Đề thi giữa kì 2 Toán 11 Chân trời sáng tạo - Đề số 5

Phần trắc nghiệm (7 điểm) Câu 1: Chọn đáp án đúng. Với a là số thực khác 0 thì:

Đề bài

I. Trắc nghiệm
Câu 1 :

Chọn đáp án đúng.

Với a là số thực khác 0 thì:

  • A
    a0=0.
  • B
    a0=1a.
  • C
    a0=1.
  • D
    a0=1.
Câu 2 :

Cho biểu thức P=6x với x>0. Mệnh đề nào dưới đây là đúng?

  • A
    P=x6.
  • B
    P=x16.
  • C
    P=x6.
  • D
    P=x6.
Câu 3 :

Chọn đáp án đúng:

  • A
    8(x1)8=x1.
  • B
    8(x1)8=x+1.
  • C
    8(x1)8=|x1|.
  • D
    8(x1)8=x+1.

Quảng cáo

Lộ trình SUN 2026
Câu 4 :

Cho a là số dương, rút gọn biểu thức a.3a24a được kết quả là:

  • A
    12a11.
  • B
    121a.
  • C
    11a12.
  • D
    3a4.
Câu 5 :

Giả sử một lọ nuôi cấy 100 con vi khuẩn lúc ban đầu và số lượng vi khuẩn tăng gấp đôi sau mỗi 2 giờ. Khi đó, số vi khuẩn N sau t giờ là N=100.2t2 (con). Sau 4 giờ 30 phút thì có bao nhiêu con vi khuẩn? (làm tròn đến hàng đơn vị).

  • A
    474 con.
  • B
    475 con.
  • C
    476 con.
  • D
    477 con.
Câu 6 :

Cho hai số thực dương a, b với a khác 1. Số thực c để… được gọi là lôgarit cơ số a của b và kí hiệu là logab.

Biểu thức phù hợp để điền vào “…” được câu đúng là:  

  • A
    ac=b.
  • B
    ab=c.
  • C
    ba=c.
  • D
    ca=b.
Câu 7 :

Chọn đáp án đúng.

Với a,b>0,a1 thì:

  • A
    loga(1b)=1logab.
  • B
    loga(1b)=logab.
  • C
    loga(1b)=loga(b).
  • D
    loga(1b)=loga(b).
Câu 8 :

Chọn đáp án đúng:

Với n số thực dương b1,b2,..,bn,a>0,a1 thì:

  • A
    loga(b1.b2...bn)=logab1+logab2+...+logabn.
  • B
    loga(b1.b2...bn)=logab1.logab2...logabn.
  • C
    loga(b1+b2+...+bn)=logab1.logab2...logabn.
  • D
    loga(b1+b2+...+bn)=logab1+logab2+...+logabn.
Câu 9 :

Cho x và y là các số dương. Khẳng định nào sau đây là đúng?

  • A
    3lnx+lny=3lnx+3lny.
  • B
    3ln(x+y)=3lnx.3lny.
  • C
    3ln(xy)=3lnx.3lny.
  • D
    3lnx.lny=3lnx+3lny.
Câu 10 :

Giá trị của biểu thức 2log510+log250,25 là:

  • A
    1log2550.
  • B
    1log550.
  • C
    log2550.
  • D
    log550.
Câu 11 :

Hàm số y=logax(a>0,a1) đồng biến trên (0;+) với giá trị nào của a dưới đây?

  • A
    a=12.
  • B
    a=0,75.
  • C
    a=32.
  • D
    a=ln2.
Câu 12 :

Hàm số nào dưới đây là không phải hàm số mũ?

  • A
    y=3x.
  • B
    y=(3x)3.
  • C
    y=πx.
  • D
    y=(13)x.
Câu 13 :

Hàm số nào sau đây có tập xác định là R?

  • A
    y=lnx.
  • B
    y=logx4.
  • C
    y=e5x.
  • D
    y=(2x)5.
Câu 14 :

Hàm số y=log10x có tập giá trị là:

  • A
    (;+).
  • B
    (;0).
  • C
    (0;+).
  • D
    (10;10).
Câu 15 :

Cho đồ thị hàm số y=logax(0<a1) có đồ thị là hình dưới đây:

Tìm a.

  • A
    a=2.
  • B
    a=2.
  • C
    a=12.
  • D
    a=12.
Câu 16 :

Có bao nhiêu giá trị nguyên của a để hàm số y=(a2+2a+4)x đồng biến trên R?

  • A
    1.
  • B
    2.
  • C
    3.
  • D
    4.
Câu 17 :

Cho bất phương trình 6x>b. Với giá trị nào của b thì bất phương trình đã cho có tập nghiệm là R?

  • A
    b=0.
  • B
    b=1.
  • C
    b=16.
  • D
    b=6.
Câu 18 :

Tập nghiệm của bất phương trình (115)x>115

  • A
    S=[1;+).
  • B
    S=(;1].
  • C
    S=(1;+).
  • D
    S=(;1).
Câu 19 :

Phương trình 3x=4 có nghiệm là:  

  • A
    x=log43.
  • B
    x=log34.
  • C
    x=log34.
  • D
    x=log43.
Câu 20 :

Phương trình e2x5ex=0 có bao nhiêu nghiệm?

  • A
    Vô nghiệm.
  • B
    1 nghiệm.
  • C
    2 nghiệm.
  • D
    3 nghiệm.
Câu 21 :

Tập nghiệm của phương trình: 4x=22 là:  

  • A
    S={38}.
  • B
    S={34}.
  • C
    S={83}.
  • D
    S={43}.
Câu 22 :

Phương trình log42(x22)2=8 có bao nhiêu nghiệm?

  • A
    Vô nghiệm.
  • B
    1 nghiệm.
  • C
    2 nghiệm.
  • D
    3 nghiệm.
Câu 23 :

Bất phương trình 34x<43x có nghiệm là:

  • A
    x>log43(log43).
  • B
    x<log43(log43).
  • C
    x<log43(log34).
  • D
    x>log43(log34).
Câu 24 :

“Góc giữa hai đường thẳng a, b trong không gian, kí hiệu (a, b) là góc giữa hai đường thẳng a’ và b’ cùng đi qua một điểm và lần lượt … hoặc … với a và b”. Từ (cụm từ) thích hợp để điền vào dấu … để được câu đúng là:

  • A
    vuông góc, trùng.
  • B
    vuông góc, chéo.
  • C
    song song, chéo.
  • D
    song song, trùng.
Câu 25 :

Cho hình chóp S. ABCD có AD//BC. Gọi N là một điểm thuộc cạnh SD (N khác S và D), qua N vẽ đường thẳng song song với AS cắt AD tại M. Chọn đáp án đúng:

  • A
    (MN,BC)=(SA,SD).
  • B
    (MN,BC)=(SD,DA).
  • C
    (MN,BC)=(SA,AD).
  • D
    Cả A, B, C đều sai.
Câu 26 :

Cho tứ diện ABCD có AB=CD=2a. Gọi M, N, I lần lượt là trung điểm của BC, AD, AC. Biết rằng MN=a3. Tính góc giữa hai đường thẳng AB và CD.

  • A
    900.
  • B
    600.
  • C
    300.
  • D
    700.
Câu 27 :

Cho hình chóp S. ABCD có đáy ABCD là hình thoi tâm O, SA=SC. Gọi I, K lần lượt là trung điểm của AB và BC. Góc giữa hai đường thẳng SO và IK bằng:

  • A
    600.
  • B
    900.
  • C
    1200.
  • D
    700.
Câu 28 :

Cho hình chóp S.ABCD có SA(ABCD). Tam giác SAC là tam giác gì?

  • A
    Tam giác vuông tại A.
  • B
    Tam giác cân tại A.
  • C
    Tam giác đều.
  • D
    Tam giác tù tại A.
Câu 29 :

Cho hình chóp S. ABCD như hình vẽ dưới đây:

Biết rằng: SAAB,SAAD.

Chọn khẳng định đúng.

  • A
    SA (SAC).
  • B
    SA(ABCD).
  • C
    Cả A và B đều đúng.
  • D
    Cả A và B đều sai.
Câu 30 :

Cho tứ diện OABC sao cho OA(OBC). Gọi D là trung điểm của BC. Lấy điểm M bất kì thuộc cạnh AD (M khác A, D). Qua M kẻ đường thẳng song song với AO cắt OD tại N. Chọn đáp án đúng.

  • A
    MN(BOC).
  • B
    MN(OAD).
  • C
    Cả A và B đều đúng.
  • D
    Cả A và B đều sai.
Câu 31 :

Cho hình chóp S. ABCD. Gọi A là hình chiếu vuông góc của S lên mặt phẳng (ABCD). Khi đó, hình chiếu vuông góc của SC trên mặt phẳng (ABCD) là:

  • A
    AC.
  • B
    AD.
  • C
    AB.
  • D
    AS.
Câu 32 :

Cho hình chóp S.ABC. Gọi M, N, P tương ứng là trung điểm của SA, SB, SC. Qua S kẻ đường thẳng vuông góc với mặt phẳng (ABC) và cắt mặt phẳng đó tại H. Khi đó, góc giữa SH và MP bằng bao nhiêu độ?

  • A
    600.
  • B
    900.
  • C
    1200.
  • D
    700.
Câu 33 :

Cho tứ diện OABC có OA, OB, OC đôi một vuông góc với nhau. Hình chiếu vuông góc của A trên mặt phẳng (COB) là điểm nào?

  • A
    Q (Q là trung điểm của OB).
  • B
    B.
  • C
    O.
  • D
    H (H là trung điểm của OC).
Câu 34 :

Cho tứ diện ABCD có tất cả các cạnh bằng nhau. Gọi M là trung điểm của CD. Góc giữa hai đường thẳng AB và CD bằng:

  • A
    300.
  • B
    600.
  • C
    900.
  • D
    450.
Câu 35 :

Cho hình chóp S. ABCD có đáy ABCD là hình vuông, SA(ABCD).  Kẻ BM vuông góc với SC (M thuộc SC). Tam giác SMD là tam giác:

  • A
    Vuông tại M.
  • B
    Cân tại M.
  • C
    Tù tại M.
  • D
    Tam giác nhọn.
II. Tự luận

Quảng cáo

Lộ trình SUN 2026

Lời giải và đáp án

I. Trắc nghiệm
Câu 1 :

Chọn đáp án đúng.

Với a là số thực khác 0 thì:

  • A
    a0=0.
  • B
    a0=1a.
  • C
    a0=1.
  • D
    a0=1.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Với a là số thực khác 0 thì a0=1.

Lời giải chi tiết :

Với a là số thực khác 0 thì a0=1.

Đáp án D.

Câu 2 :

Cho biểu thức P=6x với x>0. Mệnh đề nào dưới đây là đúng?

  • A
    P=x6.
  • B
    P=x16.
  • C
    P=x6.
  • D
    P=x6.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Cho số thực dương a và số hữu tỉ r=mn, trong đó m,nZ,n>0. Ta có: ar=amn=nam

Lời giải chi tiết :

P=6x=x16

Đáp án B.

Câu 3 :

Chọn đáp án đúng:

  • A
    8(x1)8=x1.
  • B
    8(x1)8=x+1.
  • C
    8(x1)8=|x1|.
  • D
    8(x1)8=x+1.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

nan=|a| khi n chẵn (với các biểu thức đều có nghĩa).

Lời giải chi tiết :

8(x1)8=|x1|.

Đáp án C.

Câu 4 :

Cho a là số dương, rút gọn biểu thức a.3a24a được kết quả là:

  • A
    12a11.
  • B
    121a.
  • C
    11a12.
  • D
    3a4.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

+ Cho số thực dương a và số hữu tỉ r=mn, trong đó m,nZ,n>0. Ta có: ar=amn=nam

+ Với a là số thực dương, m, n là các số thực bất kì thì: am.an=am+n,am:an=amn.

Lời giải chi tiết :

a.3a24a=a12.a23a14=a12+2314=a1112=12a11

Đáp án A.

Câu 5 :

Giả sử một lọ nuôi cấy 100 con vi khuẩn lúc ban đầu và số lượng vi khuẩn tăng gấp đôi sau mỗi 2 giờ. Khi đó, số vi khuẩn N sau t giờ là N=100.2t2 (con). Sau 4 giờ 30 phút thì có bao nhiêu con vi khuẩn? (làm tròn đến hàng đơn vị).

  • A
    474 con.
  • B
    475 con.
  • C
    476 con.
  • D
    477 con.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Thay t vào công thức N=100.2t2 để tìm số con vi khuẩn.

Lời giải chi tiết :

Đổi 4 giờ 30 phút=92 (giờ)

Sau 92 giờ sẽ có số con vi khuẩn là: 100.2922=100.294476 (con).

Đáp án C.

Câu 6 :

Cho hai số thực dương a, b với a khác 1. Số thực c để… được gọi là lôgarit cơ số a của b và kí hiệu là logab.

Biểu thức phù hợp để điền vào “…” được câu đúng là:  

  • A
    ac=b.
  • B
    ab=c.
  • C
    ba=c.
  • D
    ca=b.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Cho hai số thực dương a, b với a khác 1. Số thực c để ac=b được gọi là lôgarit cơ số a của b và kí hiệu logab.

Lời giải chi tiết :

Cho hai số thực dương a, b với a khác 1. Số thực c để ac=b được gọi là lôgarit cơ số a của b và kí hiệu logab.

Đáp án A.

Câu 7 :

Chọn đáp án đúng.

Với a,b>0,a1 thì:

  • A
    loga(1b)=1logab.
  • B
    loga(1b)=logab.
  • C
    loga(1b)=loga(b).
  • D
    loga(1b)=loga(b).

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Với a,b>0,a1 thì loga(1b)=logab

Lời giải chi tiết :

loga(1b)=logab

Đáp án B.

Câu 8 :

Chọn đáp án đúng:

Với n số thực dương b1,b2,..,bn,a>0,a1 thì:

  • A
    loga(b1.b2...bn)=logab1+logab2+...+logabn.
  • B
    loga(b1.b2...bn)=logab1.logab2...logabn.
  • C
    loga(b1+b2+...+bn)=logab1.logab2...logabn.
  • D
    loga(b1+b2+...+bn)=logab1+logab2+...+logabn.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Với n số thực dương b1,b2,..,bn thì: loga(b1.b2...bn)=logab1+logab2+...+logabn

Lời giải chi tiết :

Với n số thực dương b1,b2,..,bn thì: loga(b1.b2...bn)=logab1+logab2+...+logabn

Đáp án A.

Câu 9 :

Cho x và y là các số dương. Khẳng định nào sau đây là đúng?

  • A
    3lnx+lny=3lnx+3lny.
  • B
    3ln(x+y)=3lnx.3lny.
  • C
    3ln(xy)=3lnx.3lny.
  • D
    3lnx.lny=3lnx+3lny.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

+ Với a là số thực dương, m, n là các số thực bất kì thì: am.an=am+n.

+ Với a>0,a1,b,c>0 thì lnx+lny=ln(xy).

Lời giải chi tiết :

Ta có: 3lnx.3lny=3lnx+lny=3ln(xy)

Đáp án C.

Câu 10 :

Giá trị của biểu thức 2log510+log250,25 là:

  • A
    1log2550.
  • B
    1log550.
  • C
    log2550.
  • D
    log550.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Với a>0,a1,b,c>0 thì: logab+logac=loga(bc), logbac=1alogbc, αlogab=logabα (αR)

Lời giải chi tiết :

2log510+log250,25=log5102+12log50,25=log5100+log50,2512=log5(100.0,5)=log550

Đáp án D.

Câu 11 :

Hàm số y=logax(a>0,a1) đồng biến trên (0;+) với giá trị nào của a dưới đây?

  • A
    a=12.
  • B
    a=0,75.
  • C
    a=32.
  • D
    a=ln2.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Hàm số y=logax đồng biến trên (0;+) với a>1.

Lời giải chi tiết :

Vì hàm số y=logax đồng biến trên (0;+) với a>1 nên hàm số đồng biến khi a=32.

Đáp án C.

Câu 12 :

Hàm số nào dưới đây là không phải hàm số mũ?

  • A
    y=3x.
  • B
    y=(3x)3.
  • C
    y=πx.
  • D
    y=(13)x.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Hàm số y=ax(a>0,a1) được gọi là hàm số mũ cơ số a.

Lời giải chi tiết :

Hàm số y=(3x)3 không phải là hàm số mũ.

Đáp án B.

Câu 13 :

Hàm số nào sau đây có tập xác định là R?

  • A
    y=lnx.
  • B
    y=logx4.
  • C
    y=e5x.
  • D
    y=(2x)5.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Hàm số y=ax(a>0,a1) có tập xác định là R.

Hàm số y=logau(x)(a>0,a1) xác định khi u(x)>0.

Lời giải chi tiết :

Hàm số y=e5x có tập xác định là R.

Đáp án C.

Câu 14 :

Hàm số y=log10x có tập giá trị là:

  • A
    (;+).
  • B
    (;0).
  • C
    (0;+).
  • D
    (10;10).

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Hàm số y=logax(a>0,a1) có tập giá trị là (;+).

Lời giải chi tiết :

Hàm số y=logax(a>0,a1) có tập giá trị là (;+).

Đáp án A.

Câu 15 :

Cho đồ thị hàm số y=logax(0<a1) có đồ thị là hình dưới đây:

Tìm a.

  • A
    a=2.
  • B
    a=2.
  • C
    a=12.
  • D
    a=12.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Thay điểm A(2; 2) vào hàm số y=logax(0<a1) để tìm a.

Lời giải chi tiết :

Vì đồ thị hàm số y=logax(0<a1) đi qua điểm A(2; 2) nên ta có:

loga2=2a2=2a=2 (do a>0,a1)

Đáp án B.

Câu 16 :

Có bao nhiêu giá trị nguyên của a để hàm số y=(a2+2a+4)x đồng biến trên R?

  • A
    1.
  • B
    2.
  • C
    3.
  • D
    4.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Cho hàm số y=ax(a>0,a1):

+ Nếu a>1 thì hàm số đồng biến trên R.

+ Nếu 0<a<1 thì hàm số nghịch biến trên R.

Lời giải chi tiết :

Hàm số y=(a2+2a+4)x đồng biến trên R khi:

a2+2a+4>1a2+2a+3>0a22a3<0(a+1)(a3)<01<a<3

Mà a là số nguyên nên a{0;1;2}.

Vậy có 3 giá trị nguyên của a để hàm số y=(a2+2a+4)x đồng biến trên R.

Đáp án C.

Câu 17 :

Cho bất phương trình 6x>b. Với giá trị nào của b thì bất phương trình đã cho có tập nghiệm là R?

  • A
    b=0.
  • B
    b=1.
  • C
    b=16.
  • D
    b=6.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Bất phương trình ax>b(0<a1) có tập nghiệm là R khi b0.

Lời giải chi tiết :

Bất phương trình ax>b(0<a1) có tập nghiệm là R khi b0 nên bất phương trình 6x>b có có tập nghiệm là R với b=0

Đáp án A.

Câu 18 :

Tập nghiệm của bất phương trình (115)x>115

  • A
    S=[1;+).
  • B
    S=(;1].
  • C
    S=(1;+).
  • D
    S=(;1).

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Với 0<a<1 thì au(x)>av(x)u(x)<v(x).

Lời giải chi tiết :

(115)x>115x<1 (do 0<115<1)

Vậy tập nghiệm của bất phương trình là: S=(;1)

Đáp án D.

Câu 19 :

Phương trình 3x=4 có nghiệm là:  

  • A
    x=log43.
  • B
    x=log34.
  • C
    x=log34.
  • D
    x=log43.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Phương trình ax=b(a>0,a1) với b>0 có nghiệm là: x=logab

Lời giải chi tiết :

3x=4x=log34x=log34

Vậy phương trình có nghiệm x=log34.

Đáp án C.

Câu 20 :

Phương trình e2x5ex=0 có bao nhiêu nghiệm?

  • A
    Vô nghiệm.
  • B
    1 nghiệm.
  • C
    2 nghiệm.
  • D
    3 nghiệm.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Phương trình ax=b(a>0,a1) với b>0 có nghiệm là: x=logab

Lời giải chi tiết :

e2x5ex=0(ex)25ex=0ex(ex5)=0ex5=0(doex>0xR)x=ln5

Vậy phương trình đã cho có một nghiệm.

Đáp án B.

Câu 21 :

Tập nghiệm của phương trình: 4x=22 là:  

  • A
    S={38}.
  • B
    S={34}.
  • C
    S={83}.
  • D
    S={43}.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Với a>0,a1 ta có: au(x)=av(x)u(x)=v(x)

Lời giải chi tiết :

4x=2222x=(2.212)1222x=2342x=34x=38

Vậy tập nghiệm của phương trình là: S={38}

Đáp án A.

Câu 22 :

Phương trình log42(x22)2=8 có bao nhiêu nghiệm?

  • A
    Vô nghiệm.
  • B
    1 nghiệm.
  • C
    2 nghiệm.
  • D
    3 nghiệm.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Với a>0,a1 ta có: logau(x)=bu(x)=ab

Lời giải chi tiết :

log42(x22)2=8{x220(x22)2=(42)8{x220(x22)2=4{x±2[x22=2x22=2

{x±2[x2=4x2=0{x±2[x=±2x=0[x=±2x=0

Vậy phương trình đã cho có 3 nghiệm.

Đáp án D.

Câu 23 :

Bất phương trình 34x<43x có nghiệm là:

  • A
    x>log43(log43).
  • B
    x<log43(log43).
  • C
    x<log43(log34).
  • D
    x>log43(log34).

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Với a>1,b>0 thì au(x)<bu(x)<logab.

Lời giải chi tiết :

34x<43x4xlog33<3xlog34(43)x<log34x<log43(log34)

Vậy bất phương trình đã cho có nghiệm là x<log43(log34)

Đáp án C.

Câu 24 :

“Góc giữa hai đường thẳng a, b trong không gian, kí hiệu (a, b) là góc giữa hai đường thẳng a’ và b’ cùng đi qua một điểm và lần lượt … hoặc … với a và b”. Từ (cụm từ) thích hợp để điền vào dấu … để được câu đúng là:

  • A
    vuông góc, trùng.
  • B
    vuông góc, chéo.
  • C
    song song, chéo.
  • D
    song song, trùng.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Góc giữa hai đường thẳng a và b trong không gian là góc giữa hai đường thẳng a’ và b’ cùng đi qua một điểm O và lần lượt song song (hoặc trùng) với a và b; kí hiệu (a,b) hoặc ^(a;b).

Lời giải chi tiết :

Góc giữa hai đường thẳng a, b trong không gian, kí hiệu (a, b) là góc giữa hai đường thẳng a’ và b’ cùng đi qua một điểm và lần lượt song song hoặc trùng với a và b

Đáp án D.

Câu 25 :

Cho hình chóp S. ABCD có AD//BC. Gọi N là một điểm thuộc cạnh SD (N khác S và D), qua N vẽ đường thẳng song song với AS cắt AD tại M. Chọn đáp án đúng:

  • A
    (MN,BC)=(SA,SD).
  • B
    (MN,BC)=(SD,DA).
  • C
    (MN,BC)=(SA,AD).
  • D
    Cả A, B, C đều sai.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Góc giữa hai đường thẳng a và b trong không gian là góc giữa hai đường thẳng a’ và b’ cùng đi qua một điểm O và lần lượt song song (hoặc trùng) với a và b; kí hiệu (a,b) hoặc ^(a;b)

Lời giải chi tiết :

Vì AD//BC, MN//SA nên (MN,BC)=(SA,AD)

Đáp án C.

Câu 26 :

Cho tứ diện ABCD có AB=CD=2a. Gọi M, N, I lần lượt là trung điểm của BC, AD, AC. Biết rằng MN=a3. Tính góc giữa hai đường thẳng AB và CD.

  • A
    900.
  • B
    600.
  • C
    300.
  • D
    700.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

+ Góc giữa hai đường thẳng a và b trong không gian là góc giữa hai đường thẳng a’ và b’ cùng đi qua một điểm O và lần lượt song song (hoặc trùng) với a và b; kí hiệu (a,b) hoặc ^(a;b).

+ Góc giữa hai đường thẳng không vượt quá 900.

Lời giải chi tiết :

Vì IM là đường trung bình của tam giác ABC nên IM//AB và IM=AB2=a

Vì IN là đường trung bình của tam giác ADC nên IN//CD và IN=CD2=a

Do đó, (AB,CD)=(IM,IN)

Áp dụng định lí côsin vào tam giác MNI ta có:

MN2=IM2+IN22IM.IN.cos^MIN3a2=a2+a22a.a.cos^MINcos^MIN=12^MIN=1200

Suy ra: (AB,CD)=(IM,IN)=1800^MIN=18001200=600

Đáp án B.

Câu 27 :

Cho hình chóp S. ABCD có đáy ABCD là hình thoi tâm O, SA=SC. Gọi I, K lần lượt là trung điểm của AB và BC. Góc giữa hai đường thẳng SO và IK bằng:

  • A
    600.
  • B
    900.
  • C
    1200.
  • D
    700.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

+ Cho hai đường thẳng song song, đường thẳng nào vuông góc với đường thẳng này thì cũng vuông góc với đường thẳng kia.

+ Hai đường thẳng a, b được gọi là vuông góc với nhau nếu góc giữa chúng bằng 900.

Lời giải chi tiết :

Vì tứ giác ABCD là hình thoi nên O là trung điểm của AC.

SA=SC nên tam giác SAC cân tại S. Do đó, SO là đường trung tuyến đồng thời là đường cao. Do đó, SOAC

Vì I, K lần lượt là trung điểm của AB và BC nên IK là đường trung bình của tam giác BAC. Do đó, IK//AC.

SOAC, IK//AC nên IKSO. Do đó, góc giữa hai đường thẳng SO và IK bằng 900.

Đáp án B.

Câu 28 :

Cho hình chóp S.ABCD có SA(ABCD). Tam giác SAC là tam giác gì?

  • A
    Tam giác vuông tại A.
  • B
    Tam giác cân tại A.
  • C
    Tam giác đều.
  • D
    Tam giác tù tại A.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Đường thẳng d gọi là vuông góc với mặt phẳng (P) nếu nó vuông góc với mọi đường thẳng a nằm trong mặt phẳng (P).

Lời giải chi tiết :

SA(ABCD),AC(ABCD)SAAC. Do đó, tam giác SAC vuông tại A.

Đáp án A.

Câu 29 :

Cho hình chóp S. ABCD như hình vẽ dưới đây:

Biết rằng: SAAB,SAAD.

Chọn khẳng định đúng.

  • A
    SA (SAC).
  • B
    SA(ABCD).
  • C
    Cả A và B đều đúng.
  • D
    Cả A và B đều sai.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Nếu đường thẳng d vuông góc với hai đường thẳng cắt nhau nằm trong mặt phẳng (P) thì d(P)

Lời giải chi tiết :

SAAB,SAAD, AB và AD cắt nhau tại A và nằm trong mặt phẳng (ABCD) nên SA(ABCD).

SA không vuông góc với mặt phẳng (SAC).

Đáp án B.

Câu 30 :

Cho tứ diện OABC sao cho OA(OBC). Gọi D là trung điểm của BC. Lấy điểm M bất kì thuộc cạnh AD (M khác A, D). Qua M kẻ đường thẳng song song với AO cắt OD tại N. Chọn đáp án đúng.

  • A
    MN(BOC).
  • B
    MN(OAD).
  • C
    Cả A và B đều đúng.
  • D
    Cả A và B đều sai.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Nếu đường thẳng a vuông góc với mặt phẳng (P) thì các đường thẳng song song với a cũng vuông góc với (P).

Lời giải chi tiết :

OA(OBC),MN//OA nên MN(OBC)

MN không vuông góc với mặt phẳng (OAD).

Đáp án A.

Câu 31 :

Cho hình chóp S. ABCD. Gọi A là hình chiếu vuông góc của S lên mặt phẳng (ABCD). Khi đó, hình chiếu vuông góc của SC trên mặt phẳng (ABCD) là:

  • A
    AC.
  • B
    AD.
  • C
    AB.
  • D
    AS.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Cho mặt phẳng (P). Xét một điểm M tùy ý trong không gian. Gọi d là đường thẳng đi qua điểm M và vuông góc với (P). Gọi M’ là giao điểm của đường thẳng d và mặt phẳng (P). Khi đó, điểm M’ được gọi là hình chiếu vuông góc của điểm M lên mặt phẳng (P).

Lời giải chi tiết :

Vì C thuộc mặt phẳng (ABCD) nên hình chiếu vuông góc của điểm C trên mặt phẳng (ABCD) là chính nó.

Vì A là hình chiếu của S trên mặt phẳng (ABCD).

Do đó, hình chiếu vuông góc của SC trên mặt phẳng (ABCD) là AC.

Đáp án A.

Câu 32 :

Cho hình chóp S.ABC. Gọi M, N, P tương ứng là trung điểm của SA, SB, SC. Qua S kẻ đường thẳng vuông góc với mặt phẳng (ABC) và cắt mặt phẳng đó tại H. Khi đó, góc giữa SH và MP bằng bao nhiêu độ?

  • A
    600.
  • B
    900.
  • C
    1200.
  • D
    700.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

+ Nếu đường thẳng d vuông góc với mặt phẳng (P) thì đường thẳng d cũng vuông góc với các mặt phẳng song song với (P).

+ Đường thẳng d gọi là vuông góc với mặt phẳng (P) nếu nó vuông góc với mọi đường thẳng a nằm trong mặt phẳng (P).

Lời giải chi tiết :

Vì M, N lần lượt là trung điểm của SA, SB nên MN là đường trung bình của tam giác SAB. Do đó, MN//AB.

Vì P, N lần lượt là trung điểm của SC, SB nên PN là đường trung bình của tam giác SBC. Do đó, PN//CB.

Vì MN//AB, PN//CB nên (MNP)// (ABC).

Mặt khác, SH(ABC) nên SH(MNP). Mà MP(MNP)SHMP

Do đó, góc giữa hai đường thẳng MP và SH bằng 900.

Đáp án B.

Câu 33 :

Cho tứ diện OABC có OA, OB, OC đôi một vuông góc với nhau. Hình chiếu vuông góc của A trên mặt phẳng (COB) là điểm nào?

  • A
    Q (Q là trung điểm của OB).
  • B
    B.
  • C
    O.
  • D
    H (H là trung điểm của OC).

Đáp án : C

Phương pháp giải :

+ Nếu đường thẳng d vuông góc với hai đường thẳng cắt nhau a và b cùng nằm trong mặt phẳng (P) thì d(P).

+ Cho mặt phẳng (P). Xét một điểm M tùy ý trong không gian. Gọi d là đường thẳng đi qua điểm M và vuông góc với (P). Gọi M’ là giao điểm của đường thẳng d và mặt phẳng (P). Khi đó, điểm M’ được gọi là hình chiếu vuông góc của điểm M lên mặt phẳng (P).

Lời giải chi tiết :

OAOB,OAOC và OB và OC cắt nhau tại O và nằm trong mặt phẳng (OBC) nên OA(OBC) nên O là hình chiếu vuông góc của A trên mặt phẳng (COB).

Đáp án C.

Câu 34 :

Cho tứ diện ABCD có tất cả các cạnh bằng nhau. Gọi M là trung điểm của CD. Góc giữa hai đường thẳng AB và CD bằng:

  • A
    300.
  • B
    600.
  • C
    900.
  • D
    450.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

+ Nếu đường thẳng d vuông góc với hai đường thẳng cắt nhau a và b cùng nằm trong mặt phẳng (P) thì d(P).

+ Nếu một đường thẳng vuông góc với một mặt phẳng thì nó vuông góc với mọi đường thẳng nằm trong mặt phẳng đó.

Lời giải chi tiết :

AC=AD=CD nên tam giác ACD là tam giác đều. Do đó, AM là đường trung tuyến đồng thời là đường cao. Do đó, AMCD

BC=BD=CD nên tam giác BCD là tam giác đều. Do đó, BM là đường trung tuyến đồng thời là đường cao. Do đó, BMCD

AMCD, BMCD, AM, BM cắt nhau tại M và nằm trong mặt phẳng ABM.

Do đó, CD(AMB). Mà AB(ABM)ABCD

Do đó, góc giữa hai đường thẳng AB và CD bằng 900.

Đáp án C.

Câu 35 :

Cho hình chóp S. ABCD có đáy ABCD là hình vuông, SA(ABCD).  Kẻ BM vuông góc với SC (M thuộc SC). Tam giác SMD là tam giác:

  • A
    Vuông tại M.
  • B
    Cân tại M.
  • C
    Tù tại M.
  • D
    Tam giác nhọn.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

+ Nếu đường thẳng d vuông góc với hai đường thẳng cắt nhau a và b cùng nằm trong mặt phẳng (P) thì d(P).

+ Nếu một đường thẳng vuông góc với một mặt phẳng thì nó vuông góc với mọi đường thẳng nằm trong mặt phẳng đó.

Lời giải chi tiết :

Vì ABCD là hình vuông nên ACBD

SA(ABCD),BD(ABCD)SABD

Ta có: ACBD, SABD, SA, AC cắt nhau tại A và nằm trong mặt phẳng (SAC) nên BD(SAC)BDSC

Lại có: BMSC, BM và BD cắt nhau tại B và nằm trong mặt phẳng (BMD) nên SC(BMD).

MD(BMD)MDSC hay MDSM. Do đó, tam giác SMD vuông tại M.

Đáp án A.

II. Tự luận
Phương pháp giải :

Hàm số y=logu(x) xác định khi u(x)>0.

Hàm số y=u(x) xác định khi u(x)0.

Lời giải chi tiết :

a) Với m=0 ta có: y=14log(x22x+5).

Hàm số y=14log(x22x+5) xác định khi

log(x22x+5)>0x22x+5>1x22x+4>0(x1)2+3>0 (luôn đúng với mọi số thực x)

Vậy với m=0 thì tập xác định của hàm số là: D=(;+)

b) Hàm số y=14log((m+1)x22(m+1)x+5)

Điều kiện: log((m+1)x22(m+1)x+5)0 với mọi xR

(m+1)x22(m+1)x+51 với mọi xR

(m+1)x22(m+1)x+40 với mọi xR

Đặt f(x)=(m+1)x22(m+1)x+4

Trường hợp 1: Với m=1 ta có: f(x)=40. Do đó, f(x) xác định với mọi giá trị thực của x. Do đó, m=1 thỏa mãn.

Trường hợp 2: m1.

Hàm số f(x)=(m+1)x22(m+1)x+40 với mọi xR

{m+1>0Δ=[(m+1)]24(m+1)0{m>1(m+1)(m3)01<m3

Vậy với m[1;3] thì hàm số y=14log((m+1)x22(m+1)x+5) có tập xác định là R.

Phương pháp giải :

+ Nếu đường thẳng d vuông góc với hai đường thẳng cắt nhau a và b cùng nằm trong mặt phẳng (P) thì d(P).

+ Nếu một đường thẳng vuông góc với một mặt phẳng thì nó vuông góc với mọi đường thẳng nằm trong mặt phẳng đó.

Lời giải chi tiết :

a) Vì H, K lần lượt là trung điểm của AB và AD nên HK là đường trung bình của tam giác ABD. Do đó, HK//BD. Mà ACBD (do ABCD là hình vuông) nên ACHK

ACHK,SHAC(doAC(ABCD))AC(SHK)

b) Gọi I là giao điểm của CK và DH.

Tam giác AHD và tam giác DKC có: AH=DK,^HAD=^KDC,AD=DC

Do đó, ΔAHD=ΔDKC(c.g.c)^HDA=^KCD

Ta có: ^DKC+^KCD=900^DKC+^HDA=900

Ta có: ^DIK=1800(^DKC+^HDA)=900DHCK

SH(ABCD),CK(ABCD)SHCK

Ta có: DHCK,SHCK, SH và DH nằm trong mặt phẳng (SHD) và cắt nhau tại H nên CK(SDH).

Phương pháp giải :

Nếu a>0,a1 thì logau(x)=logav(x){u(x)>0u(x)=v(x) (có thể thay u(x)>0 bằng v(x)>0)

Lời giải chi tiết :

Điều kiện: {1x1xx21>0()

log2(xx21).log3(x+x21)=log6|xx21|

log2(xx21).log31xx21=log6(xx21)

log2(xx21).log36.log6(xx21)=log6(xx21)

log6(xx21)[log36.log2(xx21)+1]=0

[log6(xx21)=0(1)log36.log2(xx21)+1=0(2)

(1)xx21=1x21=x1{x1x21=(x1)2{x1x=1x=1(tm())

(2)log36.log2(xx21)=1log2(x+x21)=log63

x+x21=2log63{x2log63x21=(2log63x)2x=12(2log63+2log63) (thỏa mãn điều kiện)

close