Đề thi học kì 1 KHTN 8 Cánh diều - Đề số 3Tổng hợp đề thi học kì 1 lớp 8 tất cả các môn - Cánh diều Toán - Văn - Anh - Khoa học tự nhiên Dãy chất chỉ toàn bao gồm acid là A. HCl; NaOH. B. CaO; H2SO4 .Đề bài
I. Trắc nghiệm
Câu 1 :
Dãy chất chỉ toàn bao gồm acid là
Câu 2 :
Hydrochloric acid có công thức hoá học là
Câu 3 :
Cho 2,7 g bột nhôm tác dụng với sulfuric acid dư, sau phản ứng thể tích khí H2 thu được (ở đkc) là:
Câu 4 :
Trong cơ thể người, pH của máu luôn được duy trì ổn định trong phạm vi rất hẹp khoảng:
Câu 5 :
Dung dịch nào sau đây có pH > 7?
Câu 6 :
Cho 200ml dung dịch Ba(OH)2 0,4M vào 250ml dung dịch H2SO4 0,3M. Khối lượng kết tủa thu được là
Câu 7 :
Công thức hóa học của oxide tạo bởi carbon và oxygen, trong đó C có hóa trị IV là
Câu 8 :
Khẳng định nào đúng về định nghĩa của oxide acid?
Câu 9 :
Sản phẩm tạo khi cho dung dịch KOH dư tác dụng với khí sulfur dioxde là.
Câu 10 :
Trong các loại phân bón sau, phân bón hóa học đơn là
Câu 11 :
Phần trăm về khối lượng của nguyên tố N trong (NH2)2CO là
Câu 12 :
. Cho oxide của kim loại R có hóa trị III, trong đó R chiếm 70% về khối lượng. Công thức của oxide là
Câu 13 :
Cho phương trình hóa học sau: Ba + 2HCl → BaCl2 + H2 Để thu được 4,16g BaCl2 cần bao nhiêu mol HCl tham gia phản ứng?
Câu 14 :
Nung đá vôi thu được sản phẩm là vôi sống và khí carbon dioxide. Kết luận nào sau đây là đúng?
Câu 15 :
Khối lượng riêng của dầu ăn vào khoảng 800kg/m3 . Do đó, 2 lít dầu ăn sẽ có trọng lượng khoảng
Câu 16 :
Điền vào chỗ trống: "Khi biết khối lượng riêng của một vật, ta có thể biết vật đó được cấu tạo bằng chất gì bằng cách đối chiếu với bảng ... của các chất."
Câu 17 :
Khối lượng riêng của một chất cho ta biết khối lượng của một
Câu 18 :
Trường hợp nào trong các trường hợp sau có thể làm tăng áp suất của một vật lên vật khác?
Câu 19 :
Chỉ ra kết luận sai trong các kết luận sau:
Câu 20 :
Muốn giảm áp suất thì:
Câu 21 :
Trong các hiện tượng sau đây, hiện tượng nào không do áp suất khí quyển gây ra?
Câu 22 :
Áp suất khí quyển thay đổi như thế nào khi độ cao càng tăng?
Câu 23 :
Nhận định nào sau đây là đúng:
Câu 24 :
Một thỏi nhôm và một thỏi thép có thể tích bằng nhau cùng được nhúng chìm trong nước. Nhận xét nào sau đây là đúng?
Câu 25 :
Điền vào chỗ trống: "Độ lớn của moment lực ... với độ lớn của lực và khoảng cách từ điểm tác dụng của lực đến trục quay."
Câu 26 :
Khi lực tác dụng vào vật có giá không song song và không cắt trục quay thì sẽ?
Câu 27 :
Vật nào sau đây là ứng dụng của đòn bẩy ?
Câu 28 :
Máy cơ đơn giản nào sau đây không cho lợi về lực?
II. Tự luận
Lời giải và đáp án
I. Trắc nghiệm
Câu 1 :
Dãy chất chỉ toàn bao gồm acid là
Đáp án : C Phương pháp giải :
Dựa vào khái niệm của acid Lời giải chi tiết :
H3PO4, HNO3 là 2 dung dịch acid Đáp án C
Câu 2 :
Hydrochloric acid có công thức hoá học là
Đáp án : A Phương pháp giải :
Dựa vào tên gọi của acid Lời giải chi tiết :
Hydrochloric acid có công thức là HCl Đáp án A
Câu 3 :
Cho 2,7 g bột nhôm tác dụng với sulfuric acid dư, sau phản ứng thể tích khí H2 thu được (ở đkc) là:
Đáp án : B Phương pháp giải :
Dựa vào phản ứng: \(2Al + 3{H_2}S{O_4} \to A{l_2}{(S{O_4})_3} + 3{H_2}\) Lời giải chi tiết :
\(\begin{array}{l}{n_{Al}} = \frac{{2,7}}{{27}} = 0,1{\rm{ mol}}\\2Al + 3{H_2}S{O_4} \to A{l_2}{(S{O_4})_3} + 3{H_2}\\0,1 \to {\rm{ 0,15}}\\{{\rm{V}}_{{\rm{H2}}}}{\rm{ = 0,15}}{\rm{. 24,79 = 3,7185 lit}}\end{array}\) Đáp án B
Câu 4 :
Trong cơ thể người, pH của máu luôn được duy trì ổn định trong phạm vi rất hẹp khoảng:
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
pH của máu luôn duy trì ổn định khoảng từ 7,35 – 7,45 Đáp án B
Câu 5 :
Dung dịch nào sau đây có pH > 7?
Đáp án : A Phương pháp giải :
Dung dịch base có pH > 7 Lời giải chi tiết :
Đáp án A Dung dịch base có pH > 7
Câu 6 :
Cho 200ml dung dịch Ba(OH)2 0,4M vào 250ml dung dịch H2SO4 0,3M. Khối lượng kết tủa thu được là
Đáp án : C Phương pháp giải :
Dựa vào phản ứng: \(Ba{(OH)_2} + {H_2}S{O_4} \to BaS{O_4} \downarrow + 2{H_2}O\) Lời giải chi tiết :
\(\begin{array}{l}{n_{Ba(OH)2}} = 0,2.0,4 = 0,08{\rm{ mol}}\\{{\rm{n}}_{{\rm{H2SO4 }}}}{\rm{ = 0,25 }}{\rm{. 0,3 = 0,075 mol}}\\{\rm{Ba(OH}}{{\rm{)}}_{\rm{2}}}{\rm{ + }}{{\rm{H}}_{\rm{2}}}{\rm{S}}{{\rm{O}}_{\rm{4}}}{\rm{ }} \to {\rm{ BaS}}{{\rm{O}}_{\rm{4}}}{\rm{ + 2}}{{\rm{H}}_{\rm{2}}}{\rm{O}}\\{\rm{0,08 0,075 }} \to {\rm{ 0,075}}\\{m_{BaSO4}} = 0,075.233 = 17,475g\end{array}\) Đáp án C
Câu 7 :
Công thức hóa học của oxide tạo bởi carbon và oxygen, trong đó C có hóa trị IV là
Đáp án : D Phương pháp giải :
Dựa vào quy tắc hóa trị để thành lập công thức Lời giải chi tiết :
Hóa trị của C là IV, hóa trị O là II => Công thức hóa học là CO2 Đáp án D
Câu 8 :
Khẳng định nào đúng về định nghĩa của oxide acid?
Đáp án : A Phương pháp giải :
Dựa vào khái niệm của oxide acid Lời giải chi tiết :
Oxide acid thường được tạo bởi một phi kim với nguyên tố oxygen Đáp án A
Câu 9 :
Sản phẩm tạo khi cho dung dịch KOH dư tác dụng với khí sulfur dioxde là.
Đáp án : C Phương pháp giải :
Oxide acid tác dụng với dung dịch base tạo muối và nước Lời giải chi tiết :
SO2 + 2KOH \( \to \) K2SO3 + H2O Đáp án C
Câu 10 :
Trong các loại phân bón sau, phân bón hóa học đơn là
Đáp án : C Phương pháp giải :
Phân bón đơn là phân bón chỉ chứa 1 nguyên tố dinh dưỡng Lời giải chi tiết :
NH4NO3 là phân bón đơn vì chỉ chứa nguyên tố nitrogen Đáp án C
Câu 11 :
Phần trăm về khối lượng của nguyên tố N trong (NH2)2CO là
Đáp án : A Phương pháp giải :
Dựa vào công thức tính % khối lượng của nguyên tố trong hợp chất Lời giải chi tiết :
\({\% _N} = \frac{{14.2}}{{60}}.100\% = 46,67\% \) Đáp án A
Câu 12 :
. Cho oxide của kim loại R có hóa trị III, trong đó R chiếm 70% về khối lượng. Công thức của oxide là
Đáp án : B Phương pháp giải :
Dựa vào % khối lượng của R để xác định R Lời giải chi tiết :
Gọi công thức oxide của kim loại R là R2O3 Ta có: \(\begin{array}{l}\% R = \frac{{2.{M_R}}}{{2.{M_R} + 3.{M_O}}}.100\% = 70\% \\ \Rightarrow {M_R} = 56(Fe)\end{array}\) Đáp án B
Câu 13 :
Cho phương trình hóa học sau: Ba + 2HCl → BaCl2 + H2 Để thu được 4,16g BaCl2 cần bao nhiêu mol HCl tham gia phản ứng?
Đáp án : A Phương pháp giải :
Dựa vào tỉ lệ phản ứng của các chất Lời giải chi tiết :
\(\begin{array}{l}{n_{BaCl2}} = \frac{{4,16}}{{208}} = 0,02mol\\Ba + 2HCl \to BaC{l_2} + {H_2}\\{\rm{ 0,04 }} \leftarrow {\rm{ 0,02}}\end{array}\) Đáp án A
Câu 14 :
Nung đá vôi thu được sản phẩm là vôi sống và khí carbon dioxide. Kết luận nào sau đây là đúng?
Đáp án : C Phương pháp giải :
Dựa vào định luật bảo tuần khối lượng Lời giải chi tiết :
Khối lượng đá vôi bằng khối lượng khí carbon dioxide cộng với khối lượng vôi sống Đáp án C
Câu 15 :
Khối lượng riêng của dầu ăn vào khoảng 800kg/m3 . Do đó, 2 lít dầu ăn sẽ có trọng lượng khoảng
Đáp án : B Phương pháp giải :
Ta có: \(\begin{array}{l}D = \frac{m}{V} \Rightarrow m = D.V = 800.0,002 = 1,6kg\\ \Rightarrow P = 10m = 10.1,6 = 16N\end{array}\) Lời giải chi tiết :
Đáp án: B
Câu 16 :
Điền vào chỗ trống: "Khi biết khối lượng riêng của một vật, ta có thể biết vật đó được cấu tạo bằng chất gì bằng cách đối chiếu với bảng ... của các chất."
Đáp án : A Phương pháp giải :
Khi biết khối lượng riêng của một vật, ta có thể biết vật đó được cấu tạo bằng chất gì bằng cách đối chiếu với bảng Khối lượng riêng của các chất Lời giải chi tiết :
Đáp án: A
Câu 17 :
Khối lượng riêng của một chất cho ta biết khối lượng của một
Đáp án : A Phương pháp giải :
Khối lượng riêng của một chất cho ta biết khối lượng của một đơn vị thể tích chất đó. Lời giải chi tiết :
Đáp án: A
Câu 18 :
Trường hợp nào trong các trường hợp sau có thể làm tăng áp suất của một vật lên vật khác?
Đáp án : B Phương pháp giải :
Giữ nguyên áp lực tác dụng vào vật, giảm diện tích mặt bị ép có thể làm tăng áp suất của một vật lên vật khác Lời giải chi tiết :
Đáp án: B
Câu 19 :
Chỉ ra kết luận sai trong các kết luận sau:
Đáp án : C Phương pháp giải :
Áp suất là độ lớn của áp lực trên một diện tích bị ép Lời giải chi tiết :
Đáp án: C
Câu 20 :
Muốn giảm áp suất thì:
Đáp án : C Phương pháp giải :
Muốn giảm áp suất thì tăng diện tích mặt bị ép và giữ nguyên áp lực Lời giải chi tiết :
Đáp án: C
Câu 21 :
Trong các hiện tượng sau đây, hiện tượng nào không do áp suất khí quyển gây ra?
Đáp án : D Phương pháp giải :
Vật rơi từ trên cao xuống không do áp suất khí quyển gây ra Lời giải chi tiết :
Đáp án: D
Câu 22 :
Áp suất khí quyển thay đổi như thế nào khi độ cao càng tăng?
Đáp án : B Phương pháp giải :
Áp suất khí quyển Càng giảm khi độ cao càng tăng Lời giải chi tiết :
Đáp án: B
Câu 23 :
Nhận định nào sau đây là đúng:
Đáp án : D Phương pháp giải :
Lực đẩy Archimedes phụ thuộc vào các yếu tố trọng lượng riêng của chất lỏng và thể tích của phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ. Lời giải chi tiết :
Đáp án: D
Câu 24 :
Một thỏi nhôm và một thỏi thép có thể tích bằng nhau cùng được nhúng chìm trong nước. Nhận xét nào sau đây là đúng?
Đáp án : D Phương pháp giải :
Hai thỏi nhôm và thép đều chịu tác dụng của lực đẩy Archimedes như nhau vì chúng chiếm thể tích trong nước như nhau Lời giải chi tiết :
Đáp án: D
Câu 25 :
Điền vào chỗ trống: "Độ lớn của moment lực ... với độ lớn của lực và khoảng cách từ điểm tác dụng của lực đến trục quay."
Đáp án : A Phương pháp giải :
Độ lớn của moment lực Tỉ lệ thuận với độ lớn của lực và khoảng cách từ điểm tác dụng của lực đến trục quay Lời giải chi tiết :
Đáp án: A
Câu 26 :
Khi lực tác dụng vào vật có giá không song song và không cắt trục quay thì sẽ?
Đáp án : A Phương pháp giải :
Khi lực tác dụng vào vật có giá không song song và không cắt trục quay thì sẽ Làm quay vật Lời giải chi tiết :
Đáp án: A
Câu 27 :
Vật nào sau đây là ứng dụng của đòn bẩy ?
Đáp án : D Phương pháp giải :
Cây bấm giấy là ứng dụng của đòn bẩy Lời giải chi tiết :
Đáp án: D
Câu 28 :
Máy cơ đơn giản nào sau đây không cho lợi về lực?
Đáp án : C Phương pháp giải :
Ròng rọc cố định không cho lợi về lực Lời giải chi tiết :
Đáp án: C
II. Tự luận
Lời giải chi tiết :
a) Phương trình hoá học: Mg + 2HCl → MgCl2+ H2 b) nMg = 3/24 = 0,125 mol; nHCl = 0,1.1 = 0,1 mol Ta có: nMg>nHCl nên sau phản ứng HCl hết, Mg dư. Số mol sản phẩm sinh ra tính theo HCl. PTHH: Mg + 2HCl → MgCl2 + H2 0,05mol 0,1mol 0,05 mol 0,05 mol Thể tích khí thoát ra (ở 25 °C, 1 bar): V = 24,79.n = 0,05.24,79 = 1,2395 (L) c) Nồng độ MgCl2trong dung dịch thu được: CM = n/V = 0,05/0,1 = 0,5(M) Phương pháp giải :
Áp dụng lí thuyết áp suất chất lỏng Lời giải chi tiết :
a) Số chi lực kế giảm dẫn, số chỉ của cần tăng dẫn. b) Số chỉ lực kế giảm về 0, số chỉ của cần tăng
|