Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 4 - Bài 1 - Chương 1 - Hình học 9Giải Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 4 - Bài 1 - Chương 1 - Hình học 9 Quảng cáo
Đề bài Cho \(∆ABC\) vuông tại A, biết \({{AB} \over {AC}} = {2 \over 3},\) đường cao \(AH = 6cm\). Tính các cạnh của tam giác. Phương pháp giải - Xem chi tiết Sử dụng tam giác đồng dạng và hệ thức lượng trong tam giác vuông. Cho tam giác \(ABC\) vuông tại \(A\), đường cao \(AH\). Khi đó ta có các hệ thức sau: +) \(A{B^2} = BH.BC\) và \(A{C^2} = CH.BC\) +) \(\dfrac{1}{{A{H^2}}} = \dfrac{1}{{A{B^2}}} + \dfrac{1}{{A{C^2}}}\) Lời giải chi tiết Ta có: \(∆AHB\) đồng dạng \(∆CHA\) (g.g) (vì có \(\widehat {BAH} = \widehat C\) (cùng phụ với \(\widehat B\) )) \( \Rightarrow {{HA} \over {HC}} = {{AB} \over {AC}} = {2 \over 3} \) \(\Rightarrow HC = {3 \over 2}HA = {3 \over 2}.6 = 9\,\left( {cm} \right)\) \(\Rightarrow HB = {2 \over 3}HA = {2 \over 3}.6 = 4\,\left( {cm} \right)\) Do đó: \(BC = HB + HC = 4 + 9 = 13 (cm)\) \(∆ABC\) vuông tại A, đường cao AH. \( \Rightarrow A{B^2} = BC.BH\) (định lí 1) \( \Rightarrow AB = \sqrt {BC.BH} = \sqrt {13.4} = 2\sqrt {13} \)\(\;(cm)\) Tương tự, ta có: \(AC = \sqrt {BC.CH} = \sqrt {13.9} = 3\sqrt {13} \)\(\,\left( {cm} \right)\) Cách khác: Gọi cạnh huyền là a và hai cạnh góc vuông là b, c; đường cao là h. Ta có: \({c \over b} = {2 \over 3} \Rightarrow b = {3 \over 2}c\) Mặt khác ∆ABC vuông có h là đường cao: \(\eqalign{ & {1 \over {{h^2}}} = {1 \over {{b^2}}} + {1 \over {{c^2}}}\cr&hay\,\,{1 \over {{6^2}}} = {1 \over {{{\left( {{3 \over 2}c} \right)}^2}}} + {1 \over {{c^2}}}\cr& \Leftrightarrow {1 \over {{6^2}}} = {4 \over {9{c^2}}} + {1 \over {{c^2}}} \cr & \Leftrightarrow {c^2} = 16 + 36\cr& \Leftrightarrow {c^2} = 52 \Leftrightarrow c = 2\sqrt {13} \,\left( {cm} \right) \cr} \) Do đó \(b = {3 \over 2}.2\sqrt {13} = 3\sqrt {13} \,\left( {cm} \right)\) Loigiaihay.com
Quảng cáo
|