Đề thi học kì 1 KHTN 8 Cánh diều - Đề số 2Tổng hợp đề thi học kì 1 lớp 8 tất cả các môn - Cánh diều Toán - Văn - Anh - Khoa học tự nhiên Câu 1. Điền vào chỗ trống: "Acid là những ... trong phân tử có nguyên tử ... liên kết với gốc acid. Khi tan trong nước, acid tạo ra ion ..."Đề bài
I. Trắc nghiệm
Câu 1 :
Điền vào chỗ trống: "Acid là những ... trong phân tử có nguyên tử ... liên kết với gốc acid. Khi tan trong nước, acid tạo ra ion ..."
Câu 2 :
Acid có trong dạ dày của người và động vật giúp tiêu hóa thức ăn là
Câu 3 :
Hòa tan hết 16,8 gam kim loại A hóa trị II trong dung dịch hydrochloric acid HCl, sau phản ứng thu được 7,437 lít khí H2 ở đkc. Kim loại A là
Câu 4 :
Hoàn thành phương trình sau: KOH + ...?... → K2SO4 + H2O
Câu 5 :
Base là những chất làm cho quỳ tím chuyển sang màu nào trong số các màu sau đây?
Câu 6 :
Hợp chất nào sau đây không phải là oxide?
Câu 7 :
Công thức hóa học của oxide tạo bởi Al và O, trong đó Al có hóa trị III là
Câu 8 :
Cho phương trình phản ứng: BaCO3 + 2HCl → BaCl2 + Y + H2O. Vậy Y là:
Câu 9 :
Trộn dung dịch có chứa 0,1mol CuSO4 và một dung dịch chứa 0,3 mol NaOH, lọc kết tủa, rửa sạch rồi đem nung đến khối lượng không đổi thu được m g chất rắn. Giá trị m là:
Câu 10 :
Khối lượng của nguyên tố N có trong 100 gam (NH2)2CO là
Câu 11 :
Trong các loại phân bón hoá học sau loại nào là phân đạm ?
Câu 12 :
Muối không tan trong nước là:
Câu 13 :
Than cháy tạo ra khí carbon dioxide (CO2) theo phương trình: Carbon + khí oxygen → Khí carbon dioxide Khối lượng carbon đã cháy là 4,5kg và khối lượng oxygen phản ứng là 12kg. Khối lượng khí carbon dioxide tạo ra là
Câu 14 :
Khi “bảo quản thực phẩm trong tủ lạnh để giữ thực phẩm tươi lâu hơn” là đã tác động vào yếu tố gì để làm chậm tốc độ phản ứng?
Câu 15 :
Người ta thường nói sắt nặng hơn nhôm. Câu giải thích nào sau đây là không đúng?
Câu 16 :
Phát biểu nào sau đây về khối lượng riêng là đúng?
Câu 17 :
Tác dụng của áp lực phụ thuộc vào:
Câu 18 :
Công thức nào sau đây là công thức tính áp suất?
Câu 19 :
Nhận xét nào sau đây là sai khi nói về áp suất khí quyển?
Câu 20 :
Điều nào sau đây đúng khi nói về áp suất chất lỏng?
Câu 21 :
Trong các hiện tượng sau đây, hiện tượng nào không do áp suất khí quyển gây ra?
Câu 22 :
Một hòn bi ở trong nước chịu tác dụng của những lực nào?
Câu 23 :
Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về lực đẩy Archimedes?
Câu 24 :
Nhận định nào sau đây là đúng:
Câu 25 :
moment của ngẫu lực phụ thuộc vào
Câu 26 :
Đơn vị của moment lực là:
Câu 27 :
Trong các dụng cụ sau đây, dụng cụ nào là đòn bẩy?
Câu 28 :
Hai quả cầu đặc có kích thước y như nhau, một quả bằng đồng và một quả bằng sắt được treo vào 2 đầu của đòn bẩy tại 2 điểm A và B. Biết OA = OB. Lúc này đòn bẩy sẽ...
II. Tự luận
Lời giải và đáp án
I. Trắc nghiệm
Câu 1 :
Điền vào chỗ trống: "Acid là những ... trong phân tử có nguyên tử ... liên kết với gốc acid. Khi tan trong nước, acid tạo ra ion ..."
Đáp án : D Phương pháp giải :
Dựa vào khái niệm của acid Lời giải chi tiết :
Acid là những hợp chất trong phân tử có nguyên tử hydrogen liên kết với gốc acid. Khi tan trong nước, acid tạo ra ion H+ Đáp án D
Câu 2 :
Acid có trong dạ dày của người và động vật giúp tiêu hóa thức ăn là
Đáp án : D Phương pháp giải :
Dựa vào ứng dụng của dung dịch acid Lời giải chi tiết :
Acid có trong dạ dày của người và động vật giúp tiêu hóa thức ăn là HCl: hydrochloric acid Đáp án D
Câu 3 :
Hòa tan hết 16,8 gam kim loại A hóa trị II trong dung dịch hydrochloric acid HCl, sau phản ứng thu được 7,437 lít khí H2 ở đkc. Kim loại A là
Đáp án : A Phương pháp giải :
Dựa vào phản ứng của kim loại với acid tạo muối và khí hydrogen Lời giải chi tiết :
\(\begin{array}{l}{n_{H2}} = \frac{{7,437}}{{24,79}} = 0,3{\rm{ mol}}\\A + 2HCl \to AC{l_2} + {H_2}\\{\rm{0,3 }} \leftarrow {\rm{0,3}}\\{M_A} = \frac{m}{n} = \frac{{16,8}}{{0,3}} = 56(Fe)\end{array}\) Đáp án A
Câu 4 :
Hoàn thành phương trình sau: KOH + ...?... → K2SO4 + H2O
Đáp án : C Phương pháp giải :
Dung dịch base tác dụng với dung dịch acid tạo muối và nước Lời giải chi tiết :
2KOH + H2SO4 → K2SO4 + H2O
Câu 5 :
Base là những chất làm cho quỳ tím chuyển sang màu nào trong số các màu sau đây?
Đáp án : B Phương pháp giải :
Dung dịch base làm quỳ tím chuyển sang màu xanh Lời giải chi tiết :
Đáp án B Một số base tan làm quỳ tím chuyển sang màu xanh ví dụ như NaOH, KOH,...
Câu 6 :
Hợp chất nào sau đây không phải là oxide?
Đáp án : D Phương pháp giải :
Dựa vào khái niệm của hợp chất oxide Lời giải chi tiết :
Hợp chất oxide là hợp chất của oxygen với một nguyên tố khác Đáp án D
Câu 7 :
Công thức hóa học của oxide tạo bởi Al và O, trong đó Al có hóa trị III là
Đáp án : A Phương pháp giải :
Dựa vào quy tắc hóa trị khi hình thành công thức hóa học Lời giải chi tiết :
Al hóa trị III, oxygen hóa trị II. Theo quy tắc hóa trị ta được công thức Al2O3 Đáp án A
Câu 8 :
Cho phương trình phản ứng: BaCO3 + 2HCl → BaCl2 + Y + H2O. Vậy Y là:
Đáp án : D Phương pháp giải :
Dựa vào phản ứng của muối và acid Lời giải chi tiết :
Muối + acid --> muối mới + acid mới Vì acid H2CO3 không bền nên bị phân hủy thành CO2 và H2O Y là CO2 Đáp án D
Câu 9 :
Trộn dung dịch có chứa 0,1mol CuSO4 và một dung dịch chứa 0,3 mol NaOH, lọc kết tủa, rửa sạch rồi đem nung đến khối lượng không đổi thu được m g chất rắn. Giá trị m là:
Đáp án : A Phương pháp giải :
Dựa vào phản ứng: CuSO4 +2NaOH \( \to \) Cu(OH)2 + Na2SO4 Lời giải chi tiết :
CuSO4 +2NaOH \( \to \) Cu(OH)2 + Na2SO4 0,1 0,3 Ta thấy: CuSO4 phản ứng hết => n Cu(OH)2 = 0,1 mol Cu(OH)2 \( \to \) CuO + H2O 0,1 0,1 m CuO = 0,1 . 80 = 8g Đáp án A
Câu 10 :
Khối lượng của nguyên tố N có trong 100 gam (NH2)2CO là
Đáp án : A Phương pháp giải :
Tính số mol của phân đạm, từ đó tính khối lượng nguyên tố N Lời giải chi tiết :
n (NH2)2CO = 100 : 60 = \(\frac{5}{3}\) mol => n N = \(\frac{5}{3}.2 = \frac{{10}}{3}\)mol m N = \(\frac{{10}}{3}.14 = 46,67g\) Đáp án A
Câu 11 :
Trong các loại phân bón hoá học sau loại nào là phân đạm ?
Đáp án : D Phương pháp giải :
Phân đạm là phân bón chứa nguyên tố dinh dưỡng nitrogen Lời giải chi tiết :
Đáp án D Phân đạm cung cấp nguyên tố N cho cây trồng
Câu 12 :
Muối không tan trong nước là:
Đáp án : D Phương pháp giải :
Dựa vào độ tan của muối trong nước Lời giải chi tiết :
BaSO4 là muối không tan trong nước Đáp án D
Câu 13 :
Than cháy tạo ra khí carbon dioxide (CO2) theo phương trình: Carbon + khí oxygen → Khí carbon dioxide Khối lượng carbon đã cháy là 4,5kg và khối lượng oxygen phản ứng là 12kg. Khối lượng khí carbon dioxide tạo ra là
Đáp án : D Phương pháp giải :
Dựa vào định luật bảo toàn khối lượng Lời giải chi tiết :
m carbon + m khí oxygen = m khí carbon dioxide => m carbon dioxide = 4,5 + 12 = 16,5kg Đáp án D
Câu 14 :
Khi “bảo quản thực phẩm trong tủ lạnh để giữ thực phẩm tươi lâu hơn” là đã tác động vào yếu tố gì để làm chậm tốc độ phản ứng?
Đáp án : B Phương pháp giải :
Dựa vào các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng Lời giải chi tiết :
Bảo quản thực phẩm trong tủ lạnh để giữ thực phẩm tươi lâu hơi là đã sử dụng yếu tố nhiệt độ để làm chậm tốc độ phản ứng Đáp án B
Câu 15 :
Người ta thường nói sắt nặng hơn nhôm. Câu giải thích nào sau đây là không đúng?
Đáp án : A Phương pháp giải :
Người ta thường nói sắt nặng hơn nhôm vì trọng lượng riêng của sắt lớn hơn trọng lượng riêng của nhôm Lời giải chi tiết :
Đáp án: A
Câu 16 :
Phát biểu nào sau đây về khối lượng riêng là đúng?
Đáp án : A Phương pháp giải :
Khối lượng riêng của một chất là khối lượng của một đơn vị thể tích chất đó. Lời giải chi tiết :
Đáp án: A
Câu 17 :
Tác dụng của áp lực phụ thuộc vào:
Đáp án : D Phương pháp giải :
Tác dụng của áp lực phụ thuộc vào độ lớn của áp lực và diện tích mặt bị ép Lời giải chi tiết :
Đáp án: D
Câu 18 :
Công thức nào sau đây là công thức tính áp suất?
Đáp án : A Phương pháp giải :
p = F/S là công thức tính áp suất Lời giải chi tiết :
Đáp án: A
Câu 19 :
Nhận xét nào sau đây là sai khi nói về áp suất khí quyển?
Đáp án : A Phương pháp giải :
Độ lớn của áp suất khí quyển có thể được tính bằng công thức p = d.h là sai Lời giải chi tiết :
Đáp án: A
Câu 20 :
Điều nào sau đây đúng khi nói về áp suất chất lỏng?
Đáp án : A Phương pháp giải :
Chất lỏng gây áp suất theo mọi phương. Lời giải chi tiết :
Đáp án: A
Câu 21 :
Trong các hiện tượng sau đây, hiện tượng nào không do áp suất khí quyển gây ra?
Đáp án : D Phương pháp giải :
Vật rơi từ trên cao xuống không do áp suất khí quyển gây ra Lời giải chi tiết :
Đáp án: D
Câu 22 :
Một hòn bi ở trong nước chịu tác dụng của những lực nào?
Đáp án : D Phương pháp giải :
Một hòn bi ở trong nước chịu tác dụng trọng lực và lực đẩy Archimedes Lời giải chi tiết :
Đáp án: D
Câu 23 :
Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về lực đẩy Archimedes?
Đáp án : A Phương pháp giải :
Lực đẩy Archimedes hướng thẳng đứng lên trên Lời giải chi tiết :
Đáp án: A
Câu 24 :
Nhận định nào sau đây là đúng:
Đáp án : D Phương pháp giải :
Lực đẩy Archimedes phụ thuộc vào các yếu tố trọng lượng riêng của chất lỏng và thể tích của phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ. Lời giải chi tiết :
Đáp án: D
Câu 25 :
moment của ngẫu lực phụ thuộc vào
Đáp án : C Phương pháp giải :
moment của ngẫu lực phụ thuộc vào vị trí trục quay của vật. Lời giải chi tiết :
Đáp án: C
Câu 26 :
Đơn vị của moment lực là:
Đáp án : B Phương pháp giải :
Đơn vị của moment lực là N.m Lời giải chi tiết :
Đáp án: B
Câu 27 :
Trong các dụng cụ sau đây, dụng cụ nào là đòn bẩy?
Đáp án : B Phương pháp giải :
Mái chèo là đòn bẩy Lời giải chi tiết :
Đáp án: B
Câu 28 :
Hai quả cầu đặc có kích thước y như nhau, một quả bằng đồng và một quả bằng sắt được treo vào 2 đầu của đòn bẩy tại 2 điểm A và B. Biết OA = OB. Lúc này đòn bẩy sẽ...
Đáp án : C Phương pháp giải :
Hai quả cầu đặc có kích thước y như nhau, một quả bằng đồng và một quả bằng sắt được treo vào 2 đầu của đòn bẩy tại 2 điểm A và B. Biết OA = OB. Lúc này đòn bẩy sẽ Bị lệch về phía qủa cầu bằng đồng Lời giải chi tiết :
Đáp án: C
II. Tự luận
Lời giải chi tiết :
nCaO = m/M = 0,28/56 = 0,005 (mol) Phương trình hoá học: CaO + H2O → Ca(OH)2 Theo PTHH: 1 mol 1mol Theo đề bài: 0,005 mol 0,005 mol Khối lượng Ca(OH)2 tạo thành là: m = n.M = 0,005.74 = 0,37 (g) Khối lượng dung dịch thu được là: mdd = mct + mdm = 100 + 0,28 = 100,28 (g) Nồng độ C% của dung dịch Ca(OH)2 thu được: C% = mct/mdd.100% = 0,37/100,28.100% = 0,369%. Phương pháp giải :
Đổi đơn vị: 1 kg/m3 = 0,001 g/cm3 Lời giải chi tiết :
a) 11300 kg/m3 = 11,3 g/cm3 b) 2600 kg/m3 = 2,6 g/cm3 c) 1200 kg/m3 = 1,2 g/cm3 d) 800 kg/m3 = 0,8 g/cm3
|