Quảng cáo
  • Bài 3 trang 49

    Tính đạo hàm của các hàm số sau:

    Xem lời giải
  • Bài 11 trang 51

    Một viên soi rơi từ độ cao 44,1 m thì quãng đường rơi được biểu diễn bởi công thức \(s\left( t \right) = 4,9{t^2}\)

    Xem lời giải
  • Quảng cáo
  • Bài 4 trang 49

    Tính đạo hàm cấp hai của các hàm số sau:

    Xem lời giải
  • Bài 12 trang 51

    Một vật chuyển động trên đường thẳng được xác định bởi công thức \(s\left( t \right) = 2{t^3} + 4t + 1\)

    Xem lời giải
  • Bài 5 trang 49

    Cân nặng trung bình của một bé gái trong độ tuổi từ 0 đến 36 tháng có thể được tính gần đúng bởi hàm số (wleft( t right) = 0,000758{t^3} - 0,0596{t^2} + 1,82t + 8,15)

    Xem lời giải
  • Bài 13 trang 52

    Dân số \(P\) (tính theo nghìn người) của một thành phố nhỏ được cho bởi công thức \(P\left( t \right) = \frac{{500t}}{{{t^2} + 9}}\)

    Xem lời giải
  • Bài 6 trang 49

    Một công ty xác định rằng tổng chi phí của họ, tính theo nghìn đô-la, để sản xuất \(x\) mặt hàng

    Xem lời giải
  • Bài 14 trang 52

    Hàm số (Sleft( r right) = frac{1}{{{r^4}}}) có thể được sử dụng để xác định sức cản (S)

    Xem lời giải
  • Bài 7 trang 49

    Trên Mặt Trăng, quãng đường rơi tự do của một vật được cho bởi công thức

    Xem lời giải
  • Bài 15 trang 52

    Nhiệt độ cơ thể của một người trong thời gian bị bệnh được cho bởi công thức \(T\left( t \right) = - 0,1{t^2} + 1,2t + 98,6\)

    Xem lời giải
  • Quảng cáo