Đề ôn tập hè lớp 4 lên lớp 5 môn Tiếng Anh - Đề số 5Tải vềPhiếu bài tập ôn hè lớp 4 lên lớp 5 môn Tiếng Anh đề số 5 có lời giải chi tiết giúp học sinh ôn tập hè hiệu quả Quảng cáo
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
Đề bài I. Choose the correct answer. 1. _______ do you prefer, badminton or football? A. Where B. How C. What D. Which 2. Where _______ you go last summer? – I went to Nha Trang with my aunt. A. do B. does C. did D. are 3. _______ did you come back from Singapore? – I came back last weekend. A. Who B. When C. How D. Why 4. My brother goes _______ in the summer. A. fishing B. fish C. to fish D. fishes 5. I often do my homework _______ the evening. A. from B. at C. in D. on 6. This weekend we are going _______ a picnic with our new friends. A. from B. for C. of D. with 7. Can I have a look at the shirt? - _______ A. I don’t know. B. Don’t look. C. Sure. Here you are. D. Fine, thanks. 8. How _______ are the books? - 25.000 dong A. old B. much C. many D. often 9. What _______ is the board? – Green. A. subject B. animal C. colour D. time 10. His brother likes bears _______ they can climb. A. because B. but C. and D. so II. Match.
III. Read the passage and complete. There (16) _________ many places near our school: a post office, a supermarket, a food stall and a bookshop. We go to the (17) _________ to buy stamps and send letters. We go to the bookshop to buy books, pens, and (18) _______. We go to the supermarket to (19) _______ some shopping. Well, I am very hungry and I want to eat now. Let’s (20)______ to the food stall.
---------------------THE END--------------------- Đáp án HƯỚNG DẪN GIẢI Thực hiện: Ban chuyên môn Loigiaihay.com
Phương pháp: Where: ở đâu How: như thế nào What: ở đâu Which: cái nào Cách giải: Để hỏi về sự lựa chọn giữa 2 sự vật ta dùng “which”. Which do you prefer, badminton or football? (Bạn thích cái nào hơn, cầu long hay bóng đá.) Chọn D
Phương pháp: Câu hỏi thì quá khứ đơn: wh-word + did + S + động từ nguyên thể? Cách giải: Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ đơn: last summner (mùa hè năm ngoái), câu trả lời dùng động từ “went” ở thì quá khứ Where did you go last summer? – I went to Nha Trang with my aunt. (Bạn đã đi đâu vào mùa hè năm ngoái? - Tôi đi Nha Trang với dì.) Chọn C
Phương pháp: Who: ai When: khi nào How: như thế nào Why: vì sao Cách giải: When did you come back from Singapore? – I came back last weekend. (Bạn trở về từ Singapore khi nào? - Cuối tuần rồi tôi mới về.) Chọn B
Phương pháp: Cụm từ: go fishing (đi câu cá) Cách giải: My brother goes fishing in the summer. (Anh tôi đi câu cá vào mùa hè.) Chọn A
Phương pháp: Các giới từ from: từ at + giờ: tại in + buổi trong ngày on + ngày Cụm từ: in the evening (vào buổi tối) Cách giải: I often do my homework in the evening. (Tôi thường làm bài tập về nhà vào buổi tối.) Chọn C
Phương pháp: Cụm từ: go for a picnic (đi dã ngoại) Cách giải: This weekend we are going for a picnic with our new friends. (Cuối tuần này chúng tôi sẽ đi dã ngoại với các bạn mới của chúng tôi.) Chọn B
Phương pháp: I don’t know: Tôi không biết Don’t look: Đừng nhìn Sure. Here you are: Chắc chắn rồi. Đây ạ Fine, thanks: Khỏe, cảm ơn Cách giải: Can I have a look at the shirt? - Sure. Here you are. (Tôi có thể xem qua chiếc áo sơ mi được không? - Chắc chắn rồi. Của bạn đây.) Chọn C
Phương pháp: Câu hỏi với “how” How old: hỏi về tuổi tác How much: hỏi về giá tiền How many + danh từ số nhiều: hỏi về số lượng How often: hỏi về tần suất Cách giải: How much are the books? - 25.000 dong. (Những quyển sách này giá bao nhiêu? – 25.000 đồng.) Chọn B
Phương pháp: subject: môn học animal: động vật colour: màu sắc time: thời gian Để hỏi về màu sắc của một sự vật ta dùng cấu trúc: what colour + is + danh từ số ít? Cách giải: What colour is the board? – Green. (Cái bảng này màu gì? – Xanh lá.) Chọn C
Phương pháp: because: bởi vì but: nhưng and: và so: vì vậy Cách giải: His brother likes bears because they can climb. (Anh trai của anh ấy thích gấu vì chúng có thể leo trèo.) Chọn A
Phương pháp:
Cách giải: 11 – C: What’s the matter with you? - I’m cold. (Bạn bị sao vậy? – Tôi lạnh.) 12 – A: Whose glasses are these? - They’re Linda’s glasses. (Mắt kính này của ai? - Chúng là mắt kính của Linda.) 13 – D: How old is your little brother? - He’s three years old. (Em ấy ba tuổi. - Em trai của bạn mấy tuổi?) 14 – E: How many lessons do you have today? - I have three: Maths, PE and Vietnamese. (Hôm nay bạn có mấy tiết học? - Mình có 3 tiết học: Toán, Thể dục và tiếng Việt.) 15 – B: What does your sister look like? - She has brown eyes. (Chị gái bạn trông thế nào? - Cô ấy có đôi mắt nâu.)
Cách giải: 16. C There is + danh từ số ít There are + danh từ số nhiều “many places” (nhiều nơi) là danh từ số nhiều => chọn “there are” There (16) are many places near our school: a post office, a supermarket, a food stall and a bookshop. (Có nhiều nơi gần trường học của chúng tôi: bưu điện, siêu thị, cửa hàng ăn uống và hiệu sách.) Chọn C 17. D supermarket (n): siêu thị food stall (n): quầy thức ăn bookshop (n): nhà sách post office (n): bưu điện We go to the (17) post office to buy stamps and send letters. (Chúng tôi đi bưu điện để mua tem và gửi thư.) Chọn D 18. D milk (n): sữa stamps (n): tem meat (n): thịt pencils (n): bút chì We go to the bookshop to buy books, pens, and (18) pencils. (Chúng tôi đến hiệu sách để mua sách, bút và bút chì.) Chọn D. 19. B eat (v): ăn do (v): làm send (v): gửi buy (v): mua Cụm từ: do shopping (đi mua sắm) We go to the supermarket to (19) do some shopping. (Chúng tôi đi siêu thị để mua sắm.) Chọn B 20. C Cấu trúc: Let’s + động từ nguyên thể (Chúng ta hãy làm việc gì đó) Let’s (20) go to the food stall. (Chúng ta hãy đến cửa hang thức ăn nhé.) Chọn C Đoạn văn hoàn chỉnh: There (16) are many places near our school: a post office, a supermarket, a food stall and a bookshop. We go to the (17) post office to buy stamps and send letters. We go to the bookshop to buy books, pens, and (18) pencils. We go to the supermarket to (19) do some shopping. Well, I am very hungry and I want to eat now. Let’s (20) go to the food stall. Tạm dịch: Có nhiều nơi gần trường học của chúng tôi: bưu điện, siêu thị, cửa hàng ăn uống và hiệu sách. Chúng tôi đến bưu điện để mua tem và gửi thư. Chúng tôi đến hiệu sách để mua sách, bút mực và bút chì. Chúng tôi đi đến siêu thị để mua sắm. À, tôi đang rất đói và tôi muốn ăn ngay bây giờ. Hãy đi đến quầy hàng ăn.
------------------THE END------------------ Lời giải chi tiết:
HƯỚNG DẪN GIẢI Thực hiện: Ban chuyên môn Loigiaihay.com
Phương pháp: Where: ở đâu How: như thế nào What: ở đâu Which: cái nào Cách giải: Để hỏi về sự lựa chọn giữa 2 sự vật ta dùng “which”. Which do you prefer, badminton or football? (Bạn thích cái nào hơn, cầu long hay bóng đá.) Chọn D
Phương pháp: Câu hỏi thì quá khứ đơn: wh-word + did + S + động từ nguyên thể? Cách giải: Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ đơn: last summner (mùa hè năm ngoái), câu trả lời dùng động từ “went” ở thì quá khứ Where did you go last summer? – I went to Nha Trang with my aunt. (Bạn đã đi đâu vào mùa hè năm ngoái? - Tôi đi Nha Trang với dì.) Chọn C
Phương pháp: Who: ai When: khi nào How: như thế nào Why: vì sao Cách giải: When did you come back from Singapore? – I came back last weekend. (Bạn trở về từ Singapore khi nào? - Cuối tuần rồi tôi mới về.) Chọn B
Phương pháp: Cụm từ: go fishing (đi câu cá) Cách giải: My brother goes fishing in the summer. (Anh tôi đi câu cá vào mùa hè.) Chọn A
Phương pháp: Các giới từ from: từ at + giờ: tại in + buổi trong ngày on + ngày Cụm từ: in the evening (vào buổi tối) Cách giải: I often do my homework in the evening. (Tôi thường làm bài tập về nhà vào buổi tối.) Chọn C
Phương pháp: Cụm từ: go for a picnic (đi dã ngoại) Cách giải: This weekend we are goingfor a picnic with our new friends. (Cuối tuần này chúng tôi sẽ đi dã ngoại với các bạn mới của chúng tôi.) Chọn B
Phương pháp: I don’t know: Tôi không biết Don’t look: Đừng nhìn Sure. Here you are: Chắc chắn rồi. Đây ạ Fine, thanks: Khỏe, cảm ơn Cách giải: Can I have a look at the shirt? - Sure. Here you are. (Tôi có thể xem qua chiếc áo sơ mi được không? - Chắc chắn rồi. Của bạn đây.) Chọn C
Phương pháp: Câu hỏi với “how” How old: hỏi về tuổi tác How much: hỏi về giá tiền How many + danh từ số nhiều: hỏi về số lượng How often: hỏi về tần suất Cách giải: How muchare the books? - 25.000 dong. (Những quyển sách này giá bao nhiêu? – 25.000 đồng.) Chọn B
Phương pháp: subject: môn học animal: động vật colour: màu sắc time: thời gian Để hỏi về màu sắc của một sự vật ta dùng cấu trúc: what colour + is + danh từ số ít? Cách giải: What colouris the board? – Green. (Cái bảng này màu gì? – Xanh lá.) Chọn C
Phương pháp: because: bởi vì but: nhưng and: và so: vì vậy Cách giải: His brother likes bears becausethey can climb. (Anh trai của anh ấy thích gấu vì chúng có thể leo trèo.) Chọn A
|