Đề thi học kì 2 Tiếng Anh 7 Friends Plus - Đề số 6Tổng hợp đề thi giữa kì 1 lớp 7 tất cả các môn - Chân trời sáng tạo Toán - Văn - Anh - Khoa học tự nhiên I. Choose the word whose underlined part is pronounced differently. II. Choose the word that has a different stressed syllable from the rest. IIII. Choose the best option (A, B, C or D) to complete each of the following questions. IV. Write the correct form of the words in brackets. V. Choose the option that best completes each blank in the passage. Write A, B, or C in the blank.Đề bài
Câu 1 :
Choose the word whose underlined part is pronounced differently. Câu 1.1
Câu 1.2
Câu 2 :
Choose the word that has a different stressed syllable from the rest. Câu 2.1
Câu 2.2
Câu 3 :
Choose the best option to complete each of the following questions. Câu 3.1
Nancy seldom travels by __________ because she’s scared of flying.
Câu 3.2
In some parts of the world, animal transport is __________ as modern types of transport.
Câu 3.3
I need a new __________ for my desktop computer. The ‘Enter’ key doesn’t work.
Câu 3.4
The train was late __________ there was a problem on the line.
Câu 3.5
I’m getting up at 6:00 tomorrow because I don’t want __________ my bus. I can’t be late for the interview.
Câu 3.6
Nick __________ to Costa Rica tomorrow for six weeks to work on a turtle conservation project. Everything is ready.
Câu 3.7
David often __________ computer games in the evening, but he __________ out at the soup kitchen now.
Câu 3.8
My hometown isn’t __________ as it was five years ago. It’s much bigger and more modern.
Câu 3.9
Energy-efficient light bulbs use __________ electricity than traditional bulbs, so they’re better for the environment.
Câu 3.10
Student A: Governments should stop people from smoking in the parks. - Student B: __________
Câu 4 :
Write the correct form of the words in brackets. 15. We can reduce air by taking public transport, walking or cycling instead of driving. (POLLUTE) 16. Dr. Jane Goodall is famous for her work to protect chimpanzees. (IMPRESS) 17. People are cutting down trees, and this destroys the natural environment of many animals. (DANGER) 18. One of the causes of global warming is . Humans are cutting down so many trees. (FOREST) 19. Yok Đôn is one of the biggest parks in Vietnam. It is also home to wild elephants and leopards. (NATION) 20. One of the most popular tourist in Scotland is the famous Edinburgh Castle. It’s the best place for sightseeing in the city. (ATTRACT)
Câu 5 :
Read the following passage on a travelling blog. For each question, write T if the statement is TRUE, F if the statement is FALSE and NI if there is NO INFORMATION on it. Swansea is the second largest city in Wales (after Cardiff). It is located on Britain’s west coast, and is home to the famous Swansea Festival. The hotels in Swansea are cheaper than those in many other British cities. They are also clean and safe. There are many interesting places you can visit. Swansea market is at the heart of the city. It is the largest indoor market in Wales with more than 100 stalls selling everything from jewellery to vegetables. Everyone can find something nice to take home. The market opens every day except Sunday. You can also buy fashionable clothes at the Quadrant and St David’s shopping centres. There, you can find big department stores and many smaller shops. The Swansea Museum – the oldest museum in Wales – is well worth a visit. There are six galleries with collections of different kinds of objects. If you have time, you should take a walk in Clyne Gardens, or visit the Grand Theatre, one of Britain’s oldest theatres. Swansea has got an excellent network of public transport, cycle routes and walking routes, so there are multiple ways to explore Swansea without the need for a car. Câu 5.1 :
21. Swansea is as big as Cardiff.
Câu 5.2 :
22. Visitors pay less for accommodation in Swansea than in many other places in Britain.
Câu 5.3 :
23. People can shop at Swansea market every day.
Câu 5.4 :
24. You need a lot of time to visit Clyne Gardens.
Câu 5.5 :
25. Travelling by car is the only way to get around Swansea.
Câu 6 :
Read the following email. For each question, choose the best option. Dear all students, We want Saint Louis School to be greener. Therefore, we want all of you to follow these simple rules: - Don’t (26) __________. Rubbish on the ground is unhealthy for people because it attracts animals like rats and flies and they spread diseases. - Don’t throw away plastic bottles, paper, cardboard boxes and cans. Every class should sort the rubbish for recycling. Put all the plastic bottles and bags in the green bins. Batteries (27) __________ go in recycling bins or with normal rubbish. Place them in a separate box instead, and the school will collect them at the end of the month. - Don’t throw away your food waste like banana (28) __________ or apple cores. Put them into the compost bin. We can use the compost to grow (29) __________ vegetables in our greenhouse. - Bring your own reusable water bottles to school to get drinks and refill the water. - Turn (30) __________ the lights when you leave the classroom. When the teacher isn’t using the computer or other electronic equipment, switch them off instead of leaving them on standby. You can save electricity this way. Let’s make our school a greener place and help protect the environment. Our planet is in our hands! Câu 6.1
Câu 6.2
Câu 6.3
Câu 6.4
Câu 6.5
Câu 7 :
Rewrite the following sentences without changing their meaning. 31. Let’s install recycling bins in the school corridors. Why ? 32. It’s against the rules to use mobile phones during lessons. Students . 33. The Burj Khalifa is taller than any other buildings in the world. The Burj Khalifa is the .
Câu 8 :
Use the given words or phrases to make complete sentences. 34. you / prefer / travel / car / train? ? 35. My parents / agree / build / birdhouse / garden. .
Câu 9 :
You will hear a teacher making an announcement. Listen and complete the notes with NO MORE THAN TWO WORDS AND/OR A NUMBER for each blank.
THE RIVER CLEAN-UP Date: (36) , 31st May. Time: 9:00 – (37) Need: - (38) - Comfortable clothes - Hat Activities: - (39) litter - Repair fences and signs. Lunch: Snacks, fruit juice, sandwiches and (40) Lời giải và đáp án
Câu 1 :
Choose the word whose underlined part is pronounced differently. Câu 1.1
Đáp án : D Phương pháp giải :
Kiến thức: Cách phát âm “o” Lời giải chi tiết :
donate /dəʊˈneɪt/ grow /ɡrəʊ/ yoghurt /ˈjəʊɡərt/ tower /ˈtaʊə(r)/ Phần gạch chân phương án D được phát âm là /aʊ/, còn lại phát âm là /əʊ/. Chọn D Câu 1.2
Đáp án : B Phương pháp giải :
Kiến thức: Cách phát âm đuôi “ed” Lời giải chi tiết :
decided /dɪˈsaɪdɪd/ managed /ˈmænɪdʒd/ protected /prəˈtektɪd/ created /kriˈeɪtɪd/ Cách phát âm “-ed” - /t/: Khi từ có tận cùng bằng các âm /tʃ/, /θ/, /ʃ/, /s/, /k/, /p/, /f/. - /ɪd/: Khi từ có tận cùng là các âm /t/, /d/. - /d/: Khi các từ có tận cùng là âm còn lại. Phần gạch chân phương án B được phát âm là /d/, còn lại phát âm là /ɪd/. Chọn B
Câu 2 :
Choose the word that has a different stressed syllable from the rest. Câu 2.1
Đáp án : C Phương pháp giải :
Kiến thức: Trọng âm từ có 2 âm tiết Lời giải chi tiết :
wonder /ˈwʌndə(r)/ engine /ˈendʒɪn/ advise /ədˈvaɪz/ damage /ˈdæmɪdʒ/ Phương án C có trọng âm rơi vào âm tiết 2, còn lại là âm tiết 1. Chọn C Câu 2.2
Đáp án : A Phương pháp giải :
Kiến thức: Trọng âm từ có 3 âm tiết Lời giải chi tiết :
organise /ˈɔːɡənaɪz/ mechanic /məˈkænɪk/ designer /dɪˈzaɪnə(r)/ however /haʊˈevə(r)/ Phương án A có trọng âm rơi vào âm tiết 1, còn lại là âm tiết 2. Chọn A
Câu 3 :
Choose the best option to complete each of the following questions. Câu 3.1
Nancy seldom travels by __________ because she’s scared of flying.
Đáp án : C Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
boat (n): thuyền bus (n): xe buýt plane (n): máy bay subway (n): tàu điện ngầm Nancy seldom travels by plane because she’s scared of flying. (Nancy hiếm khi đi máy bay vì cô ấy sợ máy bay.) Chọn C Câu 3.2
In some parts of the world, animal transport is __________ as modern types of transport.
Đáp án : A Phương pháp giải :
Kiến thức: So sánh bằng Lời giải chi tiết :
So sánh bằng: S1 + be + as + adj + as + S2 In some parts of the world, animal transport is as popular as modern types of transport. (Ở một số nơi trên thế giới, di chuyển bằng động vật phổ biến như các loại hình vận tải hiện đại.) Chọn A Câu 3.3
I need a new __________ for my desktop computer. The ‘Enter’ key doesn’t work.
Đáp án : B Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
username (n): tên tài khoản keyboard (n): bàn phím mouse (n): con chuột router (n): bộ định tuyến I need a new keyboard for my desktop computer. The ‘Enter’ key doesn’t work. (Tôi cần một bàn phím mới cho máy tính để bàn của tôi. Phím 'Enter' không hoạt động rồi.) Chọn B Câu 3.4
The train was late __________ there was a problem on the line.
Đáp án : D Phương pháp giải :
Kiến thức: Liên từ Lời giải chi tiết :
however, + S + V: tuy nhiên so + S + V: vì vậy although + S + V: mặc dù because + S + V: bởi vì The train was late because there was a problem on the line. (Chuyến tàu bị trễ vì có sự cố trên đường đi.) Chọn D Câu 3.5
I’m getting up at 6:00 tomorrow because I don’t want __________ my bus. I can’t be late for the interview.
Đáp án : C Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng – To V/ V_ing Lời giải chi tiết :
having: có taking: lấy to miss: bỏ lỡ to catch: bắt (xe) Cấu trúc: want + to V nguyên thể: muốn làm gì I’m getting up at 6:00 tomorrow because I don’t want to miss my bus. I can’t be late for the interview. (Tôi sẽ thức dậy lúc 6:00 ngày mai vì tôi không muốn lỡ chuyến xe buýt của mình. Tôi không thể đến trễ buổi phỏng vấn được.) Chọn C Câu 3.6
Nick __________ to Costa Rica tomorrow for six weeks to work on a turtle conservation project. Everything is ready.
Đáp án : B Phương pháp giải :
Kiến thức: Thì hiện tại tiếp diễn Lời giải chi tiết :
Thì hiện tại tiếp diễn: S số ít + is + V_ing Diễn tả hành động sẽ làm gì trong tương lai (có kế hoạch, dự định từ trước) Nick is going to Costa Rica tomorrow for six weeks to work on a turtle conservation project. Everything is ready. (Nick sẽ đến Costa Rica vào ngày mai trong sáu tuần để làm việc trong một dự án bảo tồn loài rùa biển. Mọi thứ đã sẵn sàng.) Chọn B Câu 3.7
David often __________ computer games in the evening, but he __________ out at the soup kitchen now.
Đáp án : D Phương pháp giải :
Kiến thức: Thì hiện tại đơn – Thì hiện tại tiếp diễn Lời giải chi tiết :
Dấu hiệu nhận biết: “in the evening” – vào buổi tối => chia hiện tại đơn Thì hiện tại đơn: S số ít + V_s/es Diễn tả việc làm thường xuyên Dấu hiệu nhận biết: “now” – bây giờ => chia hiện tại tiếp diễn Thì hiện tại tiếp diễn: S số ít + is + V_ing Diễn tả hành động đang làm gì ở thời điểm nói David often plays computer games in the evening, but he is helping out at the soup kitchen now. (David thường chơi game trên máy tính vào buổi tối, nhưng hiện tại anh ấy đang phụ giúp việc nấu súp.) Chọn D Câu 3.8
My hometown isn’t __________ as it was five years ago. It’s much bigger and more modern.
Đáp án : A Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
the same + as: giống như like: như là different + from: khác với similar + to: tương tự như My hometown isn’t the same as it was five years ago. It’s much bigger and more modern. (Quê hương tôi không giống như năm năm trước. Nó to hơn và hiện đại hơn nhiều.) Chọn A Câu 3.9
Energy-efficient light bulbs use __________ electricity than traditional bulbs, so they’re better for the environment.
Đáp án : C Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
more: nhiều hơn much: nhiều less: ít hơn least => the least: ít nhất Energy-efficient light bulbs use less electricity than traditional bulbs, so they’re better for the environment. (Bóng đèn tiết kiệm năng lượng sử dụng ít điện hơn bóng đèn truyền thống, vì vậy chúng tốt hơn cho môi trường.) Chọn C Câu 3.10
Student A: Governments should stop people from smoking in the parks. - Student B: __________
Đáp án : D Phương pháp giải :
Kiến thức: Ngôn ngữ giao tiếp Lời giải chi tiết :
What can we do?: Chúng ta có thể làm gì? That’s a great event: Đó là một sự kiện tuyệt vời. Smoking is worse for your health: Hút thuốc có hại cho sức khỏe của bạn. I think so: Tôi nghĩ vậy. Student A: Governments should stop people from smoking in the parks. - Student B: I think so. (Học sinh A: Chính phủ nên ngăn chặn mọi người hút thuốc trong công viên. - Học sinh B: Tôi nghĩ vậy.) Chọn D
Câu 4 :
Write the correct form of the words in brackets. 15. We can reduce air by taking public transport, walking or cycling instead of driving. (POLLUTE) Đáp án : 15. We can reduce air by taking public transport, walking or cycling instead of driving. (POLLUTE) Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng – từ loại Lời giải chi tiết :
15. Cụm danh từ “air ____” => cần danh từ pollute (v): gây ô nhiễm => pollution (n): sự ô nhiễm => air pollution: ô nhiễm không khí We can reduce air pollution by taking public transport, walking or cycling instead of driving. (Chúng ta có thể giảm ô nhiễm không khí bằng cách sử dụng phương tiện giao thông công cộng, đi bộ hoặc đi xe đạp thay vì lái xe.) Đáp án: pollution 16. Dr. Jane Goodall is famous for her work to protect chimpanzees. (IMPRESS) Đáp án : 16. Dr. Jane Goodall is famous for her work to protect chimpanzees. (IMPRESS) Lời giải chi tiết :
16. Cụm danh từ “her ____ work” => cần tính từ bổ nghĩa cho danh từ “work” impress (v): gây ấn tượng => impressive (adj): ấn tượng Dr. Jane Goodall is famous for her impressive work to protect chimpanzees. (Tiến sĩ Jane Goodall nổi tiếng với những thành quả công việc ấn tượng của mình để bảo vệ loài tinh tinh.) Đáp án: impressive 17. People are cutting down trees, and this destroys the natural environment of many animals. (DANGER) Đáp án : 17. People are cutting down trees, and this destroys the natural environment of many animals. (DANGER) Lời giải chi tiết :
17. Cụm danh từ “many ____ animals” => cần tính từ bổ nghĩa cho danh từ “animals” danger (n): sự nguy hiểm => endangered (adj): gặp nguy hiểm, bị đe doạ People are cutting down trees, and this destroys the natural environment of many endangered animals. (Mọi người đang chặt cây, và việc này phá hủy môi trường tự nhiên của nhiều loài động vật đang bị đe dọa.) Đáp án: endangered 18. One of the causes of global warming is . Humans are cutting down so many trees. (FOREST) Đáp án : 18. One of the causes of global warming is . Humans are cutting down so many trees. (FOREST) Lời giải chi tiết :
18. Sau động từ “be” cần danh từ forest (n): rừng => deforestation (n): sự chặt phá rừng One of the causes of global warming is deforestation. Humans are cutting down so many trees. (Một trong những nguyên nhân của sự nóng lên toàn cầu là nạn phá rừng. Con người đang đốn hạ rất nhiều cây cối.) Đáp án: deforestation 19. Yok Đôn is one of the biggest parks in Vietnam. It is also home to wild elephants and leopards. (NATION) Đáp án : 19. Yok Đôn is one of the biggest parks in Vietnam. It is also home to wild elephants and leopards. (NATION) Lời giải chi tiết :
19. Cụm danh từ “the biggest ____ parks” => cần tính từ bổ nghĩa cho danh từ “parks” nation (n): quốc gia => national (adj): thuộc về quốc gia Yok Đôn is one of the biggest national parks in Vietnam. It is also home to wild elephants and leopards. (Yok Đôn là một trong những vườn quốc gia lớn nhất Việt Nam. Đây cũng là nơi sinh sống của voi và báo hoa mai.) Đáp án: national 20. One of the most popular tourist in Scotland is the famous Edinburgh Castle. It’s the best place for sightseeing in the city. (ATTRACT) Đáp án : 20. One of the most popular tourist in Scotland is the famous Edinburgh Castle. It’s the best place for sightseeing in the city. (ATTRACT) Lời giải chi tiết :
20. Cụm danh từ “the most popular tourist ____” => cần danh từ Sau “one of” cần danh từ đếm được dạng số nhiều attract (v): thu hút attraction (n): điểm thu hút => số nhiều: attractions: những điểm thu hút One of the most popular tourist attractions in Scotland is the famous Edinburgh Castle. It’s the best place for sightseeing in the city. (Một trong những điểm thu hút khách du lịch nhất ở Scotland là Lâu đài Edinburgh nổi tiếng. Đó là nơi tuyệt nhất để tham quan trong thành phố.) Đáp án: attractions
Câu 5 :
Read the following passage on a travelling blog. For each question, write T if the statement is TRUE, F if the statement is FALSE and NI if there is NO INFORMATION on it. Swansea is the second largest city in Wales (after Cardiff). It is located on Britain’s west coast, and is home to the famous Swansea Festival. The hotels in Swansea are cheaper than those in many other British cities. They are also clean and safe. There are many interesting places you can visit. Swansea market is at the heart of the city. It is the largest indoor market in Wales with more than 100 stalls selling everything from jewellery to vegetables. Everyone can find something nice to take home. The market opens every day except Sunday. You can also buy fashionable clothes at the Quadrant and St David’s shopping centres. There, you can find big department stores and many smaller shops. The Swansea Museum – the oldest museum in Wales – is well worth a visit. There are six galleries with collections of different kinds of objects. If you have time, you should take a walk in Clyne Gardens, or visit the Grand Theatre, one of Britain’s oldest theatres. Swansea has got an excellent network of public transport, cycle routes and walking routes, so there are multiple ways to explore Swansea without the need for a car. Câu 5.1 :
21. Swansea is as big as Cardiff.
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
21. Swansea is as big as Cardiff. (Swansea lớn như Cardiff.) Thông tin: Swansea is the second largest city in Wales (after Cardiff). (Swansea là thành phố lớn thứ hai ở xứ Wales (sau Cardiff).) Chọn F Câu 5.2 :
22. Visitors pay less for accommodation in Swansea than in many other places in Britain.
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
22. Visitors pay less for accommodation in Swansea than in many other places in Britain. (Du khách trả ít tiền hơn cho chỗ ở tại Swansea so với nhiều nơi khác ở Anh.) Thông tin: The hotels in Swansea are cheaper than those in many other British cities. (Các khách sạn ở Swansea rẻ hơn so với ở nhiều thành phố khác của Anh.) Chọn T Câu 5.3 :
23. People can shop at Swansea market every day.
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
23. People can shop at Swansea market every day. (Mọi người có thể mua sắm tại chợ Swansea hàng ngày.) Thông tin: The market opens every day except Sunday. (Chợ mở cửa hàng ngày trừ Chủ Nhật.) Chọn F Câu 5.4 :
24. You need a lot of time to visit Clyne Gardens.
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
24. You need a lot of time to visit Clyne Gardens. (Bạn cần nhiều thời gian để tham quan Clyne Gardens.) Thông tin: If you have time, you should take a walk in Clyne Gardens, or visit the Grand Theatre, one of Britain’s oldest theatres. (Nếu có thời gian, bạn nên đi dạo trong Clyne Gardens, hoặc ghé thăm Grande Theatre, một trong những nhà hát lâu đời nhất nước Anh.) Chọn NI Câu 5.5 :
25. Travelling by car is the only way to get around Swansea.
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
25. Travelling by car is the only way to get around Swansea. (Đi lại bằng ô tô là cách duy nhất để đi vòng quanh Swansea.) Thông tin: Swansea has got an excellent network of public transport, cycle routes and walking routes, so there are multiple ways to explore Swansea without the need for a car. (Swansea có mạng lưới giao thông công cộng tuyệt vời, những tuyến đường dành cho xe đạp và tuyến đường đi bộ, vì vậy có nhiều cách để khám phá Swansea mà không cần đến ô tô.) Chọn F Phương pháp giải :
Tạm dịch: Swansea là thành phố lớn thứ hai ở xứ Wales (sau Cardiff). Nó nằm trên bờ biển phía tây của nước Anh và là nơi tổ chức Lễ hội Swansea nổi tiếng. Các khách sạn ở Swansea rẻ hơn so với ở nhiều thành phố khác của Anh. Chúng cũng sạch sẽ và an toàn. Có rất nhiều địa điểm thú vị mà bạn có thể ghé thăm. Chợ Swansea nằm ngay trung tâm thành phố. Đây là khu chợ trong nhà lớn nhất xứ Wales với hơn 100 gian hàng bán mọi thứ từ đồ trang sức đến rau củ. Mọi người đều có thể tìm thấy một cái gì đó tốt đẹp để mang về nhà. Chợ mở cửa hàng ngày trừ Chủ Nhật. Bạn cũng có thể mua quần áo thời trang tại trung tâm mua sắm Quadrant và St David. Ở đó, bạn có thể tìm thấy các cửa hàng bách hóa lớn và nhiều cửa hàng nhỏ hơn. Bảo tàng Swansea – bảo tàng lâu đời nhất ở xứ Wales – rất đáng để ghé thăm. Có sáu phòng trưng bày với các bộ sưu tập các loại đồ vật khác nhau. Nếu có thời gian, bạn nên đi dạo trong Clyne Gardens, hoặc ghé thăm Grande Theatre, một trong những nhà hát lâu đời nhất nước Anh. Swansea có mạng lưới giao thông công cộng tuyệt vời, những tuyến đường dành cho xe đạp và tuyến đường đi bộ, vì vậy có nhiều cách để khám phá Swansea mà không cần đến ô tô.
Câu 6 :
Read the following email. For each question, choose the best option. Dear all students, We want Saint Louis School to be greener. Therefore, we want all of you to follow these simple rules: - Don’t (26) __________. Rubbish on the ground is unhealthy for people because it attracts animals like rats and flies and they spread diseases. - Don’t throw away plastic bottles, paper, cardboard boxes and cans. Every class should sort the rubbish for recycling. Put all the plastic bottles and bags in the green bins. Batteries (27) __________ go in recycling bins or with normal rubbish. Place them in a separate box instead, and the school will collect them at the end of the month. - Don’t throw away your food waste like banana (28) __________ or apple cores. Put them into the compost bin. We can use the compost to grow (29) __________ vegetables in our greenhouse. - Bring your own reusable water bottles to school to get drinks and refill the water. - Turn (30) __________ the lights when you leave the classroom. When the teacher isn’t using the computer or other electronic equipment, switch them off instead of leaving them on standby. You can save electricity this way. Let’s make our school a greener place and help protect the environment. Our planet is in our hands! Câu 6.1
Đáp án : D Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
waste (n): chất thải; (v): lãng phí garbage (n): rác thải damage (n): sự thiệt hại; (v): gây thiệt hại litter (v): xả rác Câu mệnh lệnh dạng phủ định: Don’t + V nguyên thể!: Đừng làm gì! => chỗ trống cần động từ Don’t (26) litter. (Đừng xả rác.) Chọn D Câu 6.2
Đáp án : A Phương pháp giải :
Kiến thức: Động từ khuyết thiếu Lời giải chi tiết :
cannot: không thể should: nên needn’t: không cần have to: phải Batteries (27) cannot go in recycling bins or with normal rubbish. (Pin không thể bỏ vào thùng tái chế hoặc chung với rác thông thường.) Chọn A Câu 6.3
Đáp án : B Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
cover (n): tấm che phủ skins (n): vỏ (quả) pots (n): chậu cây shell (n): vỏ ốc Don’t throw away your food waste like banana (28) skins or apple cores. (Đừng vứt rác thực phẩm của bạn như vỏ chuối hoặc lõi táo.) Chọn B Câu 6.4
Đáp án : C Phương pháp giải :
Kiến thức: Câu điều kiện Lời giải chi tiết :
natural (adj): tự nhiên, từ thiên nhiên fresh (adj): tươi organic (adj): hữu cơ delicious (adj): ngon We can use the compost to grow (29) organic vegetables in our greenhouse. (Chúng ta có thể sử dụng phân hữu cơ để trồng rau hữu cơ trong nhà kính của mình.) Chọn C Câu 6.5
Đáp án : A Phương pháp giải :
Kiến thức: Cụm động từ Lời giải chi tiết :
off (prep): tắt => turn off: tắt đi on (prep): bật => turn on: bật lên up (prep): lên => turn up: vặn to lên down (prep): xuống => turn down: vặn nhỏ xuống Turn (30) off the lights when you leave the classroom. (Tắt đèn khi ra khỏi lớp.) Chọn A
Câu 7 :
Rewrite the following sentences without changing their meaning. 31. Let’s install recycling bins in the school corridors. Why ? Đáp án : Why ? Lời giải chi tiết :
31. Kiến thức: Cấu trúc câu đề nghị Giải thích: Cấu trúc: Let’s + V nguyên thể: Hãy làm gì = Why don’t we + V nguyên thể + …?: Tại sao chúng ta không làm gì? Let’s install recycling bins in the school corridors. (Hãy lắp đặt các thùng rác tái chế ở hành lang trường học.) Đáp án: Why don’t we install recycling bins in the school corridors? (Tại sao chúng ta không lắp đặt thùng rác tái chế ở hành lang trường học?) 32. It’s against the rules to use mobile phones during lessons. Students . Đáp án : Students . Lời giải chi tiết :
32. Kiến thức: Động từ khuyết thiếu “can/ must” Giải thích: Cấu trúc: It’s against the rules + to V nguyên thể: Vi phạm quy định khi làm gì = S + can + not + V nguyên thể: Ai đó không thể làm gì = S + must + not + V nguyên thể: Ai đó không được làm gì It’s against the rules to use mobile phones during lessons. (Sử dụng điện thoại di động trong giờ học là vi phạm nội quy.) Đáp án: Students can’t use mobile phones during lessons./Students mustn’t use mobile phones during lessons. (Học sinh không thể sử dụng điện thoại di động trong giờ học./ Học sinh không được sử dụng điện thoại di động trong giờ học.) 33. The Burj Khalifa is taller than any other buildings in the world. The Burj Khalifa is the . Đáp án : The Burj Khalifa is the . Lời giải chi tiết :
33. Kiến thức: So sánh nhất Giải thích: Cấu trúc so sánh hơn với tính từ ngắn: S1 + be + adj_er + than + S2 Cấu trúc so sánh nhất với tính từ ngắn: S + be + the + adj_est + (N) The Burj Khalifa is taller than any other buildings in the world. (Burj Khalifa cao hơn bất kỳ tòa nhà nào khác trên thế giới.) Đáp án: The Burj Khalifa is the tallest building in the world. (Burj Khalifa là tòa nhà cao nhất thế giới.)
Câu 8 :
Use the given words or phrases to make complete sentences. 34. you / prefer / travel / car / train? ? Đáp án : ? Lời giải chi tiết :
34. Kiến thức: Câu hỏi Yes/ No thì hiện tại đơn Giải thích: Câu hỏi Yes/ No thì hiện tại đơn: Do + S số nhiều + V nguyên thể + …? Cấu trúc: prefer + V_ing: thích cái gì Đáp án: Do you prefer travelling by car or by train? (Bạn thích đi du lịch bằng ô tô hay bằng tàu hỏa?) 35. My parents / agree / build / birdhouse / garden. . Đáp án : . Lời giải chi tiết :
35. Kiến thức: Cấu trúc câu “to V” Giải thích: Câu khẳng định thì quá khứ đơn: S + V_ed/ tra cột 2 Cấu trúc: agree + to V nguyên thể: đồng ý làm gì Đáp án: My parents agreed to build a birdhouse in the garden./My parents agreed to build a birdhouse in our garden. (Bố mẹ tôi đồng ý xây dựng một chuồng chim trong vườn./ Bố mẹ tôi đồng ý xây dựng một chuồng chim trong vườn của chúng tôi.)
Câu 9 :
You will hear a teacher making an announcement. Listen and complete the notes with NO MORE THAN TWO WORDS AND/OR A NUMBER for each blank.
THE RIVER CLEAN-UP Date: (36) , 31st May. Đáp án : Date: (36) , 31st May. Lời giải chi tiết :
Date: (36) Saturday, 31st May. (Ngày: Thứ Bảy, ngày 31 tháng Năm.) Time: 9:00 – (37) Đáp án : Time: 9:00 – (37) Lời giải chi tiết :
Time: 9:00 – (37) 11:30 (Thời gian: 9:00 – 11:30) Need: - (38) Đáp án : - (38) Lời giải chi tiết :
Need: (Cần:) - (38) Plastic gloves (Găng tay nhựa) - Comfortable clothes - Hat Activities: - (39) litter Đáp án : - (39) litter Lời giải chi tiết :
- Comfortable clothes (Quần áo thoải mái) - Hat (Mũ) Activities: (Các hoạt động:) - (39) Pick up litter (Nhặt rác) - Repair fences and signs. Lunch: Snacks, fruit juice, sandwiches and (40) Đáp án : Lunch: Snacks, fruit juice, sandwiches and (40) Lời giải chi tiết :
- Repair fences and signs. (Sửa chữa hàng rào và biển báo) Lunch: Snacks, fruit juice, sandwiches and (40) hamburgers (Bữa trưa: Đồ ăn vặt, nước ép hoa quả, bánh kẹp và bánh mỳ kẹp thịt) Phương pháp giải :
Bài nghe: Alright, everyone, listen up. Before we go home, I would like to make some announcements. Next weekend, our school is organizing a river cleanup. It’s usually on Sunday, but this year it is on Saturday, 31 May. It starts at 09:00 and ends at about 11:30. The school bus leaves at 08:30. Don’t be late. The school will provide bags and boxes for the rubbish, so just bring your own plastic gloves. You should wear comfortable clothes. And don’t forget to bring a hat. It might be very hot and sunny. We are going to pick up litter and repair the fences and signs. Last year our school planted 20 trees along the river and they all are really beautiful now. You can take your cameras and take photos of them. After the cleanup, there will be a picnic in the park next to the river. The Cheese Cafe is going to provide snacks and fruit juice. And the Sammy Restaurant is going to prepare sandwiches and hamburgers for lunch. So you don’t have to bring any food. That’s all for now. Goodbye class and see you tomorrow. Tạm dịch bài nghe: Được rồi, các em, nghe đây. Trước khi chúng ta về nhà, cô muốn đưa ra một số thông báo. Cuối tuần tới, trường của chúng ta sẽ tổ chức một buổi dọn dẹp làm sạch sông. Nó thường là vào Chủ nhật, nhưng năm nay là vào Thứ Bảy, ngày 31 tháng Năm. Nó bắt đầu lúc 09:00 và kết thúc vào khoảng 11:30. Xe buýt của trường rời đi lúc 08:30. Đừng đến muộn. Nhà trường sẽ cung cấp túi và hộp để đựng rác, vì vậy các em chỉ cần mang theo găng tay nhựa của riêng mình. Các em nên mặc quần áo thoải mái. Và đừng quên mang theo một chiếc mũ. Trời có thể rất nóng và có nắng. Chúng ta sẽ nhặt rác và sửa chữa hàng rào và biển báo. Năm ngoái trường chúng ta đã trồng 20 cây xanh dọc bờ sông và bây giờ tất cả chúng đều rất đẹp. Các em có thể mang máy ảnh của mình và chụp ảnh chúng. Sau khi dọn dẹp, sẽ có một buổi dã ngoại trong công viên cạnh sông. Quán cà phê Cheese sẽ cung cấp đồ ăn nhẹ và nước ép trái cây. Và Nhà hàng Sammy sẽ chuẩn bị bánh kẹp và bánh mì kẹp thịt cho bữa trưa. Vì vậy, các em không cần phải mang theo đồ ăn. Đó là tất cả thông tin. Tạm biệt cả lớp và hẹn gặp lại các em vào ngày mai.
|