Đề thi giữa kì 1 Hóa 12 Chân trời sáng tạo - Đề số 4

Ester được tạo bởi methanol và acetic acid có công thức cấu tạo là

Đề bài

Phần 1. Trắc nghiệm nhiều đáp án lựa chọn
Câu 1 :

Ester được tạo bởi methanol và acetic acid có công thức cấu tạo là

  • A

    HCOOCH3

  • B

    CH3COOC2H5

  • C

    HCOOC2H5

  • D

    CH3COOCH3.

Câu 2 :

Xà phòng hóa hoàn toàn ester có công thức hóa học CH3COOC2H5 trong dung dịch KOH dư đun nóng, thu được sản phẩm gồm

  • A

    CH3COOH và C2H5OH

  • B

    CH3COOK và C2H5OH

  • C

    C2H5COOK và CH3OH

  • D

    HCOOK và C3H7OH.

Câu 3 :

Tính chất vật lí chung của chất béo là

  • A

    ít tan trong nước và nhẹ hơn nước.

  • B

    dễ tan trong nước và nhẹ hơn nước.

  • C

    ít tan trong nước và nặng hơn nước.

  • D

    dễ tan trong nước và nặng hơn nước.

Câu 4 :

Sáp ong do ong thợ tiết ra và xây dựng tạo thành tổ ong để lưu trữ mật ong và bảo vệ ấu trùng (nhộng). Trong sáp ong có chứa thành phần chính là triacontanyl palmitate (C15H31COOC30H61). Ester này thuộc loại

  • A

    không no, đơn chức

  • B

    không no, đa chức

  • C

    no, đơn chức  

  • D

    no, đa chức.

Câu 5 :

Ứng với công thức phân tử C5H10O2 có bao nhiêu ester là đồng phân cấu tạo của nhau?

  • A

    6

  • B

    7

  • C

    8

  • D

    9

Câu 6 :

X, Y, Z là 3 chất hữu cơ đươc kí hiệu ngẫu nhiên trong số các chất HCOOCH3, CH3COOH và CH3CH2CH2OH. Nhiệt độ sôi của X, Y, Z được cho trong bảng sau:

Các chất X, Y lần lượt là

  • A

    HCOOCH3 và CH3COOH.

  • B

    CH3COOH và HCOOCH3.

  • C

    CH3CH2CH2OH và  CH3COOH.

  • D

    HCOOCH3 và CH3CH2CH2OH.

Câu 7 :

Để xà phòng hóa hoàn toàn 2,64g một ester no, đơn chức, mạch hở X cần dùng 30,0 ml dung dịch NaOH 1,0M. Công thức phân tử của ester X là

  • A

    C3H6O2

  • B

    C4H8O2

  • C

    C5H10O2

  • D

    C6H10O2

Câu 8 :

Chất nào sau đây là thành phần chính của chất giặt rửa tổng hợp?

  • A

    C15H31COONa

  • B

    (C17H35COO)2Ca.

  • C

  • D

    C17H35COOK

Câu 9 :

Phát biểu nào sau đây về xà phòng là đúng?

  • A

    Xà phòng có thành phần chính là muối sodium hoặc potassium của carboxylic acid.

  • B

    Các phân tử xà phòng đều có đầu kị nước gắn với đuôi dài ưa nước.

  • C

    Xà phòng mất tính giặt rửa khi sử dụng với nước cứng.

  • D

    Nhược điểm của xà phòng là khó bị phân hủy hoặc phân hủy chậm, do đó gây hại cho hệ sinh thái.

Câu 10 :

Không nên dùng xà phòng khi giặt rửa với nước cứng vì

  • A

    cần dùng lượng nước nhiều hơn.

  • B

    gây ô nhiễm môi trường.

  • C

    ion Ca2+, Mg2+ làm giảm độ bền sợi vải.

  • D

    xuất hiện kết tủa làm giảm tác dụng giặt rửa của xà phòng.

Câu 11 :

Glucose và fructose thuộc loại carbohydrate nào sau đây?

  • A

    Monosaccharide

  • B

    Disaccharide.

  • C

    Polysaccharide

  • D

    Oligosaccharide.

Câu 12 :

Dung dịch glucose không có tính chất hóa học nào sau đây?

  • A

    Phản ứng với Cu(OH)2.

  • B

    Phản ứng với thuốc thửu Tollens.

  • C

    Phản ứng với nước bromine.

  • D

    Phản ứng thủy phân.

Câu 13 :

Trong các phát biểu sau đây, phát biểu nào không đúng?

  • A

    Glucose và fructose là hai đồng phân cấu tạo.           

  • B

    Saccharose và maltose là hai đồng phân cấu tạo.       

  • C

    Tinh bột và cellulose là hai đồng phân cấu tạo.   

  • D

    Glucose, fructose, saccharose, maltose, tinh bột, cellulose đều là carbohydrate.

Câu 14 :

Cho các phát biểu sau về glucose và fructose:

(1)  Glucose và fructose là hai đồng phân lập thể.

(2)  Fructose còn được gọi là đường trái cây và là carbohydrate tự nhiên có vị ngọt nhất.

(3)  Glucose là carbohydrate mà có thể sử dụng làm nhiên liệu.

(4)  Người mắc bệnh đái tháo đường có lượng glucose trong máu cao hơn mức bình thường.

Số phát biểu đúng là

  • A

    1

  • B

    2

  • C

    3

  • D

    4

Câu 15 :

Quan sát cấu trúc phân tử carbohydrate X được cho dưới đây:

Phát biểu nào sau đây là đúng về carbohydrate X?

  • A

    X có nhiều trong trái cây chín.

  • B

    X chỉ có cấu trúc mạch không phân nhánh.

  • C

    X có vị ngọt hơn glucose.

  • D

    X là thành phần chính của các loại hạt như ngô, gạo, đậu, ...

Câu 16 :

Cho các phát biểu sau về carbohydrate:

a) Saccharose và fructose không phải là đường khử.

b) Amylopectin phân nhánh là do sự xuất hiện của liên kết \(\alpha  - \)1,6 – glycoside.

c) Cellulose không phân nhánh do chỉ xuất hiện liên kết \(\beta  - \)1,4 – glycoside.

d) Số nhóm – OH trong phân tử saccharose là 8.

Số phát biểu đúng là

  • A

    1

  • B

    2

  • C

    3

  • D

    4

Câu 17 :

Thuỷ phân 1 kg gạo chứa 75% tinh bột trong môi trường acid. Biết hiệu suất phản ứng đạt 80% thì lượng glucose thu được là

  • A

    222,2 g

  • B

    1041,7 g

  • C

    666,7 g

  • D

    888,6g

Câu 18 :

Thuỷ phân hoàn toàn 11,44 gam ester no, đơn chức, mạch hở X với 100 mL dung dịch NaOH 1,3 M (vừa đủ) thu được 5,98 gam một alcohol Y. Tên gọi của X là

  • A

    ethyl formate.             

  • B

    ethyl acetate.           

  • C

    ethyl propionate.      

  • D

    propyl acetate.

Phần 2. Câu hỏi đúng, sai
Câu 1 :

Cấu trúc phân tử saccharose và maltose được cho dưới đây:

Phân tử Saccharose không còn nhóm – OH hemiacetal và nhóm – OH hemiketal.

Đúng
Sai

Phân tử Saccharose và maltose đều không có khả năng mở vòng.

Đúng
Sai

Phân tử Saccharose tạo bởi một đơn vị \(\beta  - \)glucose và một đơn vị \(\alpha  - \)fructose, liên kết với nhau qua nguyên tử oxygen giữa C1 của đơn vị \(\beta  - \)glucose và C4 của đơn vị \(\alpha  - \)fructose.

Đúng
Sai

Saccharose và maltose đều là các disaccharide.

Đúng
Sai
Câu 2 :

Phổ khối lượng của ester E được cho dưới đây:

Ester E có khối lượng phân tử là M = 60. 

Đúng
Sai

E là ester của methyl alcohol.

Đúng
Sai

Nhiệt độ sôi của E cao hơn ethyl alcohol.

Đúng
Sai

Xà phòng hóa E bằng dung dịch NaOH thu được muối có công thức CHO2Na

Đúng
Sai
Câu 3 :

Cho các chất sau:

Sodium palmitate và sodium laurylsulfate đều là thành phần chính của xà phòng.

Đúng
Sai

Sodium palmitate và sodium laurylsulfate đếu có tính năng giặt rửa.

Đúng
Sai

Sodium palmitate và sodium laurylsulfate đều tạo muối khó tan trong nước cứng.

Đúng
Sai

Sodium palmitate và sodium laurylsulfate đều có đầu ưa nước gắn với đuôi kị nước.

Đúng
Sai
Câu 4 :

Carbohydrate có nhiều ứng dụng trong đời sống:

Cellulose là thành phần chính của cấu trúc tế bào thực vật.

Đúng
Sai

Tinh bột là nguồn cung cấp năng lượng quan trọng của con người.

Đúng
Sai

Fructose là đường có nhiều trong mật ong và trái cây.

Đúng
Sai

Glucose là sản phẩm duy nhất của quá trình quang hợp.

Đúng
Sai
Phần 3. Trả lời ngắn

Lời giải và đáp án

Phần 1. Trắc nghiệm nhiều đáp án lựa chọn
Câu 1 :

Ester được tạo bởi methanol và acetic acid có công thức cấu tạo là

  • A

    HCOOCH3

  • B

    CH3COOC2H5

  • C

    HCOOC2H5

  • D

    CH3COOCH3.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Dựa vào cấu tạo của ester.

Lời giải chi tiết :

Ester được tạo bởi methanol và acetic acid là: CH3COOCH3.

Đáp án D

Câu 2 :

Xà phòng hóa hoàn toàn ester có công thức hóa học CH3COOC2H5 trong dung dịch KOH dư đun nóng, thu được sản phẩm gồm

  • A

    CH3COOH và C2H5OH

  • B

    CH3COOK và C2H5OH

  • C

    C2H5COOK và CH3OH

  • D

    HCOOK và C3H7OH.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Dựa vào tính chất hóa học của ester.

Lời giải chi tiết :

Xà phòng hóa CH3COOC2H5 thu được CH3COOK và C2H5OH.

Đáp án B

Câu 3 :

Tính chất vật lí chung của chất béo là

  • A

    ít tan trong nước và nhẹ hơn nước.

  • B

    dễ tan trong nước và nhẹ hơn nước.

  • C

    ít tan trong nước và nặng hơn nước.

  • D

    dễ tan trong nước và nặng hơn nước.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Dựa vào tính chất vật lí của chất béo

Lời giải chi tiết :

Chất béo ít tan trong nước và nhẹ hơn nước.

Đáp án A

Câu 4 :

Sáp ong do ong thợ tiết ra và xây dựng tạo thành tổ ong để lưu trữ mật ong và bảo vệ ấu trùng (nhộng). Trong sáp ong có chứa thành phần chính là triacontanyl palmitate (C15H31COOC30H61). Ester này thuộc loại

  • A

    không no, đơn chức

  • B

    không no, đa chức

  • C

    no, đơn chức  

  • D

    no, đa chức.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Dựa vào cấu tạo của (C15H31COOC30H61).

Lời giải chi tiết :

Ester này thuộc loại no, đơn chức.

Đáp án C

Câu 5 :

Ứng với công thức phân tử C5H10O2 có bao nhiêu ester là đồng phân cấu tạo của nhau?

  • A

    6

  • B

    7

  • C

    8

  • D

    9

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Dựa vào đồng phân của ester.

Lời giải chi tiết :

Các ester gồm: HCOOC4H9 (4); CH3COOC3H7 (2); C2H5COOC2H5; C3H7COOCH3.

Đáp án D

Câu 6 :

X, Y, Z là 3 chất hữu cơ đươc kí hiệu ngẫu nhiên trong số các chất HCOOCH3, CH3COOH và CH3CH2CH2OH. Nhiệt độ sôi của X, Y, Z được cho trong bảng sau:

Các chất X, Y lần lượt là

  • A

    HCOOCH3 và CH3COOH.

  • B

    CH3COOH và HCOOCH3.

  • C

    CH3CH2CH2OH và  CH3COOH.

  • D

    HCOOCH3 và CH3CH2CH2OH.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Dựa vào tính chất vật lí của ester.

Lời giải chi tiết :

X có nhiệt độ sôi thấp nhất: là ester.

Y có nhiệt độ sôi ở giữa: là alcohol.

Đáp án D

Câu 7 :

Để xà phòng hóa hoàn toàn 2,64g một ester no, đơn chức, mạch hở X cần dùng 30,0 ml dung dịch NaOH 1,0M. Công thức phân tử của ester X là

  • A

    C3H6O2

  • B

    C4H8O2

  • C

    C5H10O2

  • D

    C6H10O2

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Dựa vào phản ứng thủy phân ester trong môi trường base

Lời giải chi tiết :

n NaOH = 0,03 . 1 = 0,03 mol

n NaOH = n ester = 0,03 mol

M X = \(\frac{{2,64}}{{0,03}} = 88\).

Công thức phân tử của ester X là: C4H8O2.

Đáp án B

Câu 8 :

Chất nào sau đây là thành phần chính của chất giặt rửa tổng hợp?

  • A

    C15H31COONa

  • B

    (C17H35COO)2Ca.

  • C

  • D

    C17H35COOK

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Dựa vào khái niệm của chất giặt rửa tổng hợp

Lời giải chi tiết :

là thành phần của chất giặt rửa tổng hợp

Câu 9 :

Phát biểu nào sau đây về xà phòng là đúng?

  • A

    Xà phòng có thành phần chính là muối sodium hoặc potassium của carboxylic acid.

  • B

    Các phân tử xà phòng đều có đầu kị nước gắn với đuôi dài ưa nước.

  • C

    Xà phòng mất tính giặt rửa khi sử dụng với nước cứng.

  • D

    Nhược điểm của xà phòng là khó bị phân hủy hoặc phân hủy chậm, do đó gây hại cho hệ sinh thái.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Dựa vào cấu tạo của xà phòng.

Lời giải chi tiết :

Xà phòng mất tính giặt rửa khi sử dụng với nước cứng.

Đáp án C

Câu 10 :

Không nên dùng xà phòng khi giặt rửa với nước cứng vì

  • A

    cần dùng lượng nước nhiều hơn.

  • B

    gây ô nhiễm môi trường.

  • C

    ion Ca2+, Mg2+ làm giảm độ bền sợi vải.

  • D

    xuất hiện kết tủa làm giảm tác dụng giặt rửa của xà phòng.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Dựa vào ứng dụng của xà phòng

Lời giải chi tiết :

Vì xuất hiện kết tủa làm giảm tác dụng giặt rửa của xà phòng.

Đáp án D

Câu 11 :

Glucose và fructose thuộc loại carbohydrate nào sau đây?

  • A

    Monosaccharide

  • B

    Disaccharide.

  • C

    Polysaccharide

  • D

    Oligosaccharide.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Dựa vào phân loại carbohydrate.

Lời giải chi tiết :

Glucose và fructose thuộc loại monosaccharide.

Đáp án A

Câu 12 :

Dung dịch glucose không có tính chất hóa học nào sau đây?

  • A

    Phản ứng với Cu(OH)2.

  • B

    Phản ứng với thuốc thửu Tollens.

  • C

    Phản ứng với nước bromine.

  • D

    Phản ứng thủy phân.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Dựa vào tính chất hóa học của glucose.

Lời giải chi tiết :

Dung dịch glucose không tham gia phản ứng thủy phân

Đáp án D

Câu 13 :

Trong các phát biểu sau đây, phát biểu nào không đúng?

  • A

    Glucose và fructose là hai đồng phân cấu tạo.           

  • B

    Saccharose và maltose là hai đồng phân cấu tạo.       

  • C

    Tinh bột và cellulose là hai đồng phân cấu tạo.   

  • D

    Glucose, fructose, saccharose, maltose, tinh bột, cellulose đều là carbohydrate.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Dựa vào phân loại carbohydrate.

Lời giải chi tiết :

Tinh bột và cellulose không phải là hai đồng phân cấu tạo do số lượng mắt xích khác nhau.

Đáp án C

Câu 14 :

Cho các phát biểu sau về glucose và fructose:

(1)  Glucose và fructose là hai đồng phân lập thể.

(2)  Fructose còn được gọi là đường trái cây và là carbohydrate tự nhiên có vị ngọt nhất.

(3)  Glucose là carbohydrate mà có thể sử dụng làm nhiên liệu.

(4)  Người mắc bệnh đái tháo đường có lượng glucose trong máu cao hơn mức bình thường.

Số phát biểu đúng là

  • A

    1

  • B

    2

  • C

    3

  • D

    4

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Dựa vào ứng dụng của glucose và fructose.

Lời giải chi tiết :

(1) sai, glucose và fructose là hai đồng phân cấu tạo.

(2) đúng

(3) đúng

(4) đúng

Đáp án C

Câu 15 :

Quan sát cấu trúc phân tử carbohydrate X được cho dưới đây:

Phát biểu nào sau đây là đúng về carbohydrate X?

  • A

    X có nhiều trong trái cây chín.

  • B

    X chỉ có cấu trúc mạch không phân nhánh.

  • C

    X có vị ngọt hơn glucose.

  • D

    X là thành phần chính của các loại hạt như ngô, gạo, đậu, ...

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Dựa vào cấu trúc của tinh bột và cellulose.

Lời giải chi tiết :

Cấu trúc trên có mạch không phân nhánh.

Đáp án B

Câu 16 :

Cho các phát biểu sau về carbohydrate:

a) Saccharose và fructose không phải là đường khử.

b) Amylopectin phân nhánh là do sự xuất hiện của liên kết \(\alpha  - \)1,6 – glycoside.

c) Cellulose không phân nhánh do chỉ xuất hiện liên kết \(\beta  - \)1,4 – glycoside.

d) Số nhóm – OH trong phân tử saccharose là 8.

Số phát biểu đúng là

  • A

    1

  • B

    2

  • C

    3

  • D

    4

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Dựa vào cấu tạo của carbohydrate.

Lời giải chi tiết :

a) sai, fructose có khả năng mở vòng nên frucose là đường khử.

b) đúng

c) đúng

d) đúng

Đáp án C

Câu 17 :

Thuỷ phân 1 kg gạo chứa 75% tinh bột trong môi trường acid. Biết hiệu suất phản ứng đạt 80% thì lượng glucose thu được là

  • A

    222,2 g

  • B

    1041,7 g

  • C

    666,7 g

  • D

    888,6g

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Dựa vào tính chất hóa học của tinh bột.

Lời giải chi tiết :

Khối lượng tinh bột là: 1.75% = 0,75kg

Câu 18 :

Thuỷ phân hoàn toàn 11,44 gam ester no, đơn chức, mạch hở X với 100 mL dung dịch NaOH 1,3 M (vừa đủ) thu được 5,98 gam một alcohol Y. Tên gọi của X là

  • A

    ethyl formate.             

  • B

    ethyl acetate.           

  • C

    ethyl propionate.      

  • D

    propyl acetate.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Dựa vào tính chất hóa học của ester.

Lời giải chi tiết :

n NaOH = 0,1.1,3 = 0,13 mol

n ester = n NaOH = 0,13 mol

M ester = 11,44 : 0,13 = 88amu

M alcohol = 5,98 : 0,13 = 46amu

Công thức X là : CH3COOC2H5

Tên gọi X là : ethyl acetate.

Đáp án B

Phần 2. Câu hỏi đúng, sai
Câu 1 :

Cấu trúc phân tử saccharose và maltose được cho dưới đây:

Phân tử Saccharose không còn nhóm – OH hemiacetal và nhóm – OH hemiketal.

Đúng
Sai

Phân tử Saccharose và maltose đều không có khả năng mở vòng.

Đúng
Sai

Phân tử Saccharose tạo bởi một đơn vị \(\beta  - \)glucose và một đơn vị \(\alpha  - \)fructose, liên kết với nhau qua nguyên tử oxygen giữa C1 của đơn vị \(\beta  - \)glucose và C4 của đơn vị \(\alpha  - \)fructose.

Đúng
Sai

Saccharose và maltose đều là các disaccharide.

Đúng
Sai
Đáp án

Phân tử Saccharose không còn nhóm – OH hemiacetal và nhóm – OH hemiketal.

Đúng
Sai

Phân tử Saccharose và maltose đều không có khả năng mở vòng.

Đúng
Sai

Phân tử Saccharose tạo bởi một đơn vị \(\beta  - \)glucose và một đơn vị \(\alpha  - \)fructose, liên kết với nhau qua nguyên tử oxygen giữa C1 của đơn vị \(\beta  - \)glucose và C4 của đơn vị \(\alpha  - \)fructose.

Đúng
Sai

Saccharose và maltose đều là các disaccharide.

Đúng
Sai
Phương pháp giải :

Dựa vào cấu tạo của saccharose và maltose.

Lời giải chi tiết :

a. đúng

b. sai, maltose có khả năng mở vòng.

c. sai, Saccharose tạo bởi 1 đơn vị \(\alpha \)-glucose và \(\beta \)-fructose

d. đúng

Câu 2 :

Phổ khối lượng của ester E được cho dưới đây:

Ester E có khối lượng phân tử là M = 60. 

Đúng
Sai

E là ester của methyl alcohol.

Đúng
Sai

Nhiệt độ sôi của E cao hơn ethyl alcohol.

Đúng
Sai

Xà phòng hóa E bằng dung dịch NaOH thu được muối có công thức CHO2Na

Đúng
Sai
Đáp án

Ester E có khối lượng phân tử là M = 60. 

Đúng
Sai

E là ester của methyl alcohol.

Đúng
Sai

Nhiệt độ sôi của E cao hơn ethyl alcohol.

Đúng
Sai

Xà phòng hóa E bằng dung dịch NaOH thu được muối có công thức CHO2Na

Đúng
Sai
Phương pháp giải :

Dựa vào tính chất hóa học của ester.

Lời giải chi tiết :

a) đúng

b) đúng

c) sai, vì ester không có liên kết hydrogen nên nhiệt độ sôi của E thấp hơn ethyl alcohol.

d) đúng

Câu 3 :

Cho các chất sau:

Sodium palmitate và sodium laurylsulfate đều là thành phần chính của xà phòng.

Đúng
Sai

Sodium palmitate và sodium laurylsulfate đếu có tính năng giặt rửa.

Đúng
Sai

Sodium palmitate và sodium laurylsulfate đều tạo muối khó tan trong nước cứng.

Đúng
Sai

Sodium palmitate và sodium laurylsulfate đều có đầu ưa nước gắn với đuôi kị nước.

Đúng
Sai
Đáp án

Sodium palmitate và sodium laurylsulfate đều là thành phần chính của xà phòng.

Đúng
Sai

Sodium palmitate và sodium laurylsulfate đếu có tính năng giặt rửa.

Đúng
Sai

Sodium palmitate và sodium laurylsulfate đều tạo muối khó tan trong nước cứng.

Đúng
Sai

Sodium palmitate và sodium laurylsulfate đều có đầu ưa nước gắn với đuôi kị nước.

Đúng
Sai
Phương pháp giải :

Dựa vào cấu tạo và tính giặt rửa của xà phòng.

Lời giải chi tiết :

a. sai, sodium laurylsulfate là thành phần chính là chất giặt rửa.

b. đúng

c. sai, chỉ sodium palmitate tạo muối khó tan trong nước cứng.

d. đúng

Câu 4 :

Carbohydrate có nhiều ứng dụng trong đời sống:

Cellulose là thành phần chính của cấu trúc tế bào thực vật.

Đúng
Sai

Tinh bột là nguồn cung cấp năng lượng quan trọng của con người.

Đúng
Sai

Fructose là đường có nhiều trong mật ong và trái cây.

Đúng
Sai

Glucose là sản phẩm duy nhất của quá trình quang hợp.

Đúng
Sai
Đáp án

Cellulose là thành phần chính của cấu trúc tế bào thực vật.

Đúng
Sai

Tinh bột là nguồn cung cấp năng lượng quan trọng của con người.

Đúng
Sai

Fructose là đường có nhiều trong mật ong và trái cây.

Đúng
Sai

Glucose là sản phẩm duy nhất của quá trình quang hợp.

Đúng
Sai
Phương pháp giải :

Dựa vào ứng dụng của carbohydrate.

Lời giải chi tiết :

a. Đúng

b. Đúng

c. Đúng

d. Sai, tinh bột là sản phẩm của quá trình quang hợp.

Phần 3. Trả lời ngắn
Phương pháp giải :

Dựa vào phản ứng của chất béo với KOH.

Lời giải chi tiết :

Khối lượng stearic acid trong 1 g chất béo là: 1.3,55% = 0,0355g

Khối lượng tristearin trong 1 g chất béo là: 1.89% = 0,89g

n stearic acid = 0,0355 : 284 = 0,000125 mol; n tristearin = 0,89 : 890 = 0,001 mol

n KOH = 0,000125 + 0,001.3 = 0,003125 mol

m KOH = 0,003125.56  =0,175g = 175mg

Chỉ số xà phòng hóa của chất béo là 175

Phương pháp giải :

Dựa vào tính chất hóa học của ester.

Lời giải chi tiết :

Phenol, ethyl acetate, acetic acid tác dụng với dung dịch NaOH.

Đáp án 3

Phương pháp giải :

Các chất disaccharide và polysaccharide có tham gia phản ứng thủy phân.

Lời giải chi tiết :

Saccharose, cellulose, tinh bột có tham gia phản ứng thủy phân.

Đáp án 3

close