Đề số 10 - Đề kiểm tra học kì 2 - Địa lí 10

Đáp án và lời giải chi tiết Đề số 10 - Đề kiểm tra học kì 2 (Đề thi học kì 2) - Địa lí 10

Quảng cáo

Đề bài

PHẦN TRẮC NGHIỆM (4,0 ĐIỂM)

Câu 1: Ý nào dưới đây không thuộc vai trò của các ngành dịch vụ?

A. Sử dụng tốt hơn nguồn lao động, tạo thêm việc làm.

B.  Khai thác tốt hơn tài nguyên thiên nhiên và các di sản văn hóa, lịch sử.

C. Tạo ra một khối lượng lớn của cải vật chất cho xã hội.

D. Thúc đẩy sự phát triển của các ngành sản xuất vật chất.

Câu 2: Các hoạt động tài chính, ngân hàng, bảo hiểm, kinh doanh bất động sản, dịch vụ nghề nghiệp thuộc về nhóm ngành

A. dịch vụ tiêu dùng.        

B. dịch vụ công.

C. dịch vụ kinh doanh.   

D. dịch vụ cá nhân.

Câu 3: Cho bảng số liệu: 

 BẢNG 1: SẢN LƯỢNG LƯƠNG THỰC VÀ DÂN SỐ CỦA MỘT SỐ NƯỚC TRÊN THẾ GIỚI, NĂM 2002

Nước

Sản lượng lương thực

(triệu tấn)

Dân số

(triệu người)

Trung Quốc

401,8

1287,6

Hoa Kì

299,1

287,4

Ấn Độ

222,8

1049,5

Pháp

69,1

59,5

In-đô-nê-xi-a

57,9

217,0

Việt Nam

36,7

79,7

Toàn thế giới

2032,0

6215,0

Lương thực bình quân đầu người của Việt Nam là

A. 312kg/người.      

B. 267kg/người.    

C. 327kg/người.  

D. 460kg/người.

Câu 4: Ở nhiều nước, người ta chia các ngành dịch vụ ra thành 3 nhóm:

A. Dịch vụ kinh doanh, dịch vụ tiêu dùng và dịch vụ hành chính.

B. Dịch vụ nghề nghiệp, dịch vụ tiêu dùng và dịch vụ công.

C. Dịch vụ kinh doanh, dịch vụ tiêu dùng và dịch vụ công.

D. Dịch vụ nghề nghiệp, dịch vụ cá nhân và dịch vụ hành chính.

Câu 5: Ngành điện tử - tin học không có đặc điểm là

A. không chiếm diện tích rộng.

B. không gây ô nhiễm môi trường.

C. không tiêu thụ nhiều kim loại, điện và nước.

D. yêu cầu lao động trẻ có trình độ, kĩ thuật cao.

Câu 6: Nhược điểm lớn nhất của giao thông vận tải đường ôtô là

A. độ an toàn chưa cao.

B. tình trạng tắt nghẽn giao thông vào giờ cao điểm.

C. gây ra những vấn đề nghiêm trọng về môi trường

D. thiếu chỗ đậu xe.

Câu 7: Nguồn năng lượng nào sau đây được sử dụng sớm nhất trong việc sử dụng năng lượng của thế giới?

A. Than đá.      

B. Dầu mỏ.        

C. Nhiệt điện.       

D. Năng lượng mặt trời.

Câu 8: Trình độ phát triển kinh tế, năng suất lao động xã hội ảnh hưởng đến

A. nhịp điệu phát triển và cơ cấu ngành dịch vụ.

B. đầu tư bổ sung lao động cho ngành dịch vụ.

C. sức mua và nhu cầu dịch vụ.

D. sự phân bố các mạng lưới dịch vụ.

Câu 9: Sản phẩm của ngành giao thông vận tải chính là

A. chuyên chở người và sự an toàn.

B. chuyên hàng hóa và sự tiện nghi.

C. chuyên chở người và hàng hóa.

D. tốc độ chuyên chở và hàng hóa.

Câu 10: Nhân tố ảnh hưởng tới sức mua, nhu cầu dịch vụ là

A. mức sống và thu nhập thực tế.

B. truyền thống văn hóa, phong tục tập quán.

C. quy mô, cơ cấu dân số.

D. phân bố dân cư và mạng lưới quần cư.

Câu 11: Ở nước ta loại hình giao thông vận tải nào đang chiếm ưu thế?

A. Đường hàng không.

B. Đường ô tô.

C. Đường sắt.    

D. Đường ống.

Câu 12: Nhận định nào sao đây không đúng với vai trò của ngành công nghiệp?

A. Mở rộng thị trường lao động, tạo nhiều việc làm mới.

B. Đóng vai trò chủ đạo trong nền kinh tế quốc dân.

C. Khai thác hiệu quả các nguồn tài nguyên thiên nhiên.

D. Thúc đẩy sự phát triển của ít ngành kinh tế khác.

Câu 13: Trong các yếu tố tự nhiên sau đây, yếu tố tự nhiên nào ít ảnh hưởng đến hoạt động giao thông vận tải nhất?

A. Sông ngòi.    

B. Địa hình.     

C. Sinh vật.         

D. Khí hậu.

Câu 14: Ngành công nghiệp có khả năng lớn nhất để thúc đẩy cho cả công nghiệp nặng lẫn nông nghiệp phát triển là

A. công nghiệp khai thác dầu.       

B. công nghiệp khai thác than.

C. công nghiệp dệt - may.     

D. công nghiệp điện lực.

Câu 15: Yếu tố nào có ý nghĩa quyết định đến sự phát triển và phân bố các ngành giao thông vận tải?

A. Phương thức sản xuất.    

B. Yếu tố tự nhiên (địa hình, nước, khí hậu…)

C. Tính chất của nền kinh tế.   

D. Sự phát triển và phân bố các ngành kinh tế.

Câu 16: Sản phẩm Công nghiệp điện tử - tin học phân thành 4 nhóm là

A. máy tính, linh kiện điện tử, thiết bị viễn thông, điện tử tiêu dùng.

B. máy tính, thiết bị điện tử, điện tử tiêu dùng, thiết bị viễn thông.

C. thiết bị công nghệ, linh kiện điện tử, thiết bị viễn thông, điện tử tiêu dùng.

D. thiết bị công nghệ, thiết bị điện tử, thiết bị viễn thông, điện tử tiêu dùng.

PHẦN TỰ LUẬN (6,0 ĐIỂM)

Câu 1: (2,0 điểm)

Trình bày vai trò, trữ lượng, sản lượng và phân bố ngành công nghiệp điện lực.

Câu 2: (2,0 điểm)

a. Trình bày các nhân tố ảnh hưởng tới phát triển và phân bố ngành giao thông vận tải.

b. Mạng lưới sông ngòi dày đặc của nước ta có ảnh hưởng như thế nào đến ngành giao thông vận tải?

Câu 3: (2,0 điểm) Cho bảng số liệu:

TỐC ĐỘ TĂNG TRƯỞNG MỘT SỐ SẢN PHẨM CÔNG NGHIỆP CỦA THẾ GIỚI, THỜI KÌ 1950 - 2003

(Đơn vị: %)

Nhận xét và giải thích tốc độ tăng trưởng một số sản phẩm công nghiệp năng lượng của thế giới, thời kì 1950 - 2003

Phương pháp giải - Xem chi tiết

- Tổng hợp kiến thức.

- Xem lại lí thuyết phần:

+ Công nghiệp năng lượng.

+ Các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố giao thông vận tải.

- Phân tích bảng số liệu.

- Giải thích.

Lời giải chi tiết

PHẦN TRẮC NGHIỆM (4,0 ĐIỂM)

1

2

3

4

5

C

C

D

C

B

6

7

8

9

10

C

A

B

C

A

11

12

13

14

15

B

D

C

D

D

16

 

 

 

 

B

 

 

 

 


PHẦN TỰ LUẬN (6 điểm)

Câu 1: Vai trò, trữ lượng, sản  lượng và sự phân bố:

+ Vai trò:Cơ sở phát triển nền công nghiệp hiện đại, đẩy mạnh khoa học kĩ thuật và nâng cao đời sống văn hóa, văn minh của con người.

+ Trữ lượng, sản lượng: Được sản xuất từ nhiều nguồn khác nhau: nhiệt điện, thủy điện, điện nguyên tử, năng lượng gió, thủy triều,...Sản lượng khoảng 15.000 tỉ kWh.

+ Phân bố ở các khu vực, các quốc gia có nền kinh tế phát triển: Bắc Mĩ, châu Âu, Trung Quốc, Nhật Bản, Ấn Độ,...

Câu 2:

a. Các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố ngành giao thông vận tải:

* Điều kiện tự nhiên

- Quy định sự có mặt và vai trò của một số loại hình vận tải.

Ví dụ : Ở hoang mạc,phương tiện vận tải đặc trưng là lạc đà. Ở vùng băng giá,phương tiện vận tải hưu hiệu là xe kéo.

- Ảnh hưởng lớn đến công tác thiết kế và khai thác các công trình giao thông vận tải. 

Ví dụ: Khí hậu và thời tiết có ảnh hưởng sâu sắc tới hoạt động của các phương tiện vận tải.

+ Ở nước ta về mùa mưa lũ, hoạt động của ngành vận tải đường ô tô và đường sắt gặp nhiều trở lại ; còn ở nhiều khúc sông, tàu thuyền chỉ có thể qua lại trong mùa nước lớn.

+ Ở xứ lạnh, về mùa đông nước sông đóng băng, tàu thuyền không qua lại được.

+ Các sân bay nhiều khi phát ngừng hoạt động do sương mù dày đặc hay do tuyết rơi quá dày.

* Điều kiện kinh tế- xã hội

- Sự phát triển và phân bổ các ngành kinh tế quốc dân có ý nghĩa quyết định đối với sự phát triển và phân bố, cũng như sự hoạt động của ngành giao thông vận tải.

- Phân bố dân cư, đặc biệt là sự phân bố các thành phố lớn và các chùm đô thị có ảnh hưởng sâu sắc tới sự vận tải hành khách, nhất là vận tải bằng ô tô.

- Trong các thành phố lớn và các chùm đô thị, đã hình thành một loại hình vận tải đặc biệt là giao thông vận tải thành phố.

b. Mạng lưới sông ngòi ở nước ta có ảnh hưởng đến ngành giao thông vận tải:

- Thuận lợi: Mạng lưới sông ngòi dày đặc thuận lợi cho ngành vận tải đường sông (chính vì thế ở nước ta vận tải đường sông có khối lượng vận chuyển hàng hóa đứng thứ hai sau đường bộ).

- Khó khăn: Mạng lưới sông ngòi dày đặc lại không thuận lợi cho vận tải đường ô tô và đường sắt, đòi hỏi phải làm nhiều cầu, phà,... và dễ gây tắc nghẽn giao thông trong mùa lũ. Điều này rất rõ đối với các tuyến đường chạy theo hướng Bắc- Nam (quốc lộ I, đường sắt Thống Nhất).

Câu 3: 

Trong giai đoạn 1950 - 2003 tốc độ tăng trưởng các sản phẩm công nghiệp có sự khác nhau:

- Điện có tốc độ tăng trưởng nhanh và liên tục (tăng 1436%) và đạt 1536% năm 2003.

Nguyên nhân là do điện là ngành công nghiệp năng lượng trẻ, có vai trò quan trọng đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của tất cả các quốc gia. Thời gian qua đã khai thác thêm nhiều nguồn năng lượng mới: năng lượng nguyên tử, gió, mặt trời,...

- Dầu mỏ có tốc độ tăng trưởng khá nhanh và liên tục (tăng 646%) và đạt 746% năm 2003.

Nguyên nhân: Dầu mỏ có nhiều ưu điểm như khả năng sinh nhiệt lớn, không có tro, dễ nạp nhiên liệu, nguyên liệu cho công nghiệp hoá dầu, giao thông vận tải nên nhu cầu nhiên liệu của thị trường ngày càng tăng.

- Than có tốc độ tăng trưởng chậm nhất và không liên tục (tăng 191%) và đạt 291% năm 2003.

Nguyên nhân: Thời kì 1980 - 1990, tốc độ tăng trưởng có chững lại do đã được nguồn năng lượng khác thay thế (dầu khí, hạt nhân...). Vào cuối những năm 1990, ngành khai thác than lại phát triển do đây là loại nhiên liệu có trữ lượng lớn và sự khủng hoảng dầu mỏ.

Loigiaihay.com

Quảng cáo

2k8 Tham gia ngay group chia sẻ, trao đổi tài liệu học tập miễn phí

close