Đề thi giữa kì 1 KHTN 8 Cánh diều - Đề số 8

Tổng hợp đề thi học kì 1 lớp 8 tất cả các môn - Cánh diều

Toán - Văn - Anh - Khoa học tự nhiên

Dụng cụ thí nghiệm nào dùng để lấy dung dịch hóa chất lỏng?

Đề bài

I. Trắc nghiệm
Câu 1 :

Dụng cụ thí nghiệm nào dùng để lấy dung dịch hóa chất lỏng?

  • A

    Kẹp gỗ.          

  • B

    Bình tam giác.

  • C

    Ống nghiệm.  

  • D

    Ống hút nhỏ giọt.

Câu 2 :

Việc làm nào sau đây không đảm bảo quy tắc an toàn trong phòng thí nghiệm?

  • A

    Không sử dụng hoá chất đựng trong đồ chứa không có nhãn hoặc nhãn mờ.

  • B

    Đọc cẩn thận nhãn hoá chất trước khi sử dụng.

  • C

    Có thể dùng tay trực tiếp lấy hoá chất.

  • D

    Không được đặt lại thìa, panh vào lọ đựng hoá chất sau khi đã sử dụng.

Câu 3 :

Biến đổi hóa học là

  • A

    hiện tượng chất biến đổi tạo ra chất khác.                 

  • B

    hiện tượng chất biến đổi trạng thái

  • C

    hiện tượng chất biến đổi hình dạng.

  • D

    hiện tượng chất biến đổi về kích thước 

Câu 4 :

Thả một đinh sắt vào dung dịch hydrochloric acid ta thấy đinh sắt tan dần và xuất hiện bọt khí, hiện tượng trên là sự biến đổi

  • A

    vật lí.  

  • B

    hóa học.         

  • C

    vật lí và hoá học.

  • D

    không phải sự biến đổi nào.

Câu 5 :

Cho khoảng một thìa cafe bột NaHCO3 vào bình tam giác, sau đó thêm vào bình 10 ml dung dịch CH3COOH. Chạm tay vào thành bình ta thấy bình lạnh đi, đây là phản ứng:

  • A

    thu nhiệt.                    

  • B

    tỏa nhiệt.        

  • C

    cả hai phản ứng trên. 

  • D

    không phải phản ứng hóa học.

Câu 6 :

Đốt cháy xăng, dầu trong các động cơ là

  • A

    phản ứng thu nhiệt.                

  • B

    phản ứng tỏa nhiệt.

  • C

    Phản ứng phân hủy.

  • D

    phản ứng thế.

Câu 7 :

Thiết bị nào là đồng hồ đo công suất điện ở mạch điện?

  • A

    Oát kế.

  • B

    Vôn kế.

  • C

    Ampe kế.    

  • D

    Áp kế

Câu 8 :

Bánh mì nướng bị cháy là quá trình của:

  • A

    sự biến đổi hóa học.

  • B

    sự biến đổi vật lí

  • C

    cả hai sự biến đổi trên.          

  • D

    không phải sự biến đổi nào.

Câu 9 :

Chọn khẳng định đúng trong các khẳng định sau?

  • A

    Tổng khối lượng sản phẩm bằng tổng khối lượng các chất tham gia phản ứng.

  • B

    Tổng khối lượng sản phẩm nhỏ hơn tổng khối lượng các chất tham gia phản ứng.

  • C

    Tổng khối lượng sản phẩm lớn hơn tổng khối lượng các chất tham gia phản ứng.

  • D

    Tổng khối lượng sản phẩm nhỏ hơn hoặc bằng tổng khối lượng các chất tham gia phản ứng.

Câu 10 :

Tính khối lượng FeS tạo thành trong phản ứng của Fe và S, biết khối lượng của Fe và S đã tham gia phản ứng lần lượt là 8 gam và 3 gam.

  • A

    11gam

  • B

    10 gam

  • C

    20 gam

  • D

    5 gam

Câu 11 :

Điền vào chỗ trống:    .......Al + .......O2 → .......Al2O3

  • A

    2, 3, 1.

  • B

    4, 3, 2.

  • C

    4, 2, 3.

  • D

    2, 3, 2.

Câu 12 :

Nung 1 kg đá vôi chứa 80% CaCO3, thu được 123,95 lít khí CO2 (đkc). Hiệu suất phân hủy CaCO3

  • A

    80%

  • B

    62,5% 

  • C

    50%    

  • D

    75%

Câu 13 :

Tỉ khối của chất X đối với không khí nhỏ hơn 1. X là khí nào sau đây?

  • A

    O2       

  • B

    SO2                    

  • C

    CO2    

  • D

    H2

Câu 14 :

Mol là lượng chất có chứa bao nhiêu hạt vi mô (nguyên tử, phân tử, ...) của chất đó.

  • A

    6,022×1022         

  • B

    6,022×1023                             

  • C

    6,022×1024         

  • D

    6,022×1025

Câu 15 :

Khối lượng mol của một chất là

  • A

    khối lượng tính bằng gam của N nguyên tử hoặc phân tử chất đó.

  • B

    khối lượng tính bằng kilogam của N nguyên tử hoặc phân tử chất đó.

  • C

    khối lượng tính bằng gam của 1 nguyên tử hoặc phân tử chất đó.

  • D

    khối lượng tính bằng kilogam của 1 nguyên tử hoặc phân tử chất đó.

Câu 16 :

Khối lượng của 0,5 mol khí Cl2

  • A

    71g     

  • B

    35,5g

  • C

    70g

  • D

    17,75g

Câu 17 :

Dung dịch là:

  • A

    hỗn hợp gồm dung môi và chất tan.

  • B

    hợp chất gồm dung môi và chất tan.

  • C

    hỗn hợp đồng nhất gồm nước và chất tan.

  • D

    hỗn hợp đồng nhất gồm dung môi và chất tan.

Câu 18 :

Số mol trong 400ml NaOH 0,5M là

  • A

    0,4M

  • B

    0,2M

  • C

    0,6M

  • D

    0,8M

Câu 19 :

Độ tan của muối NaCl ở 100oC là 40g. Ở nhiệt độ này dung dịch bão hòa NaCl có nồng độ phần trăm là

  • A

    28%

  • B

    26,72%

  • C

    28,5%

  • D

    20,05%

Câu 20 :

Để xác định được mức độ phản ứng nhanh hay chậm người ta sử dụng khái niệm nào sau đây?

  • A

    Tốc độ phản ứng.       

  • B

    Cân bằng hoá học.

  • C

    Phản ứng một chiều.  

  • D

    Phản ứng thuận nghịch.

Câu 21 :

Chất làm tăng tốc độ phản ứng hoá học mà không bị biến đổi chất được gọi là

  • A

    Chất xúc tác.

  • B

    Chất sản phẩm.                      

  • C

    Chất tham gia.

  • D

    Chất ức chế.

II. Tự luận

Lời giải và đáp án

I. Trắc nghiệm
Câu 1 :

Dụng cụ thí nghiệm nào dùng để lấy dung dịch hóa chất lỏng?

  • A

    Kẹp gỗ.          

  • B

    Bình tam giác.

  • C

    Ống nghiệm.  

  • D

    Ống hút nhỏ giọt.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Dựa vào dụng cụ thí nghiệm.

Lời giải chi tiết :

Để lấy hóa chất lỏng người ta dùng ống hút nhỏ giọt để hút chất lỏng.

Đáp án D

Câu 2 :

Việc làm nào sau đây không đảm bảo quy tắc an toàn trong phòng thí nghiệm?

  • A

    Không sử dụng hoá chất đựng trong đồ chứa không có nhãn hoặc nhãn mờ.

  • B

    Đọc cẩn thận nhãn hoá chất trước khi sử dụng.

  • C

    Có thể dùng tay trực tiếp lấy hoá chất.

  • D

    Không được đặt lại thìa, panh vào lọ đựng hoá chất sau khi đã sử dụng.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Dựa vào quy tắc an toàn phòng thí nghiệm.

Lời giải chi tiết :

Không được dùng tay trực tiếp lấy hóa chất vì có thể gây bỏng hoặc gây hại cho da.

Đáp án C

Câu 3 :

Biến đổi hóa học là

  • A

    hiện tượng chất biến đổi tạo ra chất khác.                 

  • B

    hiện tượng chất biến đổi trạng thái

  • C

    hiện tượng chất biến đổi hình dạng.

  • D

    hiện tượng chất biến đổi về kích thước 

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Dựa vào khái niệm về biến đổi hóa học.

Lời giải chi tiết :

Biến đổi hóa học là hiện tượng chất biến đổi tạo ra chất khác.

Đáp án A

Câu 4 :

Thả một đinh sắt vào dung dịch hydrochloric acid ta thấy đinh sắt tan dần và xuất hiện bọt khí, hiện tượng trên là sự biến đổi

  • A

    vật lí.  

  • B

    hóa học.         

  • C

    vật lí và hoá học.

  • D

    không phải sự biến đổi nào.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Dựa vào sự biến đổi vật lí và biến đổi hóa học.

Lời giải chi tiết :

Khi thả đinh sắt vào dung dịch hydrochloric acid ta thấy đinh sắt tan dần, xuất hiện bọt khí đây là dấu hiệu thể hiện sự biến đổi hóa học.

Đáp án B

Câu 5 :

Cho khoảng một thìa cafe bột NaHCO3 vào bình tam giác, sau đó thêm vào bình 10 ml dung dịch CH3COOH. Chạm tay vào thành bình ta thấy bình lạnh đi, đây là phản ứng:

  • A

    thu nhiệt.                    

  • B

    tỏa nhiệt.        

  • C

    cả hai phản ứng trên. 

  • D

    không phải phản ứng hóa học.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Dựa vào năng lượng phản ứng.

Lời giải chi tiết :

Khi chạm tay vào thành bình ta thấy bình lạnh đi là do phản ứng đã lấy năng lượng từ môi trường đây là phản ứng thu nhiệt.

Đáp án A

Câu 6 :

Đốt cháy xăng, dầu trong các động cơ là

  • A

    phản ứng thu nhiệt.                

  • B

    phản ứng tỏa nhiệt.

  • C

    Phản ứng phân hủy.

  • D

    phản ứng thế.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Dựa vào năng lượng phản ứng.

Lời giải chi tiết :

Khi đốt cháy xăng, dầu trong các động cơ là phản ứng tỏa nhiệt để cung cấp năng lượng để chạy động cơ.

Đáp án B

Câu 7 :

Thiết bị nào là đồng hồ đo công suất điện ở mạch điện?

  • A

    Oát kế.

  • B

    Vôn kế.

  • C

    Ampe kế.    

  • D

    Áp kế

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Dựa vào các dụng cụ đo.

Lời giải chi tiết :

Để đo công suất điện ở mạch điện người ta sử dụng oát kế.

Đáp án A

Câu 8 :

Bánh mì nướng bị cháy là quá trình của:

  • A

    sự biến đổi hóa học.

  • B

    sự biến đổi vật lí

  • C

    cả hai sự biến đổi trên.          

  • D

    không phải sự biến đổi nào.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Dựa vào sự biến đổi vật lí và biến đổi hóa học.

Lời giải chi tiết :

Bánh mì nướng bị cháy là quá trình biến đổi hóa học vì chất trong bánh mì đã biến đổi thành than.

Đáp án A

Câu 9 :

Chọn khẳng định đúng trong các khẳng định sau?

  • A

    Tổng khối lượng sản phẩm bằng tổng khối lượng các chất tham gia phản ứng.

  • B

    Tổng khối lượng sản phẩm nhỏ hơn tổng khối lượng các chất tham gia phản ứng.

  • C

    Tổng khối lượng sản phẩm lớn hơn tổng khối lượng các chất tham gia phản ứng.

  • D

    Tổng khối lượng sản phẩm nhỏ hơn hoặc bằng tổng khối lượng các chất tham gia phản ứng.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Dựa vào định luật bảo toàn khối lượng.

Lời giải chi tiết :

Trong phản ứng hóa học, tổng khối lượng sản phẩm bằng tổng khối lượng các chất tham gia phản ứng.

Đáp án A

Câu 10 :

Tính khối lượng FeS tạo thành trong phản ứng của Fe và S, biết khối lượng của Fe và S đã tham gia phản ứng lần lượt là 8 gam và 3 gam.

  • A

    11gam

  • B

    10 gam

  • C

    20 gam

  • D

    5 gam

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Dựa vào định luật bảo toàn khối lượng.

Lời giải chi tiết :

Ta có: m Fe + m S = m FeS

m FeS = 8 + 3 = 11g

Đáp án A

Câu 11 :

Điền vào chỗ trống:    .......Al + .......O2 → .......Al2O3

  • A

    2, 3, 1.

  • B

    4, 3, 2.

  • C

    4, 2, 3.

  • D

    2, 3, 2.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Dựa vào cách cân bằng hóa học

Lời giải chi tiết :

4Al + 3O2 \( \to \)2Al2O3.

Đáp án B

Câu 12 :

Nung 1 kg đá vôi chứa 80% CaCO3, thu được 123,95 lít khí CO2 (đkc). Hiệu suất phân hủy CaCO3

  • A

    80%

  • B

    62,5% 

  • C

    50%    

  • D

    75%

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Dựa vào số mol khí CO2 và phản ứng phân hủy CaCO3.

Lời giải chi tiết :

n CO2 = 123,95 : 24,79 = 5 mol

Khối lượng CaCO3 có trong 1 kg đá vôi là: 1.80% = 0,8kg = 800g

CaCO3 \( \to \)CaO + CO2

    5               \( \leftarrow \)    5 mol

H% = \(\frac{{{m_{CaCO3(TT)}}}}{{{m_{CaCO3(LT)}}}}.100 = \frac{{5.100}}{{800}}.100 = 62,5\% \)

Đáp án B

Câu 13 :

Tỉ khối của chất X đối với không khí nhỏ hơn 1. X là khí nào sau đây?

  • A

    O2       

  • B

    SO2                    

  • C

    CO2    

  • D

    H2

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Dựa vào công thức tính tỉ khối: \({d_{X/KK}} = \frac{{{M_{\rm{X}}}}}{{{M_{KK}}}} = \frac{{{M_X}}}{{29}}\)

Lời giải chi tiết :

Vì tỉ khối của chất X đối với không khí nhỏ hơn 1 nên MX nhỏ hơn MKK

Vậy khí X là H2.

Đáp án A

Câu 14 :

Mol là lượng chất có chứa bao nhiêu hạt vi mô (nguyên tử, phân tử, ...) của chất đó.

  • A

    6,022×1022         

  • B

    6,022×1023                             

  • C

    6,022×1024         

  • D

    6,022×1025

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Dựa vào khái niệm mol.

Lời giải chi tiết :

Mol là lượng chất có chứa 6,022×1023 hạt vi mô của chất đó.

Đáp án B

Câu 15 :

Khối lượng mol của một chất là

  • A

    khối lượng tính bằng gam của N nguyên tử hoặc phân tử chất đó.

  • B

    khối lượng tính bằng kilogam của N nguyên tử hoặc phân tử chất đó.

  • C

    khối lượng tính bằng gam của 1 nguyên tử hoặc phân tử chất đó.

  • D

    khối lượng tính bằng kilogam của 1 nguyên tử hoặc phân tử chất đó.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Dựa vào khái niệm mol.

Lời giải chi tiết :

Khối lượng mol của một chất là khối lượng tính bằng gam của N nguyên tử hoặc phân tử chất đó.

Đáp án A

Câu 16 :

Khối lượng của 0,5 mol khí Cl2

  • A

    71g     

  • B

    35,5g

  • C

    70g

  • D

    17,75g

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Dựa vào công thức tính khối lượng: m = n.M

Lời giải chi tiết :

Khối lượng của 0,5 mol khí Cl2 = 0,5.71 = 35,5g

Đáp án B

Câu 17 :

Dung dịch là:

  • A

    hỗn hợp gồm dung môi và chất tan.

  • B

    hợp chất gồm dung môi và chất tan.

  • C

    hỗn hợp đồng nhất gồm nước và chất tan.

  • D

    hỗn hợp đồng nhất gồm dung môi và chất tan.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Dựa vào khái niệm dung dịch.

Lời giải chi tiết :

Dung dịch là hỗn hợp đồng nhất gồm dung môi và chất tan.

Đáp án D

Câu 18 :

Số mol trong 400ml NaOH 0,5M là

  • A

    0,4M

  • B

    0,2M

  • C

    0,6M

  • D

    0,8M

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Dựa vào công thức nồng độ mol: CM = \(\frac{n}{V}\)

Lời giải chi tiết :

Số mol NaOH = 0,4.0,5 = 0,2M

Đáp án B

Câu 19 :

Độ tan của muối NaCl ở 100oC là 40g. Ở nhiệt độ này dung dịch bão hòa NaCl có nồng độ phần trăm là

  • A

    28%

  • B

    26,72%

  • C

    28,5%

  • D

    20,05%

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Dựa vào công thức tính độ tan

Lời giải chi tiết :

Nồng độ phần trăm NaCl là = \(\frac{{{m_{c\tan }}}}{{{m_{{\rm{dd}}}}}}.100 = \frac{{40}}{{40 + 100}}.100 = 28,5\% \)

Đáp án C

Câu 20 :

Để xác định được mức độ phản ứng nhanh hay chậm người ta sử dụng khái niệm nào sau đây?

  • A

    Tốc độ phản ứng.       

  • B

    Cân bằng hoá học.

  • C

    Phản ứng một chiều.  

  • D

    Phản ứng thuận nghịch.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Dựa vào khái niệm tốc độ phản ứng.

Lời giải chi tiết :

Để xác định được mức độ phản ứng nhanh hay chậm người ta sử dụng khái niệm tốc độ phản ứng.

Đáp án A

Câu 21 :

Chất làm tăng tốc độ phản ứng hoá học mà không bị biến đổi chất được gọi là

  • A

    Chất xúc tác.

  • B

    Chất sản phẩm.                      

  • C

    Chất tham gia.

  • D

    Chất ức chế.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Dựa vào các yếu tố làm tăng tốc độ phản ứng.

Lời giải chi tiết :

Chất làm tăng tốc độ phản ứng hóa học mà không bị biến đổi chất là chất xúc tác.

Đáp án A

II. Tự luận
Phương pháp giải :

Tính số mol khí hydrogen và dựa vào phản ứng để tính khối lượng nước tạo thành.

Lời giải chi tiết :

n H2 = \(\frac{{65}}{2} = 32,5mol\)

Theo phản ứng: n H2 = n H2O = 32,5 mol

m H2O = 32,5.18 = 585g

Phương pháp giải :

Tính số mol khí Cl2 và Zn và dựa vào phản ứng để xác định chất hết, chất dư.

Lời giải chi tiết :

n Cl2 = \(\frac{{5,95}}{{24,79}} = 0,24mol\); n Zn = \(\frac{{8,45}}{{65}} = 0,13mol\)

Zn + Cl2 \( \to \) ZnCl2

0,13   0,24

Ta thấy: n Cl2 > n Zn => Cl2 dư; Zn hết

Phương pháp giải :

Dựa vào cách pha chế dung dịch.

Lời giải chi tiết :

Khối lượng NaCl có trong dung dịch là: 150.30% = 45g

Cách pha:

- Lấy 45g chất rắn NaCl.

- Hòa tan 45g NaCl rắn vào 105ml nước cất. Khuấy đều thu được dung dịch thu được 150 gam dung dịch NaCl 30%.

Lời giải chi tiết :

a) Gọi số mol muối MCl2 là a.

Khối lượng muối: \(\frac{{100\,{\rm{.}}\,\,{\rm{1,9\% }}}}{{{\rm{100\% }}}}{\rm{ = 1,9}}\,{\rm{(g)}}{\rm{.}}\)

\(\begin{array}{l}\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,{\rm{MC}}{{\rm{l}}_{\rm{2}}}\,\,{\rm{ + }}\,\,{\rm{2AgN}}{{\rm{O}}_{{\rm{3}}\,}} \to \,M{{\rm{(N}}{{\rm{O}}_{\rm{3}}}{\rm{)}}_{\rm{2}}}\,\,{\rm{ + }}\,{\rm{2AgCl}}\\{\rm{Theo PTHH:}}\,\,\,\,\,\,\,\,{\rm{1}}\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,{\rm{2}}\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,{\rm{1}}\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,{\rm{2}}\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,{\rm{(mol)}}\\{\rm{Phan ung :}}\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,{\rm{a}}\,\, \to \,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,{\rm{2a}}\,\,\,\,\,\,\,\, \to \,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,{\rm{a}}\,\,\,\,\,\,\, \to \,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,{\rm{2a}}\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,{\rm{(mol)}}\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\\{\rm{Ta co: }}\,\,\,\,\,\,{\rm{a}}\,{\rm{ = }}\,\,\frac{{5,74}}{{{\rm{2}}\,{\rm{.}}\,{\rm{143,5}}}}\,{\rm{ = }}\,{\rm{0,02}}\,{\rm{(mol)}}\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,{\rm{(1)}}\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,{\rm{(M}}\,\,{\rm{ + }}\,\,{\rm{2}}{\rm{. 35,5)}}{\rm{.0,01}}\,\,{\rm{ = }}\,{\rm{ 0,95}}\,\,{\rm{ =  > }}\,{\rm{M}}\,{\rm{ = }}\,{\rm{24}}\,\end{array}\)

Vậy kim loại cần tìm là Mg.

b) Nồng độ của dung dịch AgNO3: \(\frac{{2\,{\rm{.}}\,\,0,02}}{{0,05}}{\rm{ = }}\,{\rm{0,8}}\,{\rm{(M)}}{\rm{.}}\)

close