Đề ôn tập hè lớp 4 lên lớp 5 môn Tiếng Anh - Đề số 10Tải vềPhiếu bài tập ôn hè lớp 4 lên lớp 5 môn Tiếng Anh đề số 10 có lời giải chi tiết giúp học sinh ôn tập hè hiệu quả Quảng cáo
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
Tải về
Đề bài I. Give the correct forms of verbs in the brackets. 1. The students (not, be) _______ in class at present. 2. The children like (play) _______ in the park after school. 3. The bus (come) _______ every thirty minutes. 4. What _______ you (do) _______in your free time, Nam? - I often (read) _______a book. 5. What the farmers (do) _______ now? - They (unload) ______ the vegetables. II. Read and complete, use the words in the box.
Mai and Nam (6) _______ many things. First, they go to the bookshop because they want some (7) ____. Second, they go to the (8) ______ because they want to some stamps. Third, they go to the supermarket (9) ________ they want some candies and some apples. Finally, they go to the toys shop because Mai wants a new (10) _______. III. Match.
IV. Reorder the words to make sentences. 16. elephants / because / they / I / bulky. / like / are / don’t ……………………………………………………………… 17. apple juice?/ like / some / Would / you ……………………………………………………………… 18. join / School / the / I’m / going to / Lantern Parade. ……………………………………………………………… 19. you/ Ho Chi Minh city? / When / come / back / did / from ……………………………………………………………… 20. with my / play football / friends / on Sunday. / I often ................................................................................................
---------------------THE END--------------------- Đáp án HƯỚNG DẪN GIẢI Thực hiện: Ban chuyên môn Loigiaihay.com
Phương pháp: Thì hiện tại đơn diễn tả thói quen, sự việc xảy ra thường xuyên: S + V/Vs/es Thì hiện tại tiếp diễn diễn tả sự việc đang xảy ra tại thời điểm nói: S + am/is/are V-ing Cách giải: 1. The students are in class at present. (Hiện tại học sinh đang ở trong lớp.) Giải thích: Trong câu có “at present” nhưng động từ “be” không được phép chia tiếp diễn mà phải dùng thì hiện tại đơn, chủ ngữ “students” số nhiều => are 2. The children like playing in the park after school. (Những đứa trẻ thích chơi trong công viên sau giờ học.) Giải thích: like + V-ing (thích làm việc gì) 3. The bus comes every thirty minutes. (Xe buýt đến mỗi 30 phút.) Giải thích: Để diễn tả lịch trình, sự việc xảy ra đều đặn dùng thì hiện tại đơn, chủ ngữ “bus” số ít => Vs/es 4. What do you do in your free time, Nam? - I often read a book. (Bạn thường làm gì vào thời gian rảnh hả Nam? – Mình thường đọc sách.) Giải thích: Để hỏi về thói quen, sở thích ai làm gì trong thời gian rảnh ta dùng thì hiện tại đơn. Câu hỏi: What do you + V? Dạng khẳng định: I + động từ giữ nguyên. 5. What are the farmers doing now? - They are unloading the vegetables. (Bây giờ nông dân đang làm gì? – Họ đang dỡ rau.) Giải thích: Trong câu có “now” nên cả câu hỏi và câu trả lời đều dùng thì hiện tại tiếp diễn. Câu hỏi: wh + are + chủ ngữ số nhiều + V-ing? Câu khẳng định: they + are V-ing
Phương pháp: because + S + V: bởi vì comic books (n): truyện tranh teddy bear (n): gấu bông post office (n): bưu điện want (v): muốn Cách giải: Mai and Nam (6) want many things. First, they go to the bookshop because they want some (7) comic books. Second, they go to the (8) post office because they want to some stamps. Third, they go to the supermarket (9) because they want some candies and some apples. Finally, they go to the toys shop because Mai wants a new (10) teddy bear. Tạm dịch: Mai và Nam muốn nhiều thứ. Đầu tiên, họ đến hiệu sách vì họ muốn vài cuốn truyện tranh. Thứ hai, họ đến bưu điện vì họ muốn có một số con tem. Thứ ba, họ đi siêu thị vì họ muốn một ít kẹo và một ít táo. Cuối cùng, họ đến cửa hàng đồ chơi vì Mai muốn có một con gấu bông mới.
Phương pháp:
Cách giải: 11 – D: Where were you born? - In Da Nang. (Bạn được sinh ra ở đâu? - Ở Đà Nẵng.) 12 – A: Would you like some lemon juice? - Yes, please. (Bạn có muốn chút nước chanh không? - Vâng, làm ơn.) 13 – E: This shirt is for your mother. - Oh. Thank you very much. (Áo sơ mi này là cho mẹ của bạn. - Ồ. Cảm ơn rất nhiều.) 14 – C: Do you like this weather? - Yes. It’s so beautiful. (Bạn có thích thời tiết này không? - Vâng. Nó thật đẹp.) 15 – B: What’s she doing? - She’s drawing a picture. (Cô ấy đang làm gì vậy? - Cô ấy đang vẽ tranh.)
Cách giải: 16. I don’t like elephants because they are bulky. (Tôi không thích voi vì chúng cồng kềnh.) 17. Would you like some apple juice? (Bạn có muốn một ít nước ép táo không?) 18. I’m going to join the School Lantern Parade. (Tôi sẽ tham gia Lễ rước đèn của trường.) 19. When did you come back from Ho Chi Minh city? (Bạn về từ Thành phố Hồ Chí Minh khi nào?) 20. I often play football with my friends on Sunday. (Tôi thường chơi bóng với bạn bè của tôi vào Chủ nhật.)
Quảng cáo
|