselves a cool shower. An adult elephant can hold up to four gallons of water in (34) ________ trunk. Elephants can use their trunks to carry heavy things! Trunks are also used for communication. Sometimes a mother elephant will calm her baby by stroking it with her trunk. Câu 7.1
Đáp án : A Phương pháp giải :
Kiến thức: Giới từ Lời giải chi tiết :
in the world: trên thế giới An elephant’s trunk is probably the most useful nose in the world. (Vòi voi hẳn là cái mũi hữu ích nhất trên thế giới.) Đáp án: A Câu 7.2
Đáp án : B Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
A. eating – eat (v): ăn B. smelling – smell (v): ngửi C. seeing – see (v): nhìn D. touching – touch (v): chạm It is used for breathing and smelling, like most noses are. (Nó được dùng để thở và để ngửi, như những cái mũi khác.) Đáp án: B Câu 7.3
Đáp án : C Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
A. dislike (v): ghét, không thích B. unlike (adv): không giống C. like (adv): giống D. alike (adj): giống Ở đây cần dùng một trạng từ để bổ nghĩa cho (use) và có nghĩa là “giống” để so sánh sự giống nhau giữa chức năng của vòi voi và cánh tay. However, elephants also use their trunks like arms and hands (Tuy nhiên, loài voi cùng dùng cái vòi của chúng như cánh tay và bàn tay) Đáp án: C Câu 7.4
Đáp án : A Phương pháp giải :
Kiến thức: Giới từ Lời giải chi tiết :
lift + tân ngữ + to + danh từ: đưa cái gì đến đâu However, elephants also use their trunks like arms and hands to lift food to their mouths. (Tuy nhiên, loài voi cùng dùng cái vòi của chúng như cánh tay và bàn tay để đưa thức ăn vào miệng.) Đáp án: A Câu 7.5
Đáp án : D Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
A. air (n): không khí B. sand (n): cát C. soil (n): đất D. water (n): nước Sometimes they spray the water on their backs to give themselves a cool shower. (Tỉnh thoảng chúng phun nước lên lưng để tự cho bản thân mình một cái vòi hoa sen tắm mát lạnh.) Đáp án: D Câu 7.6
Đáp án : B Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
Ở đây cần một tính từ sở hữu đứng trước danh từ (trunk) và tương ứng với chủ ngữ (An adult elephant). An adult elephant can hold up to four gallons of water in its trunk. (Một con voi trưởng thành có thể chưa đến 4 gallons nước trong cái vòi của nó.) Đáp án: B
Câu 8 :
Rearrange the groups of words in a correct order to make complete sentences. 35. My sister/ while/ taking/ really enjoys/ traveling./ photos => . Đáp án : => . Lời giải chi tiết :
35. Kiến thức: Câu đơn - thì hiện tại đơn - V-ing Giải thích: - Cấu trúc câu khẳng định ở thì hiện tại đơn: Chủ ngữ số ít + động từ thêm s/es + tân ngữ. - enjoy + động từ đuôi -ing: thích làm gì. - while: trong khi + động từ đuôi -ing/mệnh đề Đáp án: My sister really enjoys taking photos while traveling. (Chị gái tôi rất thích chụp ảnh khi đi du lịch.) 36. because of/ I am happy/ animal communication/ its/ to study/ interesting information. => . Đáp án : => . Lời giải chi tiết :
36. Kiến thức: Câu phức với "because" - thì hiện tại đơn với động từ "be" Giải thích: - Cấu trúc nói cảm thấy như thế nào khi làm gì đó: I + am + tính từ + động từ nguyên mẫu có to. - Sau “because of” là danh từ hoặc cụm danh từ. Đáp án: I am happy to study animal communication because of its interesting information. (Tôi thích học về giao tiếp giữa các loài động vậy bởi vì những thôn tin đó rất thú vị.)
Câu 9 :
Rewrite each of the following sentences in another way so that it means almost the same as the sentence printed before it. 37. How about doing extra activities after school? Shall we ? Đáp án : Shall we ? Lời giải chi tiết :
37. Kiến thức: Câu đề nghị Giải thích: How about doing extra activities after school? (Bạn nghĩ sao về những hoạt động ngoại khoá sau giờ học?) => How about + V-ing? = Shall we + V? Cấu trúc rủ ai đó cùng làm gì: Shall we + động từ nguyên mẫu + tân ngữ? Đáp án: Shall we do extra activities after school? (Cùng tham gia hoạt động ngoại khoá sau giờ học nhé?) 38. It takes Nga two weeks to complete her report. Nga . Đáp án : Nga . Lời giải chi tiết :
38. Kiến thức: Cấu trúc đồng nghĩa - V-ing/ to V Giải thích: It takes Nga two weeks to complete her report. (Nga mất 2 tuần để hoàn thành báo cáo của cô ấy.) => It takes Nga two weeks = Nga spends two weeks Cấu trúc nói ai mất bao lâu để làm gì: Chủ ngữ số ít + spend(s) + thời gian + V-ing. Đáp án: Nga spends two weeks completing her report. (Nga mất 2 tuần để hoàn thành báo cáo của cô ấy.) 39. How often do you visit your grandparents per year? How many ? Đáp án : How many ? Lời giải chi tiết :
39. Kiến thức: Câu hỏi với "How" Giải thích: How often do you visit your grandparents per year? (Mỗi năm bạn đến thăm ông bà thường xuyên như thế nào?) => How often = How many times Cấu trúc câu hỏi WH- ở thì hiện tại đơn với “How many”: How many + danh từ đếm được số nhiều + do + chủ ngữ ngôi thứ hai + động từ nguyên mẫu + tân ngữ? Đáp án: How many times do you visit your grandparents per year? (Mỗi năm bạn đến thăm ông bà mấy lần?) 40. My students sometimes walk to school. (use ON) My students . Đáp án : My students . Lời giải chi tiết :
40. Kiến thức: Từ đồng nghĩa Giải thích: My students sometimes walk to school. (Các học sinh của tôi thỉnh thoảng đi bộ đến trường.) => walk = go on foor: đi bộ Cấu trúc câu khẳng định ở thì hiện tại đơn: Chủ ngữ số nhiều + trạng từ tần suất + động từ nguyên mẫu. Đáp án: My students sometimes go to school on foot. (Các học sinh của tôi thỉnh thoảng đi bộ đến trường.)
|