ƯU ĐÃI 50% HỌC PHÍ VÀ NHẬN "MIỄN PHÍ" BỘ SÁCH LUYỆN ĐỀ ĐỘC QUYỀN
Bài 8 trang 120 SGK Hình học 11Cho tứ diện đều ABCD cạnh a... Quảng cáo
Đề bài Cho tứ diện đều \(ABCD\) cạnh \(a\). Tính khoảng cách giữa hai cạnh đối diện của tứ diện. Video hướng dẫn giải Phương pháp giải - Xem chi tiết - Chứng minh khoảng cách giữa hai cạnh đối của tứ diện đều chính là độ dài đoạn thẳng nối hai trung điểm của hai cạnh đối diện. - Tính toán dựa vào các tính chất tam giác đều. Lời giải chi tiết Gọi \(M, N\) lần lượt là trung điểm của \(AD\) và \(BC\), Ta có: \(\Delta ABC = \Delta DBC(c.c.c)\) \( \Rightarrow AN = DN\) (hai đường trung tuyến tương ứng) \(\Rightarrow \Delta AND\) cân tại \(N\). \(\Rightarrow\) Trung tuyến \(MN\) đồng thời là đường cao \(\Rightarrow MN \, \bot \, AD \,\,\, (1)\) Chứng minh tương tự, \(\Delta MBC\) cân tại \(M \Rightarrow MN \, \bot \, BC \,\,\,\,\, (2)\) Từ (1) và (2) suy ra \(MN\) là đường vuông góc chung của \(BC\) và \(AD\). \( \Rightarrow d\left( {AD;BC} \right) = MN\) Tam giác \(ABN\) vuông tại \(N\) nên: \(AN = \sqrt {A{B^2} - B{N^2}} \) \( = \sqrt {{a^2} - {{\left( {\dfrac{a}{2}} \right)}^2}}\) \( = \dfrac{{a\sqrt 3 }}{2}\) Áp dụng định lí Pytago vào tam giác vuông \(AMN\) ta có: \(MN = \sqrt {A{N^2} - A{M^2}} = \sqrt {{{3{a^2}} \over 4} - {{{a^2}} \over 4}} = {{a\sqrt 2 } \over 2}\) Vậy \(d\left( {AD;BC} \right) = \dfrac{{a\sqrt 2 }}{2}\). Loigiaihay.com
Quảng cáo
>> 2K8! chú ý! Mở đặt chỗ Lộ trình Sun 2026: Luyện thi chuyên sâu TN THPT, Đánh giá năng lực, Đánh giá tư duy tại Tuyensinh247.com (Xem ngay lộ trình). Ưu đãi -70% (chỉ trong tháng 3/2025) - Tặng miễn phí khoá học tổng ôn lớp 11, 2K8 xuất phát sớm, X2 cơ hội đỗ đại học. Học thử miễn phí ngay.
|