Đề thi giữa kì 1 Hóa 12 Chân trời sáng tạo - Đề số 5

Tổng hợp đề thi học kì 1 lớp 12 tất cả các môn - Chân trời sáng tạo

Toán - Văn - Anh - Lí - Hóa - Sinh - Sử - Địa

Phát biểu nào sau đây là không đúng?

Đề bài

Phần 1. Trắc nghiệm nhiều đáp án lựa chọn
Câu 1 :

Phát biểu nào sau đây là không đúng?

  • A

    So với các đồng phân là carboxylic acid, ester luôn có nhiệt độ sôi thấp hơn.

  • B

    Phản ứng ester hoá là phản ứng thuận nghịch.

  • C

    Phản ứng xà phòng hoá là phản ứng thuận nghịch.

  • D

    Ester là những chất lỏng hoặc chất rắn ở nhiệt độ thường.

Câu 2 :

Quan sát hình sau.

Hình 1.1. Minh hoạ Phương pháp điều chế isoamyl acetate trong phòng thí nghiệm

Cho các phát biểu liên quan tới Hình 1.1 như sau:

a. Hỗn hợp chất lỏng trước phản ứng trong bình cầu có nhánh gồm isoamyl alcohol, acetic acid và sulfuric acid đặc.

b. Trong phễu chiết, lớp chất lỏng nặng hơn có thành phần chính là isoamyl acetate.

c. Nhiệt kế dùng để kiểm soát nhiệt độ trong bình cầu có nhánh.

d. Phễu chiết dùng để tách isoamyl acetate ra khỏi hỗn hợp sau phản ứng.

e. Nước làm lạnh cho chảy vào ống sinh hàn ở vị trí (1) và chảy ra ở vị trí (2).

Số phát biểu đúng là:

  • A

    3

  • B

    2

  • C

    4

  • D

    5

Câu 3 :

Thuỷ phân hoàn toàn một ester no, đơn chức, mạch hở X với 200ml dung dịch NaOH 2M (vừa đủ) thu được 18,4 gam alcohol  Y và 32,8 gam một muối Z.  Tên gọi của X là

  • A

    Ethyl formate

  • B

    Ethyl acetate

  • C

    Methyl acetate

  • D

    Propyl acetate

Câu 4 :

Ester X có mùi đặc trưng giống mùi táo và có công thức phân tử C5H10O2. Thuỷ phân X trong dung dịch NaOH, thu được sodium butanoate và một alcohol. Công thức của X là

  • A

    CH3COOCH2CH2CH3.

  • B

    CH3CH2COOCH2CH3.

  • C

    CH3CH2CH2COOCH3.           

  • D

    (CH3)2CHCOOCH2CH3.

Câu 5 :

Ở ruột non của cơ thể người nhờ tác dụng xúc tác của các enzymes như lipase và dịch mật, chất béo bị thủy phân thành:

  • A

    Acid béo và glycerol

  • B

    Carboxylic acid và glycerol

  • C

    NH3, CO2 và H2O

  • D

    CO2 và H2O

Câu 6 :

Chất giặt rửa là những chất

  • A

    khi dùng cùng với nước thì có tác dụng làm sạch các vết bẩn bám trên các vật rắn mà không gây ra phản ứng hoá học với các chất đó. 

  • B

    có tác dụng làm sạch các vết bẩn trên bề mặt vật rắn.

  • C

    khi dùng cùng với nước thì có tác dụng làm sạch các vết bẩn bám trên các vật rắn.

  • D

    có tác dụng giống như xà phòng nhưng được tổng hợp từ dầu mỏ.

Câu 7 :

Từ tristearin, người ta dùng phản ứng nào để điều chế ra xà phòng?

  • A

    Phản ứng ester hoá

  • B

    Phản ứng thuỷ phân ester trong môi trường acid

  • C

    Phản ứng cộng hydrogen

  • D

    Phản ứng thủy phân ester trong môi trường kiềm.

Câu 8 :

Glucose và fructose không có điểm chung nào sau đây?

  • A

    Dễ tan trong nước.

  • B

    Có vị ngọt.

  • C

    Chất rắn ở điều kiện thường.

  • D

    Hình thành trực tiếp từ quá trình quang hợp.

Câu 9 :

Lactic acid là một chất tự nhiên được tạo ra trong cơ thể con người và động vật trong quá trình chuyển hóa chất X thành năng lượng khi không có đủ oxygen. Chất X là

  • A

    Fructose.

  • B

    Glucose.

  • C

    Ethanol.

  • D

    Acetic acid.

Câu 10 :

Nhóm chức nào sau đây không có trong cấu tạo của glucose?

  • A

    Aldehyde

  • B

    Hydroxyl        

  • C

    Ketone

  • D

    Hemiacetal

Câu 11 :

Maltose được tạo ra từ quá trình nào sau đây?

  • A

    Thủy phân saccharose.

  • B

    Thủy phân tinh bột.

  • C

    Kết hợp glucose và fructose.

  • D

    Lên men ethanol.

Câu 12 :

Phản ứng đặc trưng của maltose là

  • A

    phản ứng với dung dịch NaOH.

  • B

    phản ứng màu với iodine

  • C

    phản ứng thủy phân tạo ra glucose.

  • D

    phản ứng lên men trực tiếp tạo ra ethanol

Câu 13 :

Cho 6 gam một  ester của  carboxylic acid no đơn chức và alcohol no đơn chức phản ứng vừa hết với 100 ml dung dịch NaOH 1M. Tên gọi của ester đó là

  • A

    ethyl acetate.

  • B

    propyl formate.

  • C

    methyl acetate.

  • D

    methyl formate.

Câu 14 :

Đun nóng acid acetic với isoamyl alcohol (CH3)2CH-CH2CH2OH có H2SO4 đặc xúc tác thu được isoamyl acetate (dầu chuối). Tính lượng dầu chuối thu được từ 132,35 gam acid acetic đung nóng với 200 gam isoamyl alcohol (Biết hiệu suất phản ứng đạt 68%)

  • A

    97,5 gam.

  • B

    195,0 gam.

  • C

    292,5 gam.

  • D

    159,0 gam.

Câu 15 :

Chất T có các đặc điểm: (1) thuộc loại monosaccharide; (2) có nhiều trong quả nho chín; (3) tác dụng với nước bromine; (4) có phản ứng tráng gương. Chất T là

  • A

    glucose.

  • B

    saccharose.

  • C

    fructose.

  • D

    cellulose.

Câu 16 :

Đun nóng 37,5 gam dung dịch glucose với lượng AgNO3/dung dịch NH3 dư, thu được 6,48 gam Ag. Nồng độ % của dung dịch glucose là 

  • A

    11,4 %

  • B

    14,4 %

  • C

    13,4 %

  • D

    12,4 %

Câu 17 :

Lên men 1,08 kg glucose chứa 20% tạp chất, thu được 0,368 kg ethyl alcohol. Hiệu suất của quá trình lên men là

  • A

    83,3 %.

  • B

    50,0 %.

  • C

    60,0 %.

  • D

    70,0 %.

Câu 18 :

Khối lượng phân tử trung bình của cellulose trong sợi bông là 1750 000 đvC. Số gốc glucose C6H10O5 trong phân tử của cellulose là

  • A

    10 802 gốc

  • B

    1 621 gốc

  • C

    422 gốc         

  • D

    21604 gốc

Phần 2. Câu hỏi đúng, sai
Câu 1 :

Tiến hành thí nghiệm điều chế ethyl acetate theo các bước sau đây:

- Bước 1: Cho 1 ml C2H5OH, 1 ml CH3COOH và vài giọt dung dịch H2SO4 đặc vào ống nghiệm.

- Bước 2: Lắc đều ống nghiệm, đun cách thủy (trong nồi nước nóng) khoảng 5 - 6 phút ở 65 - 70oC.

- Bước 3: Làm lạnh, sau đó rót 2 ml dung dịch NaCl bão hòa vào ống nghiệm.

Có thể thay dung dịch sulfuric acid đặc bằng dung dịch hydrochloric acid đặc.

Đúng
Sai

Sau bước 2, có mùi thơm bay lên đó là mùi của ester ethyl acetate, nhưng trong ống nghiệm vẫn còn H2SO4 và CH3COOH.

Đúng
Sai

H2SO4 đặc có vai trò vừa làm chất xúc tác vừa làm tăng hiệu suất tạo sản phẩm.

Đúng
Sai

Mục đích chính của việc thêm dung dịch NaCl bão hòa là để hạn chế độ tan của ester trong nước.

Đúng
Sai
Câu 2 :

Chất giặt rửa :

Luôn gồm hai phần, một đầu ưa nước và một đuôi kị nước.

Đúng
Sai

Tổng hợp tương tự với xà phòng ở đuôi kị nước, còn đầu ưa nước là các nhóm khác nhau.

Đúng
Sai

Tổng hợp là muối sodium với acid béo.

Đúng
Sai

Làm giảm sức căng bề mặt của nước và tăng tính thấm ướt của vật cần giặt rửa.

Đúng
Sai
Câu 3 :

Mỗi phát biểu sau là đúng hay sai khi nói về carbohydrate.

Khi nhỏ dung dịch glucose vào nước bromine thấy màu của dung dịch nhạt dần.

Đúng
Sai

Ngâm ống nghiệm đựng dung dịch hỗn hợp gồm glucose và AgNO3/NH3 trong nước nóng thấy có kết tủa Ag bám trên thành ống nghiệm.

Đúng
Sai

Trong công nghiệp, người ta không dùng glucose để tráng bạc mà dùng hỗn hợp thu được sau khi thủy phân tinh bột hoặc thủy phân saccharose.

Đúng
Sai

Có thể dùng dung dịch AgNO3/NH3 để phân biệt glucose và fructose.

Đúng
Sai
Câu 4 :

Ester X có mùi dứa chín. Xà phòng hóa X bằng dung dịch NaOH, thu được ethyl alcohol và sodium butyrate. Mỗi phát biểu sau là đúng hay sai?

X là ester no, đơn chức, mạch hở.

Đúng
Sai

Công thức cấu tạo của X là C2H5COOCH2CH2CH2CH3.

Đúng
Sai

Công thức phân tử của X là C6H12O6.

Đúng
Sai

Trong X, nguyên tố oxygen chiếm 24,62% về khối lượng.

Đúng
Sai
Phần 3. Trả lời ngắn

Lời giải và đáp án

Phần 1. Trắc nghiệm nhiều đáp án lựa chọn
Câu 1 :

Phát biểu nào sau đây là không đúng?

  • A

    So với các đồng phân là carboxylic acid, ester luôn có nhiệt độ sôi thấp hơn.

  • B

    Phản ứng ester hoá là phản ứng thuận nghịch.

  • C

    Phản ứng xà phòng hoá là phản ứng thuận nghịch.

  • D

    Ester là những chất lỏng hoặc chất rắn ở nhiệt độ thường.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Dựa vào tính chất hóa học của ester.

Lời giải chi tiết :

Phản ứng xà phòng hóa là phản ứng một chiều.

Đáp án C

Câu 2 :

Quan sát hình sau.

Hình 1.1. Minh hoạ Phương pháp điều chế isoamyl acetate trong phòng thí nghiệm

Cho các phát biểu liên quan tới Hình 1.1 như sau:

a. Hỗn hợp chất lỏng trước phản ứng trong bình cầu có nhánh gồm isoamyl alcohol, acetic acid và sulfuric acid đặc.

b. Trong phễu chiết, lớp chất lỏng nặng hơn có thành phần chính là isoamyl acetate.

c. Nhiệt kế dùng để kiểm soát nhiệt độ trong bình cầu có nhánh.

d. Phễu chiết dùng để tách isoamyl acetate ra khỏi hỗn hợp sau phản ứng.

e. Nước làm lạnh cho chảy vào ống sinh hàn ở vị trí (1) và chảy ra ở vị trí (2).

Số phát biểu đúng là:

  • A

    3

  • B

    2

  • C

    4

  • D

    5

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Dựa vào phản ứng điều chế ester hóa.

Lời giải chi tiết :

(a) đúng

(b) sai, lớp chất lỏng nhẹ hơn có thành phần chính là isoamyl acetate.

(c) đúng

(d) đúng

(e) đúng

Đáp án C

Câu 3 :

Thuỷ phân hoàn toàn một ester no, đơn chức, mạch hở X với 200ml dung dịch NaOH 2M (vừa đủ) thu được 18,4 gam alcohol  Y và 32,8 gam một muối Z.  Tên gọi của X là

  • A

    Ethyl formate

  • B

    Ethyl acetate

  • C

    Methyl acetate

  • D

    Propyl acetate

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Dựa vào tính chất hóa học của ester

Lời giải chi tiết :

Gọi công thức tổng quát của ester là RCOOR’

n NaOH = 0,2.2 = 0,4 mol

M RCOONa = 32,8 : 0,4 = 82 R = 15 ( - CH3)

M Y = 18,4 : 0,4 = 46  Y: C2H5OH

Vậy X là: CH3COOC2H5 (ethyl acetate)

Đáp án B

Câu 4 :

Ester X có mùi đặc trưng giống mùi táo và có công thức phân tử C5H10O2. Thuỷ phân X trong dung dịch NaOH, thu được sodium butanoate và một alcohol. Công thức của X là

  • A

    CH3COOCH2CH2CH3.

  • B

    CH3CH2COOCH2CH3.

  • C

    CH3CH2CH2COOCH3.           

  • D

    (CH3)2CHCOOCH2CH3.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Dựa vào tính chất của ester.

Lời giải chi tiết :

Khi thủy phân X trong dung dịch NaOH thu được sodium butanoate: CH3CH2CH2CH2COONa

Alcohol thu được là CH3OH

Đáp án C

Câu 5 :

Ở ruột non của cơ thể người nhờ tác dụng xúc tác của các enzymes như lipase và dịch mật, chất béo bị thủy phân thành:

  • A

    Acid béo và glycerol

  • B

    Carboxylic acid và glycerol

  • C

    NH3, CO2 và H2O

  • D

    CO2 và H2O

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Dựa vào tính chất hóa học của ester.

Lời giải chi tiết :

Chất béo bị thủy phân thành acid béo và glycerol.

Đáp án A

Câu 6 :

Chất giặt rửa là những chất

  • A

    khi dùng cùng với nước thì có tác dụng làm sạch các vết bẩn bám trên các vật rắn mà không gây ra phản ứng hoá học với các chất đó. 

  • B

    có tác dụng làm sạch các vết bẩn trên bề mặt vật rắn.

  • C

    khi dùng cùng với nước thì có tác dụng làm sạch các vết bẩn bám trên các vật rắn.

  • D

    có tác dụng giống như xà phòng nhưng được tổng hợp từ dầu mỏ.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Dựa vào tính chất giặt rửa của chất giặt rửa.

Lời giải chi tiết :

Chất giặt rửa là những chất khi dùng cùng với nước thì có tác dụng làm sạch các vết bẩn bám trên các vật rắn mà không gây ra phản ứng hóa học với các chất đó.

Đáp án A

Câu 7 :

Từ tristearin, người ta dùng phản ứng nào để điều chế ra xà phòng?

  • A

    Phản ứng ester hoá

  • B

    Phản ứng thuỷ phân ester trong môi trường acid

  • C

    Phản ứng cộng hydrogen

  • D

    Phản ứng thủy phân ester trong môi trường kiềm.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Dựa vào phản ứng điều chế chất béo.

Lời giải chi tiết :

Cho tristearin tác dụng với dung dịch kiềm tạo thành muối để điều chế xà phòng.

Đáp án D

Câu 8 :

Glucose và fructose không có điểm chung nào sau đây?

  • A

    Dễ tan trong nước.

  • B

    Có vị ngọt.

  • C

    Chất rắn ở điều kiện thường.

  • D

    Hình thành trực tiếp từ quá trình quang hợp.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Dựa vào trạng thái tự nhiên của glucose và fructose.

Lời giải chi tiết :

Glucose và fructose không được hình thành trực tiếp từ quá trình quang hợp.

Đáp án D

Câu 9 :

Lactic acid là một chất tự nhiên được tạo ra trong cơ thể con người và động vật trong quá trình chuyển hóa chất X thành năng lượng khi không có đủ oxygen. Chất X là

  • A

    Fructose.

  • B

    Glucose.

  • C

    Ethanol.

  • D

    Acetic acid.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Dựa vào tính chất hóa học của glucose.

Lời giải chi tiết :

Lactic acid được hình thành khi lên men glucose.

Đáp án B

Câu 10 :

Nhóm chức nào sau đây không có trong cấu tạo của glucose?

  • A

    Aldehyde

  • B

    Hydroxyl        

  • C

    Ketone

  • D

    Hemiacetal

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Dựa vào cấu tạo của glucose.

Lời giải chi tiết :

Glucose không có nhóm ketone.

Đáp án C

Câu 11 :

Maltose được tạo ra từ quá trình nào sau đây?

  • A

    Thủy phân saccharose.

  • B

    Thủy phân tinh bột.

  • C

    Kết hợp glucose và fructose.

  • D

    Lên men ethanol.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Dựa vào trạng thái tự nhiên của maltose.

Lời giải chi tiết :

Maltose được hình thành từ quá trình thủy phân không hoàn toàn tinh bột.

Đáp án B

Câu 12 :

Phản ứng đặc trưng của maltose là

  • A

    phản ứng với dung dịch NaOH.

  • B

    phản ứng màu với iodine

  • C

    phản ứng thủy phân tạo ra glucose.

  • D

    phản ứng lên men trực tiếp tạo ra ethanol

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Dựa vào tính chất hóa học của maltose.

Lời giải chi tiết :

Maltose tham gia phản ứng thủy phân tạo ra glucose.

Đáp án C

Câu 13 :

Cho 6 gam một  ester của  carboxylic acid no đơn chức và alcohol no đơn chức phản ứng vừa hết với 100 ml dung dịch NaOH 1M. Tên gọi của ester đó là

  • A

    ethyl acetate.

  • B

    propyl formate.

  • C

    methyl acetate.

  • D

    methyl formate.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Dựa vào tính chất hóa học của ester.

Lời giải chi tiết :

n NaOH = 0,1.1 = 0,1 mol

M ester = 6 : 0,1 = 60 \( \to \)ester có công thức là: HCOOCH3

Đáp án D

Câu 14 :

Đun nóng acid acetic với isoamyl alcohol (CH3)2CH-CH2CH2OH có H2SO4 đặc xúc tác thu được isoamyl acetate (dầu chuối). Tính lượng dầu chuối thu được từ 132,35 gam acid acetic đung nóng với 200 gam isoamyl alcohol (Biết hiệu suất phản ứng đạt 68%)

  • A

    97,5 gam.

  • B

    195,0 gam.

  • C

    292,5 gam.

  • D

    159,0 gam.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Dựa vào phản ứng điều chế ester.

Lời giải chi tiết :

n CH3COOH = 132,35 : 60 = 2,205 mol

n (CH3)2CHCH2CH2OH = 200 : 88 = 2,27 mol

m CH3COOCH2CH2CH(CH3)2 = 2,205.68%.130 ≈ 195,0gam

Đáp án B

Câu 15 :

Chất T có các đặc điểm: (1) thuộc loại monosaccharide; (2) có nhiều trong quả nho chín; (3) tác dụng với nước bromine; (4) có phản ứng tráng gương. Chất T là

  • A

    glucose.

  • B

    saccharose.

  • C

    fructose.

  • D

    cellulose.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Dựa vào tính chất của carbohydrate.

Lời giải chi tiết :

T có nhiều trong quả nho chín, tác dụng với bromine và thuốc thử Tollens nên T là glucose.

Đáp án A

Câu 16 :

Đun nóng 37,5 gam dung dịch glucose với lượng AgNO3/dung dịch NH3 dư, thu được 6,48 gam Ag. Nồng độ % của dung dịch glucose là 

  • A

    11,4 %

  • B

    14,4 %

  • C

    13,4 %

  • D

    12,4 %

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Dựa vào tính chất hóa học của glucose.

Lời giải chi tiết :

n Ag = 6,48 : 108 = 0,06 mol \( \to \) n glucose = 0,06 : 2 = 0,03 mol

C% dung dịch glucose là: \(\frac{{0,03.180}}{{37,5}}.100\%  = 14,4\% \)

Đáp án B

Câu 17 :

Lên men 1,08 kg glucose chứa 20% tạp chất, thu được 0,368 kg ethyl alcohol. Hiệu suất của quá trình lên men là

  • A

    83,3 %.

  • B

    50,0 %.

  • C

    60,0 %.

  • D

    70,0 %.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Dựa vào tính chất hóa học của glucose.

Lời giải chi tiết :

Khối lượng glucose là: 1,08.80% = 0,864kg

n C2H5OH = 0,368 : 46 = 0,008 k.mol

C6H12O6 \( \to \)2 C2H5OH + 2CO2

    0,04           \( \leftarrow \) 0,008

H% = \(\frac{{0,004.180}}{{0,864}}.100 = 83,3\% \)

Đáp án A

Câu 18 :

Khối lượng phân tử trung bình của cellulose trong sợi bông là 1750 000 đvC. Số gốc glucose C6H10O5 trong phân tử của cellulose là

  • A

    10 802 gốc

  • B

    1 621 gốc

  • C

    422 gốc         

  • D

    21604 gốc

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Dựa vào cấu tạo của cellulose.

Lời giải chi tiết :

Số gốc glucose trong phân tử cellulose là: 1750 000 : 162 = 10802 gốc

Đáp án A

Phần 2. Câu hỏi đúng, sai
Câu 1 :

Tiến hành thí nghiệm điều chế ethyl acetate theo các bước sau đây:

- Bước 1: Cho 1 ml C2H5OH, 1 ml CH3COOH và vài giọt dung dịch H2SO4 đặc vào ống nghiệm.

- Bước 2: Lắc đều ống nghiệm, đun cách thủy (trong nồi nước nóng) khoảng 5 - 6 phút ở 65 - 70oC.

- Bước 3: Làm lạnh, sau đó rót 2 ml dung dịch NaCl bão hòa vào ống nghiệm.

Có thể thay dung dịch sulfuric acid đặc bằng dung dịch hydrochloric acid đặc.

Đúng
Sai

Sau bước 2, có mùi thơm bay lên đó là mùi của ester ethyl acetate, nhưng trong ống nghiệm vẫn còn H2SO4 và CH3COOH.

Đúng
Sai

H2SO4 đặc có vai trò vừa làm chất xúc tác vừa làm tăng hiệu suất tạo sản phẩm.

Đúng
Sai

Mục đích chính của việc thêm dung dịch NaCl bão hòa là để hạn chế độ tan của ester trong nước.

Đúng
Sai
Đáp án

Có thể thay dung dịch sulfuric acid đặc bằng dung dịch hydrochloric acid đặc.

Đúng
Sai

Sau bước 2, có mùi thơm bay lên đó là mùi của ester ethyl acetate, nhưng trong ống nghiệm vẫn còn H2SO4 và CH3COOH.

Đúng
Sai

H2SO4 đặc có vai trò vừa làm chất xúc tác vừa làm tăng hiệu suất tạo sản phẩm.

Đúng
Sai

Mục đích chính của việc thêm dung dịch NaCl bão hòa là để hạn chế độ tan của ester trong nước.

Đúng
Sai
Phương pháp giải :

Dựa vào phản ứng điều chế ester.

Lời giải chi tiết :

a. sai, vì H2SO4 đặc đóng vai trò xúc tác và chất hút nước nên không thay thế bằng HCl

b. đúng

c. đúng

d. đúng

Câu 2 :

Chất giặt rửa :

Luôn gồm hai phần, một đầu ưa nước và một đuôi kị nước.

Đúng
Sai

Tổng hợp tương tự với xà phòng ở đuôi kị nước, còn đầu ưa nước là các nhóm khác nhau.

Đúng
Sai

Tổng hợp là muối sodium với acid béo.

Đúng
Sai

Làm giảm sức căng bề mặt của nước và tăng tính thấm ướt của vật cần giặt rửa.

Đúng
Sai
Đáp án

Luôn gồm hai phần, một đầu ưa nước và một đuôi kị nước.

Đúng
Sai

Tổng hợp tương tự với xà phòng ở đuôi kị nước, còn đầu ưa nước là các nhóm khác nhau.

Đúng
Sai

Tổng hợp là muối sodium với acid béo.

Đúng
Sai

Làm giảm sức căng bề mặt của nước và tăng tính thấm ướt của vật cần giặt rửa.

Đúng
Sai
Phương pháp giải :

Dựa vào tính giặt rửa của chất giặt rửa.

Lời giải chi tiết :

a. đúng

b. đúng

c. sai, tổng hợp là muối chứa gốc sulfate.

d. đúng

Câu 3 :

Mỗi phát biểu sau là đúng hay sai khi nói về carbohydrate.

Khi nhỏ dung dịch glucose vào nước bromine thấy màu của dung dịch nhạt dần.

Đúng
Sai

Ngâm ống nghiệm đựng dung dịch hỗn hợp gồm glucose và AgNO3/NH3 trong nước nóng thấy có kết tủa Ag bám trên thành ống nghiệm.

Đúng
Sai

Trong công nghiệp, người ta không dùng glucose để tráng bạc mà dùng hỗn hợp thu được sau khi thủy phân tinh bột hoặc thủy phân saccharose.

Đúng
Sai

Có thể dùng dung dịch AgNO3/NH3 để phân biệt glucose và fructose.

Đúng
Sai
Đáp án

Khi nhỏ dung dịch glucose vào nước bromine thấy màu của dung dịch nhạt dần.

Đúng
Sai

Ngâm ống nghiệm đựng dung dịch hỗn hợp gồm glucose và AgNO3/NH3 trong nước nóng thấy có kết tủa Ag bám trên thành ống nghiệm.

Đúng
Sai

Trong công nghiệp, người ta không dùng glucose để tráng bạc mà dùng hỗn hợp thu được sau khi thủy phân tinh bột hoặc thủy phân saccharose.

Đúng
Sai

Có thể dùng dung dịch AgNO3/NH3 để phân biệt glucose và fructose.

Đúng
Sai
Phương pháp giải :

Dựa vào tính chất hóa học của glucose.

Lời giải chi tiết :

a. đúng

b. đúng

c. đúng

d. sai, cả glucose và fructose đều có phản ứng với dung dịch AgNO3/NH3.

Câu 4 :

Ester X có mùi dứa chín. Xà phòng hóa X bằng dung dịch NaOH, thu được ethyl alcohol và sodium butyrate. Mỗi phát biểu sau là đúng hay sai?

X là ester no, đơn chức, mạch hở.

Đúng
Sai

Công thức cấu tạo của X là C2H5COOCH2CH2CH2CH3.

Đúng
Sai

Công thức phân tử của X là C6H12O6.

Đúng
Sai

Trong X, nguyên tố oxygen chiếm 24,62% về khối lượng.

Đúng
Sai
Đáp án

X là ester no, đơn chức, mạch hở.

Đúng
Sai

Công thức cấu tạo của X là C2H5COOCH2CH2CH2CH3.

Đúng
Sai

Công thức phân tử của X là C6H12O6.

Đúng
Sai

Trong X, nguyên tố oxygen chiếm 24,62% về khối lượng.

Đúng
Sai
Phương pháp giải :

Dựa vào cấu tạo của ester.

Lời giải chi tiết :

a. Đúng

b. sai, công thức cấu tạo của X là CH3CH2CH2COOC2H5.

c. sai, công thức phân tử của X là C6H12O2.

d. đúng

Phần 3. Trả lời ngắn
Phương pháp giải :

Dựa vào tính chất hóa học của chất béo.

Lời giải chi tiết :

Công thức cấu tạo của X là: (C17H31COO)(C17H33COO)(C17H35COO)C3H5

n X = \(\frac{{8,84}}{{884}} = 0,01mol\)

3.n X = n NaOH \( \to \)n NaOH = 3.0,01 = 0,03 mol.

n X = n C3H5(OH)3 = 0,01 mol

Bảo toàn khối lượng ta có: 8,84 + 0,03.40 = m + 0,01.92

\( \to \)m = 9,12g

Trong X có 3 liên kết pi C=C \( \to \)n H2 = 3.n X = 3.0,01 = 0,03 mol

VH2 = 0,03.24,79 = 0,7437 lít

Phương pháp giải :

Dựa vào tính chất hóa học của glucose.

Lời giải chi tiết :

Khối lượng glucose có trong 500kg nho là: 500.250.103 = 125.106g

C6H12O6 \( \to \)               2 C2H5OH + 2CO2

   180                                    92

close