Đề thi học kì 1 Hóa 12 Chân trời sáng tạo - Đề số 5

Ở điều kiện thường, chất nào sau đây là chất rắn không màu?

Đề bài

Phần 1. Trắc nghiệm nhiều đáp án lựa chọn
Câu 1 :

Ở điều kiện thường, chất nào sau đây là chất rắn không màu?

  • A

    C6H5NH2.

  • B

    H2NCH2COOH.         

  • C

    CH3NH2.

  • D

    CH3COOC2H5.

Câu 2 :

Chất nào sau đây là amine no, đơn chức, mạch hở?

  • A

    NH3.

  • B

    H2NCH2NH2.

  • C

    CH3NH2.

  • D

    C6H5NH2.

Câu 3 :

Protein nào sau đây tan được trong nước tạo dung dịch keo?

  • A

    Fibroin.

  • B

    Collagen (da, sụn).    

  • C

    Myosin.

  • D

    Hemoglobin.

Câu 4 :

Trong đời sống, polyethylene (PE) là polymer thông dụng, được dùng làm màng bọc thực phẩm, túi nylon, bao gói, chai lọ đựng hóa mĩ phẩm,… PE được điều chế từ phản ứng trùng hợp của monomer nào sau đây?

  • A

    CH2=CH2.

  • B

    CH2=CH-CH3

  • C

    CH2=CHCl.    

  • D

    CH3-CH3.

Câu 5 :

Muối diazonium thường được sử dụng để tổng hợp phẩm nhuộm azo và dược phẩm. Muối diazonium X được điều chế từ aniline theo sơ đồ sau:

Chất X có công thức là

  • A

    \({{\rm{[}}{C_6}{H_5}{N_2}{\rm{]}}^ + }C{l^ - }\).         

  • B

    \({{\rm{[}}{C_6}{H_5}N{H_2}{\rm{]}}^ + }C{l^ - }\).     

  • C

    \({{\rm{[}}{C_6}{H_5}N{H_3}{\rm{]}}^ + }C{l^ - }\).

  • D

    \({{\rm{[}}{C_6}{H_5}{N_2}H{\rm{]}}^ + }C{l^ - }\).

Câu 6 :

Cho các dung dịch: glycerol, albumin, saccharose, glucose. Số dung dịch phản ứng với Cu(OH)2 trong môi trường base là

  • A

    4

  • B

    1

  • C

    2

  • D

    3

Câu 7 :

Muối monosodium glutamate là muối của glutamic acid (HOOCCH2CH2CH(NH2)COOH), được sử dụng để sản xuất bột ngọt (mì chính). Phân tử khối của monosodium glutamate là

  • A

    169.

  • B

    147.

  • C

    191.

  • D

    193.

Câu 8 :

Một peptide X có cấu trúc như sau:

Phát biểu nào sau đây đúng?

  • A

    Chất X có đầu N là Gly.        

  • B

    Chất X có hai liên kết peptide.

  • C

    1 mol X phản ứng tối đa với 2 mol NaOH.

  • D

    Chất X thuộc loại dipeptide.

Câu 9 :

Cho các phát biểu sau:

(a) Peptide Ala–Gly có phản ứng màu biuret.

(b) Dung dịch lòng trắng trứng bị đông tụ khi đun nóng.

(c) Nguyên liệu để sản xuất nylon–6 là e-aminocaporic acid.

(d) Nước cam nên pha cùng với sữa để tăng thêm vị thơm, ngon của sữa.

(đ) Dẫn khí CH3NH2 vào dung dịch FeCl3 thì thu được kết tủa màu xanh.

Số phát biểu đúng là

  • A

    4

  • B

    3

  • C

    1

  • D

    2

Câu 10 :

Thêm ethylamine đến dư vào dung dịch CuSO4 thì thu được

  • A

    kết tủa màu xanh nhạt

  • B

    dung dịch màu xanh lam

  • C

    kết tủa xanh lam        

  • D

    dung dịch màu xanh nhạt.

Câu 11 :

Amine nào sau đây ở trạng thái khí ở điều kiện thường?

  • A

    Methylamine 

  • B

    Aniline

  • C

    Phenyl amine 

  • D

    N,N – dimethylethanamine.

Câu 12 :

Amine không được ứng dụng trong lĩnh vực vào dưới đây?

  • A

    Dược phẩm    

  • B

    Phẩm nhuộm

  • C

    Công nghiệp polymer

  • D

    Công nghiệp silicate.

Câu 13 :

Tính chất nào sau đây là tính chất hóa học đặc trưng của amino acid?

  • A

    Tính oxi hóa mạnh                 

  • B

    Tính khử mạnh

  • C

    Tính lưỡng tính                      

  • D

    Tính acid mạnh

Câu 14 :

Cho các phát biểu sau:

(a) Phân tử chất hữu cơ luôn chứa nguyên tố carbon và hydrogen.

(b) Nhiệt độ sôi của methyl acetate thấp hơn propionic acid.

(c) Tơ cellulose acetat thuộc loại tơ hóa học.

(d) Ở điều kiện thường, các amine đều là chất khí, có mùi khó chịu và độc.

(e) Nước ép của chuối chín có khả năng tham gia phản ứng tráng gương.

(f) Tất cả các peptite mạch hở đều có phản ứng thủy phân.

(g) Trong phân tử tripeptite Glu-Lys-Ala có chứa 3 nguyên tử N.

Số phát biểu đúng

  • A

    5

  • B

    3

  • C

    4

  • D

    2

Câu 15 :

Nhận định nào sau đây không đúng?

  • A

    Ethylamine là chất khí không màu, không mùi, tan tốt trong nước

  • B

    Dung dịch alanine và glycine đều không làm quỳ tím đổi màu

  • C

    Dung dịch (Gly)2Ala hòa tan Cu(OH)2 tạo phức chất màu tím

  • D

    Aniline là chất lỏng không màu, ít tan trong nước.v

Câu 16 :

Trong phản ứng màu biuret, peptide và protein tạo ra sản phẩm màu tím là do

  • A

    sự kết tủa của ion đồng

  • B

    sự tạo thành liên kết hydrogen

  • C

    sự hình thành phức chất giữa ion đồng và nhóm peptide liên kết

  • D

    sự phản ứng của ion đồng với nhóm – NH2

Câu 17 :

Trùng hợp chất nào sau đây thu được cao su isoprene?

  • A

    CH2=CH – CH=CH2  

  • B

    CH2=C(CH3) – CH=CH2             

  • C

    CH2=CCl – CH=CH2.

  • D

    CH2=C(CH3) – C(CH3)=CH2

Câu 18 :

Cao su buna – N được tổng hợp bằng cách trùng hợp buta – 1,3 – diene với chất nào sau đây?

  • A

    Isoprene

  • B

    Sodium

  • C

    Acrylonitrile

  • D

    Styrene

Phần 2. Câu hỏi đúng, sai
Câu 1 :

Lysine đóng vai trò chính trong quá trình tổng hợp protein, sản xuất hormone, enzyme và hấp thụ calcium. Ngoài ra, lysine còn giúp sản xuất năng lượng, hệ miễn dịch, collagen và elastin. Cho công thức khung của lysine như sau:

a) Phân tử khối lysine là 147.

Đúng
Sai

b) Lysine là chất có tính lưỡng tính.

Đúng
Sai

c) Dung dịch lysine không làm đổi màu quỳ tím.

Đúng
Sai

d) Dưới tác dụng của điện trường ở pH = 6, lysine không dịch chuyển.

Đúng
Sai
Câu 2 :

Để chế tạo gương soi, ruột phích, người ta phủ lên thủy tinh một lớp bạc mỏng. Lớp bạc này thường được tạo thành từ phản ứng tráng bạc của glucose theo các bước sau:

Bước 1: Cho 1 mL dung dịch AgNO3 1% vào ống nghiệm sạch.

Bước 2: Thêm từ từ từng giọt dung dịch NH3 5%, lắc đều cho đến khi kết tủa vừa tan hết.

Bước 3: Thêm tiếp vào ống nghiệm khoảng 1 mL dung dịch glucozơ 2%; lắc đều rồi để ống nghiệm cố định trong cốc nước nóng.

Sau bước 2, trong dung dịch có chứa phức chất [Ag(NH3)2]OH.

Đúng
Sai

Thí nghiệm trên chứng minh glucose có tính chất của polyalcohol.

Đúng
Sai

Sau bước 3, sản phẩm hữu cơ thu được là ammonium gluconate.

Đúng
Sai

Nếu thay thế dung dịch glucose bằng dung dịch nước mía thì phản ứng tráng bạc vẫn xảy ra.

Đúng
Sai
Câu 3 :

Protein là thành phần thiết yếu của sinh vật. Một số protein đóng vai trò là enzyme xúc tác cho nhiều phản ứng sinh hóa, vận chuyển oxygen, chất dinh dưỡng nuôi tế bào. Đối với loại protein đơn giản, thành phần cấu tạo gồm các đơn vị α – amino acid.

a) Thành phần cấu tạo của protein đơn giản gồm các nguyên tố carbon, hydrogen, oxygen và nitrogen.

Đúng
Sai

b) Phần lớn enzyme trong cơ thể thuộc loại protein.

Đúng
Sai

c) Hầu hết các loại amino acid được tìm thấy trong protein.

Đúng
Sai

d) Protein là thành phần thiết yếu cho người và động vật không cần thiết ở thực vật.

Đúng
Sai
Câu 4 :

Tơ nitron dai, bền với nhiệt, giữ nhiệt tốt, thường được dùng để dệt vải và may quần áo ấm, vải bạt, vải làm cánh buồm, sợi gia cường

a) \(C{H_2} = CH - CN\).là monomer để điều chế tơ nitron.

Đúng
Sai

b) Tơ olon được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng.

Đúng
Sai

c) Khi trùng hợp buta-1,3 -diene với acrylonitrinle thu được cao su buna -N.

Đúng
Sai

d) Thành phần của tơ olon không chứa nguyên tử N.

Đúng
Sai
Phần 3. Trả lời ngắn
Câu 1 :

Trong công nghiệp, PVC dùng làm chất dẻo được sản xuất từ ethylene với hiệu suất giả định cho từng bước theo sơ đổ sau:

Cần bao nhiêu tấn ethylene để sản xuất 1 tấn PVC theo sơ đồ và hiệu suất trên? Làm tròn đến chữ số thập phân thứ hai

Đáp án:

Câu 2 :

Sơ đồ điều chế ethanol từ tinh bột:

\

Lên men 162 gam tinh bột với hiệu suất các giai đoạn lần lượt là 80% và 90%. Thể tích ethanol 40° thu được là V lít. Biết khối lượng riêng của C2H5OH nguyên chất là 0,79 g/mL (làm tròn một chữ số thập phân).

Đáp án:

Câu 3 :

Một loại chất béo có chứa 70% triolein về khối lượng. Xà phòng hóa hoàn toàn 17 kg chất béo này trong dung dịch NaOH, đun nóng thu được x bánh xà phòng. Biết rằng trong mỗi bánh xà phòng có chứa 60 gam sodium oleate. Giá trị của x là. Làm tròn số nguyên.

Đáp án:

Câu 4 :

Cho 7,5 gam glycine (H2NCH2COOH) tác dụng hết với NaOH sau phản ứng thu được m gam muối. Tìm giá trị của m.        

Đáp án:

Lời giải và đáp án

Phần 1. Trắc nghiệm nhiều đáp án lựa chọn
Câu 1 :

Ở điều kiện thường, chất nào sau đây là chất rắn không màu?

  • A

    C6H5NH2.

  • B

    H2NCH2COOH.         

  • C

    CH3NH2.

  • D

    CH3COOC2H5.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Dựa vào tính chất vật lí của amino acid.

Lời giải chi tiết :

H2NCH2COOH là glycine, điều kiện thường là chất rắn không màu, tan tốt trong nước.

Đáp án B

Câu 2 :

Chất nào sau đây là amine no, đơn chức, mạch hở?

  • A

    NH3.

  • B

    H2NCH2NH2.

  • C

    CH3NH2.

  • D

    C6H5NH2.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Dựa vào cấu tạo của amine.

Lời giải chi tiết :

Amine no, đơn chức, mạch hở có CTTQ là: CnH2n+3N (n≥1)

CH3NH2 là amine no, đơn chức, mạch hở.

Đáp án C

Câu 3 :

Protein nào sau đây tan được trong nước tạo dung dịch keo?

  • A

    Fibroin.

  • B

    Collagen (da, sụn).    

  • C

    Myosin.

  • D

    Hemoglobin.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Dựa vào phân loại protein.

Lời giải chi tiết :

Protein tan được trong nước tạo dung dịch keo là hemoglobin, ngoài ra còn có albumin.

Đáp án D

Câu 4 :

Trong đời sống, polyethylene (PE) là polymer thông dụng, được dùng làm màng bọc thực phẩm, túi nylon, bao gói, chai lọ đựng hóa mĩ phẩm,… PE được điều chế từ phản ứng trùng hợp của monomer nào sau đây?

  • A

    CH2=CH2.

  • B

    CH2=CH-CH3

  • C

    CH2=CHCl.    

  • D

    CH3-CH3.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Dựa vào cấu tạo của polymer.

Lời giải chi tiết :

PE được tạo thành từ monomer ethylene (CH2 = CH2)

Đáp án A

Câu 5 :

Muối diazonium thường được sử dụng để tổng hợp phẩm nhuộm azo và dược phẩm. Muối diazonium X được điều chế từ aniline theo sơ đồ sau:

Chất X có công thức là

  • A

    \({{\rm{[}}{C_6}{H_5}{N_2}{\rm{]}}^ + }C{l^ - }\).         

  • B

    \({{\rm{[}}{C_6}{H_5}N{H_2}{\rm{]}}^ + }C{l^ - }\).     

  • C

    \({{\rm{[}}{C_6}{H_5}N{H_3}{\rm{]}}^ + }C{l^ - }\).

  • D

    \({{\rm{[}}{C_6}{H_5}{N_2}H{\rm{]}}^ + }C{l^ - }\).

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Dựa vào tính chất hóa học của amine.

Lời giải chi tiết :

Aniline (C6H5NH2) khi phản ứng với HNO2 ở nhiệt độ thấp (0 – 5oC) sinh ra muối diazonium theo phản ứng sau:

Câu 6 :

Cho các dung dịch: glycerol, albumin, saccharose, glucose. Số dung dịch phản ứng với Cu(OH)2 trong môi trường base là

  • A

    4

  • B

    1

  • C

    2

  • D

    3

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Dựa vào tính chất của protein.

Lời giải chi tiết :

Glycerol, saccharose, glucose khi phản ứng với Cu(OH)2 tạo dung dịch xanh lam.

Albumin phản ứng với Cu(OH)2 tạo màu tím vàng.

Đáp án A

Câu 7 :

Muối monosodium glutamate là muối của glutamic acid (HOOCCH2CH2CH(NH2)COOH), được sử dụng để sản xuất bột ngọt (mì chính). Phân tử khối của monosodium glutamate là

  • A

    169.

  • B

    147.

  • C

    191.

  • D

    193.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Dựa vào phản ứng tạo bột ngọt từ glutamic acid.

Lời giải chi tiết :

HOOCCH2CH2CH(NH2)COOH + NaOH → HOOCCH2CH2CH(NH2)COONa + H2O

Phân tử khối của monosodium glutamate là: 169amu.

Đáp án A

Câu 8 :

Một peptide X có cấu trúc như sau:

Phát biểu nào sau đây đúng?

  • A

    Chất X có đầu N là Gly.        

  • B

    Chất X có hai liên kết peptide.

  • C

    1 mol X phản ứng tối đa với 2 mol NaOH.

  • D

    Chất X thuộc loại dipeptide.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Dựa vào cấu tạo của peptide.

Lời giải chi tiết :

A sai, Chất X có đầu N là Ala.

B đúng

C sai, 1 mol X phản ứng với tối đa 4 mol NaOH

D sai, X thuộc tripeptide.

Câu 9 :

Cho các phát biểu sau:

(a) Peptide Ala–Gly có phản ứng màu biuret.

(b) Dung dịch lòng trắng trứng bị đông tụ khi đun nóng.

(c) Nguyên liệu để sản xuất nylon–6 là e-aminocaporic acid.

(d) Nước cam nên pha cùng với sữa để tăng thêm vị thơm, ngon của sữa.

(đ) Dẫn khí CH3NH2 vào dung dịch FeCl3 thì thu được kết tủa màu xanh.

Số phát biểu đúng là

  • A

    4

  • B

    3

  • C

    1

  • D

    2

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Dựa vào tính chất của peptide.

Lời giải chi tiết :

(a) sai, từ tripeptide trở lên có phản ứng màu biuret

(b) đúng

(c) đúng

(d) sai, trong nước cam có chứa acid, sữa đặc có chứa protein. Protein sẽ bị đông tụ bởi acid.

(đ) sai, thu được kết tủa nâu đỏ Fe(OH)3

Đáp án D

Câu 10 :

Thêm ethylamine đến dư vào dung dịch CuSO4 thì thu được

  • A

    kết tủa màu xanh nhạt

  • B

    dung dịch màu xanh lam

  • C

    kết tủa xanh lam        

  • D

    dung dịch màu xanh nhạt.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Dựa vào tính chất hóa học của amine.

Lời giải chi tiết :

Thêm ethylamine đến dư vào dung dịch CuSO4 thì thu được kết tủa màu xanh nhạt.

Đáp án A

Câu 11 :

Amine nào sau đây ở trạng thái khí ở điều kiện thường?

  • A

    Methylamine 

  • B

    Aniline

  • C

    Phenyl amine 

  • D

    N,N – dimethylethanamine.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Dựa vào tính chất hóa học của amine

Lời giải chi tiết :

Methylamine ở trạng thái khí ở điều kiện thường.

Đáp án A

Câu 12 :

Amine không được ứng dụng trong lĩnh vực vào dưới đây?

  • A

    Dược phẩm    

  • B

    Phẩm nhuộm

  • C

    Công nghiệp polymer

  • D

    Công nghiệp silicate.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Dựa vào ứng dụng của amine.

Lời giải chi tiết :

Amine không được ứng dụng trong công nghiệp silicate (công nghiệp sản xuất thủy tinh)

Đáp án D

Câu 13 :

Tính chất nào sau đây là tính chất hóa học đặc trưng của amino acid?

  • A

    Tính oxi hóa mạnh                 

  • B

    Tính khử mạnh

  • C

    Tính lưỡng tính                      

  • D

    Tính acid mạnh

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Dựa vào tính chất hóa học của amino acid.

Lời giải chi tiết :

Amino acid là các phân tử khi tan trong nước tạo ion lưỡng cực nên có tính lưỡng tính.

Đáp án C

Câu 14 :

Cho các phát biểu sau:

(a) Phân tử chất hữu cơ luôn chứa nguyên tố carbon và hydrogen.

(b) Nhiệt độ sôi của methyl acetate thấp hơn propionic acid.

(c) Tơ cellulose acetat thuộc loại tơ hóa học.

(d) Ở điều kiện thường, các amine đều là chất khí, có mùi khó chịu và độc.

(e) Nước ép của chuối chín có khả năng tham gia phản ứng tráng gương.

(f) Tất cả các peptite mạch hở đều có phản ứng thủy phân.

(g) Trong phân tử tripeptite Glu-Lys-Ala có chứa 3 nguyên tử N.

Số phát biểu đúng

  • A

    5

  • B

    3

  • C

    4

  • D

    2

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Dựa vào tính chất hóa học của polymer.

Lời giải chi tiết :

(a) sai, phân tử hữu cơ chỉ luôn chứa nguyên tố carbon.

(b) đúng

(c) đúng

(d) sai, một số amine ở trạng thái khí.

(e) đúng, vì có chứa lượng glucose.

(f) đúng

(g) Sai, phân tử Lys chứa 2 nguyên tử N nên trong phân tử tripeptide Glu – Lys – Ala có chứa 4 nguyên tử N.

Đáp án C

Câu 15 :

Nhận định nào sau đây không đúng?

  • A

    Ethylamine là chất khí không màu, không mùi, tan tốt trong nước

  • B

    Dung dịch alanine và glycine đều không làm quỳ tím đổi màu

  • C

    Dung dịch (Gly)2Ala hòa tan Cu(OH)2 tạo phức chất màu tím

  • D

    Aniline là chất lỏng không màu, ít tan trong nước.v

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Dựa vào tính chất hóa học của amino acid.

Lời giải chi tiết :

A sai, ethylamine là chất khí không màu, có mùi khó chịu, tan tốt trong nước.

Đáp án A

Câu 16 :

Trong phản ứng màu biuret, peptide và protein tạo ra sản phẩm màu tím là do

  • A

    sự kết tủa của ion đồng

  • B

    sự tạo thành liên kết hydrogen

  • C

    sự hình thành phức chất giữa ion đồng và nhóm peptide liên kết

  • D

    sự phản ứng của ion đồng với nhóm – NH2

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Dựa vào tính chất của protein.

Lời giải chi tiết :

Peptide và protein tạo phức chất giữa đồng và nhóm peptide liên kết.

Đáp án C

Câu 17 :

Trùng hợp chất nào sau đây thu được cao su isoprene?

  • A

    CH2=CH – CH=CH2  

  • B

    CH2=C(CH3) – CH=CH2             

  • C

    CH2=CCl – CH=CH2.

  • D

    CH2=C(CH3) – C(CH3)=CH2

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Dựa vào cấu tạo của polymer.

Lời giải chi tiết :

Cao su isoprene được trùng hợp từ CH2=C(CH3) – CH=CH2                                   

Đáp án B

Câu 18 :

Cao su buna – N được tổng hợp bằng cách trùng hợp buta – 1,3 – diene với chất nào sau đây?

  • A

    Isoprene

  • B

    Sodium

  • C

    Acrylonitrile

  • D

    Styrene

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Dựa vào điều chế cao su.

Lời giải chi tiết :

Cao su buna N được tổng hợp từ phản ứng đồng trùng hợp buta – 1,3 – diene (có mặt Na) và Acrylonitrile.

Đáp án C

Phần 2. Câu hỏi đúng, sai
Câu 1 :

Lysine đóng vai trò chính trong quá trình tổng hợp protein, sản xuất hormone, enzyme và hấp thụ calcium. Ngoài ra, lysine còn giúp sản xuất năng lượng, hệ miễn dịch, collagen và elastin. Cho công thức khung của lysine như sau:

a) Phân tử khối lysine là 147.

Đúng
Sai

b) Lysine là chất có tính lưỡng tính.

Đúng
Sai

c) Dung dịch lysine không làm đổi màu quỳ tím.

Đúng
Sai

d) Dưới tác dụng của điện trường ở pH = 6, lysine không dịch chuyển.

Đúng
Sai
Đáp án

a) Phân tử khối lysine là 147.

Đúng
Sai

b) Lysine là chất có tính lưỡng tính.

Đúng
Sai

c) Dung dịch lysine không làm đổi màu quỳ tím.

Đúng
Sai

d) Dưới tác dụng của điện trường ở pH = 6, lysine không dịch chuyển.

Đúng
Sai
Phương pháp giải :

Dựa vào cấu tạo của lysine.

Lời giải chi tiết :

a) sai, phân tử khối lysine là 146

b) đúng

c) sai, lysine làm đổi màu quỳ tím sang xanh.

d) sai, dưới tác dụng của điện trường ở PH = 6, lysine di chuyển về điện cực âm.

Câu 2 :

Để chế tạo gương soi, ruột phích, người ta phủ lên thủy tinh một lớp bạc mỏng. Lớp bạc này thường được tạo thành từ phản ứng tráng bạc của glucose theo các bước sau:

Bước 1: Cho 1 mL dung dịch AgNO3 1% vào ống nghiệm sạch.

Bước 2: Thêm từ từ từng giọt dung dịch NH3 5%, lắc đều cho đến khi kết tủa vừa tan hết.

Bước 3: Thêm tiếp vào ống nghiệm khoảng 1 mL dung dịch glucozơ 2%; lắc đều rồi để ống nghiệm cố định trong cốc nước nóng.

Sau bước 2, trong dung dịch có chứa phức chất [Ag(NH3)2]OH.

Đúng
Sai

Thí nghiệm trên chứng minh glucose có tính chất của polyalcohol.

Đúng
Sai

Sau bước 3, sản phẩm hữu cơ thu được là ammonium gluconate.

Đúng
Sai

Nếu thay thế dung dịch glucose bằng dung dịch nước mía thì phản ứng tráng bạc vẫn xảy ra.

Đúng
Sai
Đáp án

Sau bước 2, trong dung dịch có chứa phức chất [Ag(NH3)2]OH.

Đúng
Sai

Thí nghiệm trên chứng minh glucose có tính chất của polyalcohol.

Đúng
Sai

Sau bước 3, sản phẩm hữu cơ thu được là ammonium gluconate.

Đúng
Sai

Nếu thay thế dung dịch glucose bằng dung dịch nước mía thì phản ứng tráng bạc vẫn xảy ra.

Đúng
Sai
Phương pháp giải :

Dựa vào tính chất hóa học của glucose.

Lời giải chi tiết :

a) đúng

b) sai, thí nghiệm trên chứng minh glucose có tính chất của aldehyde ( - CHO )

c) đúng

d) sai, trong nước mía chứa saccharose không phản ứng với AgNO3/NH3.

Câu 3 :

Protein là thành phần thiết yếu của sinh vật. Một số protein đóng vai trò là enzyme xúc tác cho nhiều phản ứng sinh hóa, vận chuyển oxygen, chất dinh dưỡng nuôi tế bào. Đối với loại protein đơn giản, thành phần cấu tạo gồm các đơn vị α – amino acid.

a) Thành phần cấu tạo của protein đơn giản gồm các nguyên tố carbon, hydrogen, oxygen và nitrogen.

Đúng
Sai

b) Phần lớn enzyme trong cơ thể thuộc loại protein.

Đúng
Sai

c) Hầu hết các loại amino acid được tìm thấy trong protein.

Đúng
Sai

d) Protein là thành phần thiết yếu cho người và động vật không cần thiết ở thực vật.

Đúng
Sai
Đáp án

a) Thành phần cấu tạo của protein đơn giản gồm các nguyên tố carbon, hydrogen, oxygen và nitrogen.

Đúng
Sai

b) Phần lớn enzyme trong cơ thể thuộc loại protein.

Đúng
Sai

c) Hầu hết các loại amino acid được tìm thấy trong protein.

Đúng
Sai

d) Protein là thành phần thiết yếu cho người và động vật không cần thiết ở thực vật.

Đúng
Sai
Phương pháp giải :

Dựa vào cấu tạo của protein.

Lời giải chi tiết :

a) đúng

b) đúng

c) sai, vì một số protein có sẵn trong tự nhiên.

d) sai, protein là thành phần thiết yếu cho người và động vật, thực vật.

Câu 4 :

Tơ nitron dai, bền với nhiệt, giữ nhiệt tốt, thường được dùng để dệt vải và may quần áo ấm, vải bạt, vải làm cánh buồm, sợi gia cường

a) \(C{H_2} = CH - CN\).là monomer để điều chế tơ nitron.

Đúng
Sai

b) Tơ olon được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng.

Đúng
Sai

c) Khi trùng hợp buta-1,3 -diene với acrylonitrinle thu được cao su buna -N.

Đúng
Sai

d) Thành phần của tơ olon không chứa nguyên tử N.

Đúng
Sai
Đáp án

a) \(C{H_2} = CH - CN\).là monomer để điều chế tơ nitron.

Đúng
Sai

b) Tơ olon được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng.

Đúng
Sai

c) Khi trùng hợp buta-1,3 -diene với acrylonitrinle thu được cao su buna -N.

Đúng
Sai

d) Thành phần của tơ olon không chứa nguyên tử N.

Đúng
Sai
Phương pháp giải :

Dựa vào tính chất của các loại tơ.

Lời giải chi tiết :

a) Đúng

b) sai, tơ olon được điều chế bằng phản ứng trùng hợp.

c) đúng

d) sai, có chứa nguyên tử nitrogen.

Phần 3. Trả lời ngắn
Câu 1 :

Trong công nghiệp, PVC dùng làm chất dẻo được sản xuất từ ethylene với hiệu suất giả định cho từng bước theo sơ đổ sau:

Cần bao nhiêu tấn ethylene để sản xuất 1 tấn PVC theo sơ đồ và hiệu suất trên? Làm tròn đến chữ số thập phân thứ hai

Đáp án:

Đáp án

Đáp án:

Phương pháp giải :

Dựa vào sơ đồ điều chế PVC.

Lời giải chi tiết :

Hiệu suất của cả quá trình là: ( 80%.70%.75% ).100 = 42%

Khối lượng ethylene cần dùng là: \(\frac{{1.28}}{{62,5}}:42\%  = 0,95\)tấn

Câu 2 :

Sơ đồ điều chế ethanol từ tinh bột:

\

Lên men 162 gam tinh bột với hiệu suất các giai đoạn lần lượt là 80% và 90%. Thể tích ethanol 40° thu được là V lít. Biết khối lượng riêng của C2H5OH nguyên chất là 0,79 g/mL (làm tròn một chữ số thập phân).

Đáp án:

Đáp án

Đáp án:

Phương pháp giải :

Dựa vào tính chất hóa học của tinh bột.

Lời giải chi tiết :

Hiệu suất chung của quá trình là : (80%.90%).100 = 72%

n tinh bột = 162 : 162 = 1 mol

Theo sơ đồ phản ứng : n C2H5OH = 2.n tinh bột = 1.2 = 2 mol

m C2H5OH = 2.46 = 92g

V C2H5OH = \(\frac{m}{D} = \frac{{92}}{{0,79}} = \frac{{9200}}{{79}}\)ml

Thể tích ethanol 40o là : \(\frac{{9200}}{{79}}.\frac{{100}}{{40}} = 291,1ml\) = 0,29L

Câu 3 :

Một loại chất béo có chứa 70% triolein về khối lượng. Xà phòng hóa hoàn toàn 17 kg chất béo này trong dung dịch NaOH, đun nóng thu được x bánh xà phòng. Biết rằng trong mỗi bánh xà phòng có chứa 60 gam sodium oleate. Giá trị của x là. Làm tròn số nguyên.

Đáp án:

Đáp án

Đáp án:

Phương pháp giải :

Dựa vào phản ứng điều chế xà phòng.

Lời giải chi tiết :

Khối lượng triolein có trong chất béo là: 17.70% = 11.9kg

n triolein = \(\frac{{11,{{9.10}^3}}}{{884}} = 13,46mol\)

(C17H33COO)3C3H5 + 3NaOH → 3C17H33COONa + C3H5(OH)3

          13,46                                             40,38

m C17H33COONa = 40,38.304 = 12275,52g

Vì mỗi bánh xà phòng có chứa 60 gam sodium oleate nên

Số bánh xà phòng thu được là: 12275,52: 60 \( \approx \) 205 bánh

Câu 4 :

Cho 7,5 gam glycine (H2NCH2COOH) tác dụng hết với NaOH sau phản ứng thu được m gam muối. Tìm giá trị của m.        

Đáp án:

Đáp án

Đáp án:

Phương pháp giải :

Dựa vào tính chất hóa học của amino acid.

Lời giải chi tiết :

n glycine = 7,5 : 75 = 0,1 mol

H2NCH2COOH + NaOH → H2NCH2COONa + H2O

   0,1 →                                          0,1

m muối = 0,1.97 = 9,7g

close