Các mục con
-
Bài 17 trang 80 sách bài tập toán 10 - Cánh diều
Hai người A và B cùng quan sát một con tàu đang neo đậu ngoài khơi tại vị trí C.
Xem chi tiết -
Bài 6 trang 75 sách bài tập toán 10 - Cánh diều
Cho tam giác ABC có \(\widehat B = {60^0},\widehat C = {105^0}\) và \(BC = 15\). Tính độ dài cạnh AC và bán kính R của đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC (làm tròn kết quả đến hàng phần mười)
Xem chi tiết -
Bài 73 trang 107 sách bài tập toán 10 - Cánh diều
Cho tam giác ABC. Chứng minh rằng \(\overrightarrow {AB} .\overrightarrow {AC} = \frac{1}{2}\left( {A{B^2} + A{C^2} - B{C^2}} \right)\) (*)
Xem chi tiết -
Bài 63 trang 106 sách bài tập toán 10 - Cánh diều
Cho bốn điểm A, B, C, D. Chứng minh \(\overrightarrow {AB} .\overrightarrow {CD} + \overrightarrow {AC} .\overrightarrow {DB} + \overrightarrow {AD} .\overrightarrow {BC} = 0\) (*)
Xem chi tiết -
Bài 53 trang 100 sách bài tập toán 10 - Cánh diều
Cho tam giác ABC, kẻ phân giác AD. Đặt AB = c, AC = b. Chứng minh:
Xem chi tiết -
Bài 38 trang 92 sách bài tập toán 10 - Cánh diều
Cho tam giác ABC vuông tại A, \(AB = 4a,AC = 5a\). Tính
Xem chi tiết -
Bài 28 trang 85 sách bài tập toán 10 - Cánh diều
Cho hình vuông ABCD có cạnh bằng a. Tính \(\left| {\overrightarrow {AB} } \right|,\left| {\overrightarrow {AC} } \right|\)
Xem chi tiết -
Bài 18 trang 80 sách bài tập toán 10 - Cánh diều
Một người đi dọc bờ biển từ vị trí A đến vị trí B và quan sát một con tàu C đang neo đậu ngoài khơi.
Xem chi tiết -
Bài 7 trang 75 sách bài tập toán 10 - Cánh diều
Cho tam giác ABC có \(AB = 5,AC = 7,BC = 9\). Tính số đo góc A và bán kính R của đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC (làm tròn kết quả đến hàng phần mười)
Xem chi tiết -
Bài 74 trang 107 sách bài tập toán 10 - Cánh diều
Cho tam giác ABC có AB = 5, BC = 6, CA = 7. Tính:
Xem chi tiết