Đề thi học kì 2 KHTN 8 Cánh diều - Đề số 3

Đề thi học kì 2 KHTN 8 Cánh diều - Đề số 3

Đề bài

Trắc nghiệm
Câu 1 :

 Điền từ thích hợp vào chỗ trống: Trên vôn kế, ở các chốt nối dây có kí hiệu dấu (+) và dấu (-). Dấu (+) phải được nối với……………của nguồn, dấu (-) phải nối với………..của nguồn

  • A
    Cực âm, cực dương
  • B
    Cực âm, cực âm
  • C
    Cực dương, cực âm
  • D
    Cực dương, cực dương
Câu 2 :

 Phát biểu nào dưới đây là sai?

Đơn vị của hiệu điện thế là:

  • A
    Vôn (V)       
  • B
    Ampe (A)       
  • C
    Milivôn (mV)       
  • D
    Kilôvôn (kV)
Câu 3 :

 Nhiệt năng của thỏi kim loại tăng và của Khi bỏ một thỏi kim loại đã được nung nóng đến 90°C vào một cốc ở nhiệt độ trong phòng (khoảng 24°C) và của nước thay đổi như thế nào?

  • A
    Nhiệt năng của thỏi kim loại nước giảm.
  • B
    Nhiệt năng của thỏi kim loại và của nước đều tăng.
  • C
    Nhiệt năng của thỏi kim loại giảm và của nước tăng.
  • D
    Nhiệt năng của thỏi kim loại và của nước đều giảm.
Câu 4 :

 Trường hợp làm biến đổi nội năng không do thực hiện công là?

  • A
    Đun nóng nước bằng bếp.
  • B
    Một viên bi bằng thép rơi xuống đất mềm.
  • C
    Nén khí trong xilanh.
  • D
    Cọ xát hai vật vào nhau.
Câu 5 :

 Có mấy cách làm thay đổi nhiệt năng của vật?

  • A
    1         
  • B
    2         
  • C
    3         
  • D
    4
Câu 6 :

 Năng lượng Mặt Trời truyền xuống Trái Đất bằng cách nào?

  • A
    Bằng sự dẫn nhiệt qua không khí.
  • B
    Bằng sự đối lưu.
  • C
    Bằng bức xạ nhiệt.
  • D
    Bằng một hình thức khác.
Câu 7 :

 Chọn câu sai:

  • A
    Chất khí đậm đặc dẫn nhiệt tốt hơn chất khí loãng.
  • B
    Sự truyền nhiệt bằng hình thức dẫn nhiệt chủ yếu xảy ra trong chất rắn.
  • C
    Bản chất của sự dẫn nhiệt trong chất khí, chất lỏng và chất rắn nói chung là giống nhau.
  • D
    Khả năng dẫn nhiệt của tất cả các chất rắn là như nhau.
Câu 8 :

 Trong các hình thức truyền nhiệt dưới đây, sự truyền nhiệt nào không phải là bức xạ nhiệt?

  • A
    Sự truyền nhiệt từ đầu bị nung nóng sang đầu không bị nung nóng của một thanh đồng.
  • B
    Sự truyền nhiệt từ bếp lò đến người đứng gần bếp lò.
  • C
    Sự truyền nhiệt từ Mặt Trời tới Trái Đất.
  • D
    Sự truyền nhiệt từ dây tóc bóng đèn đang sáng ra khoảng không gian bên trong bóng đèn.
Câu 9 :

 Khi đi xe đạp trời nắng không nên bơm căng lốp xe vì

  • A
    lốp xe dễ bị nổ 
  • B
    lốp xe dễ bị xuống hơi 
  • C
    không có hiện tượng gì xảy ra đối với lốp xe
  • D
    cả ba kết luận trên đều sai
Câu 10 :

 Các trụ bê tông cốt thép không bị nứt khi nhiệt độ ngoài trời thay đổi vì:

  • A
    Bê tông và lõi thép không bị nở vì nhiệt.
  • B
    Bê tông nở vì nhiệt nhiều hơn thép nên không bị thép làm nứt.
  • C
    Bê tông và lõi thép nở vì nhiệt giống nhau.
  • D
    Lõi thép là vật đàn hồi nên lõi thép biến dạng theo bê tông.
Câu 11 :

Trong quần xã ao nuôi cá, người ta thường thả nhiều loài cá trong ao nhằm

  • A
    tận dụng diện tích ao hồ và tận dụng triệt để nguồn thức ăn trong ao.
  • B
    để dễ quan sát và tiện việc chăm sóc.
  • C
    để tránh sự cạnh tranh về thức ăn trong ao.
  • D
    để chúng cùng hỗ trợ nhau trong cuộc sống chung
Câu 12 :

Điền từ phù hợp vào chỗ trống: … là nơi vận chuyển, đồng thời là môi trường chuyển hóa của các quá trình trao đổi chất.

  • A
    Huyết tương.           
  • B
    Hồng cầu.          
  • C
    Bạch cầu.            
  • D
    Tiểu cầu.
Câu 13 :

Ở người, trụ não có chức năng chủ yếu là gì ?

  • A
    Điều khiển các hoạt động có ý thức của con người.
  • B
    Điều khiển, điều hòa hoạt động của các nội quan, đặc biệt là hoạt động tuần hoàn, hô hấp, tiêu hóa.
  • C
    Điều hòa, phối hợp các cử động phức tạp và giúp giữ thăng bằng cơ thể.
  • D
    Là trung ương điều khiển các quá trình trao đổi chất và điều hòa thân nhiệt.
Câu 14 :

Hệ sinh thái bao gồm các thành phần là

  • A
    thành phần vô sinh và hữu sinh.             
  • B
    sinh vật sản xuất, sinh vật tiêu thụ.
  • C
    thành phần vô cơ và hữu cơ.                   
  • D
    sinh vật sản xuất, sinh vật phân giải.
Câu 15 :

Bộ phận nào có vai trò dẫn nước tiểu từ bể thận xuống bóng đái ?

  • A
    Ống dẫn nước tiểu.
  • B
    Ống thận.
  • C
    Ống đái.
  • D
    Ống góp.
Câu 16 :

Hãy chọn câu có nội dung đúng trong các câu sau đây.

  • A
    Sinh vật sản xuất luôn sử dụng sinh tiêu thụ làm thức ăn.
  • B
    Sinh vật phân giải luôn là nguồn thức ăn của sinh vật tiêu thụ.
  • C
    Chất hữu cơ do sinh vật sản xuất tổng hợp được là nguồn thức ăn cho các dạng sinh vật trong hệ sinh thái.
  • D
    Vi khuẩn và nấm không phải là sinh vật phân giải.
Câu 17 :

Dựa vào đâu mà hệ thần kinh người được phân biệt thành hệ thần kinh vận động và hệ thần kinh sinh dưỡng ?

  • A
    Cấu tạo.        
  • B
    Chức năng.        
  • C
    Tần suất hoạt động.       
  • D
    Thời gian hoạt động
Câu 18 :

Khi nói về hệ sinh thái, nhận định nào sau đây sai?

  • A
    Hệ sinh thái là 1 hệ thống hoàn chỉnh và tương đối ổn định
  • B
    Một giọt nước ao cũng được coi là 1 hệ sinh thái
  • C
    Ở hệ sinh thái nhân tạo, con người không phải thường xuyên bổ sung thêm cho hệ sinh thái nguồn vật chất và năng lượng để nâng cao năng suất của hệ
  • D
    Một hệ sinh thái gồm hai thành phần cấu trúc là thành phần vô sinh và quần xả sinh vật.
Câu 19 :

Đơn vị chức năng của thận không bao gồm thành phần nào sau đây ?

  • A
    Ống góp.                
  • B
    Ống thận.           
  • C
    Cầu thận.           
  • D
    Nang cầu thận
Câu 20 :

Vỏ tuyến trên thận được phân chia làm mấy lớp ?

  • A
    2 lớp.                 
  • B
    3 lớp.                 
  • C
    4 lớp.             
  • D
    5 lớp
Tự luận

Lời giải và đáp án

Trắc nghiệm
Câu 1 :

 Điền từ thích hợp vào chỗ trống: Trên vôn kế, ở các chốt nối dây có kí hiệu dấu (+) và dấu (-). Dấu (+) phải được nối với……………của nguồn, dấu (-) phải nối với………..của nguồn

  • A
    Cực âm, cực dương
  • B
    Cực âm, cực âm
  • C
    Cực dương, cực âm
  • D
    Cực dương, cực dương

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Trên vôn kế, ở các chốt nối dây có kí hiệu dấu (+) và dấu (-). Dấu (+) phải được nối với Cực dương của nguồn, dấu (-) phải nối với cực âm của nguồn

Lời giải chi tiết :

Đáp án C

Câu 2 :

 Phát biểu nào dưới đây là sai?

Đơn vị của hiệu điện thế là:

  • A
    Vôn (V)       
  • B
    Ampe (A)       
  • C
    Milivôn (mV)       
  • D
    Kilôvôn (kV)

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Đơn vị của hiệu điện thế là V, kV, mV

Lời giải chi tiết :

Đáp án B

Câu 3 :

 Nhiệt năng của thỏi kim loại tăng và của Khi bỏ một thỏi kim loại đã được nung nóng đến 90°C vào một cốc ở nhiệt độ trong phòng (khoảng 24°C) và của nước thay đổi như thế nào?

  • A
    Nhiệt năng của thỏi kim loại nước giảm.
  • B
    Nhiệt năng của thỏi kim loại và của nước đều tăng.
  • C
    Nhiệt năng của thỏi kim loại giảm và của nước tăng.
  • D
    Nhiệt năng của thỏi kim loại và của nước đều giảm.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Nhiệt năng của thỏi kim loại giảm và của nước tăng

Lời giải chi tiết :

Đáp án C

Câu 4 :

 Trường hợp làm biến đổi nội năng không do thực hiện công là?

  • A
    Đun nóng nước bằng bếp.
  • B
    Một viên bi bằng thép rơi xuống đất mềm.
  • C
    Nén khí trong xilanh.
  • D
    Cọ xát hai vật vào nhau.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Đun nóng nước bằng bếp làm biến đổi nội năng không do thực hiện công

Lời giải chi tiết :

Đáp án A

Câu 5 :

 Có mấy cách làm thay đổi nhiệt năng của vật?

  • A
    1         
  • B
    2         
  • C
    3         
  • D
    4

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Có 2 cách làm thay đổi nhiệt năng của vật

Lời giải chi tiết :

Đáp án B

Câu 6 :

 Năng lượng Mặt Trời truyền xuống Trái Đất bằng cách nào?

  • A
    Bằng sự dẫn nhiệt qua không khí.
  • B
    Bằng sự đối lưu.
  • C
    Bằng bức xạ nhiệt.
  • D
    Bằng một hình thức khác.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Năng lượng Mặt Trời truyền xuống Trái Đất bằng bức xạ nhiệt

Lời giải chi tiết :

Đáp án C

Câu 7 :

 Chọn câu sai:

  • A
    Chất khí đậm đặc dẫn nhiệt tốt hơn chất khí loãng.
  • B
    Sự truyền nhiệt bằng hình thức dẫn nhiệt chủ yếu xảy ra trong chất rắn.
  • C
    Bản chất của sự dẫn nhiệt trong chất khí, chất lỏng và chất rắn nói chung là giống nhau.
  • D
    Khả năng dẫn nhiệt của tất cả các chất rắn là như nhau.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Khả năng dẫn nhiệt của tất cả các chất rắn là khác nhau

Lời giải chi tiết :

Đáp án D

Câu 8 :

 Trong các hình thức truyền nhiệt dưới đây, sự truyền nhiệt nào không phải là bức xạ nhiệt?

  • A
    Sự truyền nhiệt từ đầu bị nung nóng sang đầu không bị nung nóng của một thanh đồng.
  • B
    Sự truyền nhiệt từ bếp lò đến người đứng gần bếp lò.
  • C
    Sự truyền nhiệt từ Mặt Trời tới Trái Đất.
  • D
    Sự truyền nhiệt từ dây tóc bóng đèn đang sáng ra khoảng không gian bên trong bóng đèn.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Sự truyền nhiệt từ đầu bị nung nóng sang đầu không bị nung nóng của một thanh đồng không phải là bức xạ nhiệt

Lời giải chi tiết :

Đáp án A

Câu 9 :

 Khi đi xe đạp trời nắng không nên bơm căng lốp xe vì

  • A
    lốp xe dễ bị nổ 
  • B
    lốp xe dễ bị xuống hơi 
  • C
    không có hiện tượng gì xảy ra đối với lốp xe
  • D
    cả ba kết luận trên đều sai

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Khi đi xe đạp trời nắng không nên bơm căng lốp xe vì lốp xe dễ bị nổ

Lời giải chi tiết :

Đáp án A

Câu 10 :

 Các trụ bê tông cốt thép không bị nứt khi nhiệt độ ngoài trời thay đổi vì:

  • A
    Bê tông và lõi thép không bị nở vì nhiệt.
  • B
    Bê tông nở vì nhiệt nhiều hơn thép nên không bị thép làm nứt.
  • C
    Bê tông và lõi thép nở vì nhiệt giống nhau.
  • D
    Lõi thép là vật đàn hồi nên lõi thép biến dạng theo bê tông.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Các trụ bê tông cốt thép không bị nứt khi nhiệt độ ngoài trời thay đổi vì Bê tông và lõi thép nở vì nhiệt giống nhau

Lời giải chi tiết :

Đáp án C

Câu 11 :

Trong quần xã ao nuôi cá, người ta thường thả nhiều loài cá trong ao nhằm

  • A
    tận dụng diện tích ao hồ và tận dụng triệt để nguồn thức ăn trong ao.
  • B
    để dễ quan sát và tiện việc chăm sóc.
  • C
    để tránh sự cạnh tranh về thức ăn trong ao.
  • D
    để chúng cùng hỗ trợ nhau trong cuộc sống chung

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Trong quần xã ao nuôi cá, người ta thường thả nhiều loài cá trong ao nhằm tận dụng diện tích ao hồ và tận dụng triệt để nguồn thức ăn trong ao.

Lời giải chi tiết :

Đáp án A

Câu 12 :

Điền từ phù hợp vào chỗ trống: … là nơi vận chuyển, đồng thời là môi trường chuyển hóa của các quá trình trao đổi chất.

  • A
    Huyết tương.           
  • B
    Hồng cầu.          
  • C
    Bạch cầu.            
  • D
    Tiểu cầu.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Huyết tương là nơi vận chuyển, đồng thời là môi trường chuyển hóa của các quá trình trao đổi chất.

Lời giải chi tiết :

Đáp án A

Câu 13 :

Ở người, trụ não có chức năng chủ yếu là gì ?

  • A
    Điều khiển các hoạt động có ý thức của con người.
  • B
    Điều khiển, điều hòa hoạt động của các nội quan, đặc biệt là hoạt động tuần hoàn, hô hấp, tiêu hóa.
  • C
    Điều hòa, phối hợp các cử động phức tạp và giúp giữ thăng bằng cơ thể.
  • D
    Là trung ương điều khiển các quá trình trao đổi chất và điều hòa thân nhiệt.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Ở người, trụ não có chức năng chủ yếu là điều khiển, điều hòa hoạt động của các nội quan, đặc biệt là hoạt động tuần hoàn, hô hấp, tiêu hóa.

Lời giải chi tiết :

Đáp án B

Câu 14 :

Hệ sinh thái bao gồm các thành phần là

  • A
    thành phần vô sinh và hữu sinh.             
  • B
    sinh vật sản xuất, sinh vật tiêu thụ.
  • C
    thành phần vô cơ và hữu cơ.                   
  • D
    sinh vật sản xuất, sinh vật phân giải.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Hệ sinh thái bao gồm các thành phần là thành phần vô sinh và hữu sinh.    

Lời giải chi tiết :

Đáp án A

Câu 15 :

Bộ phận nào có vai trò dẫn nước tiểu từ bể thận xuống bóng đái ?

  • A
    Ống dẫn nước tiểu.
  • B
    Ống thận.
  • C
    Ống đái.
  • D
    Ống góp.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Ống dẫn nước tiểu có vai trò dẫn nước tiểu từ bể thận xuống bóng đái.

Lời giải chi tiết :

Đáp án A

Câu 16 :

Hãy chọn câu có nội dung đúng trong các câu sau đây.

  • A
    Sinh vật sản xuất luôn sử dụng sinh tiêu thụ làm thức ăn.
  • B
    Sinh vật phân giải luôn là nguồn thức ăn của sinh vật tiêu thụ.
  • C
    Chất hữu cơ do sinh vật sản xuất tổng hợp được là nguồn thức ăn cho các dạng sinh vật trong hệ sinh thái.
  • D
    Vi khuẩn và nấm không phải là sinh vật phân giải.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Chất hữu cơ do sinh vật sản xuất tổng hợp được là nguồn thức ăn cho các dạng sinh vật trong hệ sinh thái.

Lời giải chi tiết :

Đáp án C

Câu 17 :

Dựa vào đâu mà hệ thần kinh người được phân biệt thành hệ thần kinh vận động và hệ thần kinh sinh dưỡng ?

  • A
    Cấu tạo.        
  • B
    Chức năng.        
  • C
    Tần suất hoạt động.       
  • D
    Thời gian hoạt động

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Dựa vào chức năng mà hệ thần kinh người được phân biệt thành hệ thần kinh vận động và hệ thần kinh sinh dưỡng .

Lời giải chi tiết :

Đáp án B

Câu 18 :

Khi nói về hệ sinh thái, nhận định nào sau đây sai?

  • A
    Hệ sinh thái là 1 hệ thống hoàn chỉnh và tương đối ổn định
  • B
    Một giọt nước ao cũng được coi là 1 hệ sinh thái
  • C
    Ở hệ sinh thái nhân tạo, con người không phải thường xuyên bổ sung thêm cho hệ sinh thái nguồn vật chất và năng lượng để nâng cao năng suất của hệ
  • D
    Một hệ sinh thái gồm hai thành phần cấu trúc là thành phần vô sinh và quần xả sinh vật.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Ở hệ sinh thái nhân tạo, con người không phải thường xuyên bổ sung thêm cho hệ sinh thái nguồn vật chất và năng lượng để nâng cao năng suất của hệ là sai

Lời giải chi tiết :

Đáp án C

Câu 19 :

Đơn vị chức năng của thận không bao gồm thành phần nào sau đây ?

  • A
    Ống góp.                
  • B
    Ống thận.           
  • C
    Cầu thận.           
  • D
    Nang cầu thận

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Đơn vị chức năng của thận không bao gồm ống góp

Lời giải chi tiết :

Đáp án A

Câu 20 :

Vỏ tuyến trên thận được phân chia làm mấy lớp ?

  • A
    2 lớp.                 
  • B
    3 lớp.                 
  • C
    4 lớp.             
  • D
    5 lớp

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Vỏ tuyến trên thận được phân chia làm 3 lớp

Lời giải chi tiết :

Đáp án B

Tự luận
Phương pháp giải :

Vận dụng lí thuyết về tác dụng của dòng điện

Lời giải chi tiết :

Để mạ kẽm cho một cuộn dây thép thì phải nối cuộn dây thép với cực âm của nguồn điện rồi nhúng vào dung dịch muối kẽm và đóng mạch cho dòng điện chạy qua dung dịch một thời gian

Phương pháp giải :

Lý thuyết phương pháp phòng, chống nóng, lạnh cho cơ thể.

Lời giải chi tiết :

Một số biện pháp chống nóng cho cơ thể:

- Khi thời tiết nắng nóng cần giữ cho cơ thể mát mẻ;

- Đội mũ nón khi làm việc ngoài trời;

- Không chơi thể thao dưới ánh nắng trực tiếp;

- Sau khi vận động mạnh mồ hôi ra nhiều không nên tắm ngay hay ngồi trước quạt và ở nơi có gió mạnh

close