Bài 50: Diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật (tiết 2) trang 40 vở bài tập Toán 5 - Kết nối tri thức

a) Tính diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật có chiều dài 8 dm, chiều rộng 6 dm và chiều cao 3 dm. b) Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

Tổng hợp đề thi học kì 1 lớp 5 tất cả các môn - Kết nối tri thức

Toán - Tiếng Việt - Tiếng Anh

Quảng cáo
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Bài 1

Giải Bài 1 trang 40 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống

a) Tính diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật có chiều dài 8 dm, chiều rộng 6 dm và chiều cao 3 dm.

b) Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

Diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật có chiều dài 20 cm, chiều rộng 10 cm và chiều cao 15 cm là ……………….. c.

Phương pháp giải:

Muốn tính diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật ta lấy diện tích xung quanh cộng với diện tích hai đáy.

Lời giải chi tiết:

Bài giải

a) Diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật là:

(8 + 6) x 2 x 3 = 84 (d)

Diện tích hai đáy của hình hộp chữ nhật là:

8 x 6 x 3 = 144 (d)

Diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật là:

84 + 144 = 228 (d)

Đáp số: 228 d

b) Diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật có chiều dài 20 cm, chiều rộng 10 cm và chiều cao 15 cm là 1 300 c.

Bài 2

Giải Bài 2 trang 41 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống

Phương pháp giải:

Muốn tính diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật ta lấy diện tích xung quanh cộng với diện tích hai đáy.

Lời giải chi tiết:

Quan sát hình hộp chữ nhật, ta nhận thấy kích thước của hình hộp chữ nhật như sau: chiều dài 3 dm, chiều rộng và chiều cao 1 cm.

Diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật là:

(3 + 1) x 2 x 1 + 3 x 1 x 2 = 14 (d)

Chọn đáp án C.

Bài 3

Giải Bài 3 trang 41 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống

Tô màu vào hình hộp chữ nhật có diện tích toàn phần bé nhất trong các hình dưới đây.

 

Phương pháp giải:

Tính diện tích toàn phần của mỗi hình và so sánh.

Lời giải chi tiết:

- Diện tích toàn phần của hình 1:

Diện tích xung quanh là:

(3 + 2) x 2 x 2,5 = 25 (d)

Diện tích hai đáy là:

3 x 2 x 2 = 12 (d)

Diện tích toàn phần là:

25 + 12 = 37 (d)

- Diện tích toàn phần của hình 2:

Diện tích xung quanh là:

(2 + 1,5) x 2 x 3 = 21 (d)

Diện tích hai đáy là:

2 x 1,5 x 2 = 6 (d)

Diện tích toàn phần là:

21 + 6 = 27 (d)

- Diện tích toàn phần của hình 3:

Diện tích xung quanh là:

(6 + 1) x 2 x 0,5 = 7 (d)

Diện tích hai đáy là:

6 x 1 x 2 = 12 (d)

Diện tích toàn phần là:

12 + 7 = 19 (d)

Bài 4

Giải Bài 4 trang 41 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống

Một bể cá có dạng hình hộp chữ nhật không có nắp được ghép từ các tấm kính. Bể cá có chiều cao 50 cm, chiều dài 80 cm và chiều rộng 40 cm. Hỏi diện tích kính được sử dụng là bao nhiêu xăng-ti-mét vuông?

Phương pháp giải:

Diện tích kính được sử dụng = Diện tích xung quanh của bể cá + Diện tích một mặt đáy

Lời giải chi tiết:

Bài giải

Diện tích kính được sử dụng là:

(80 + 40) x 2 x 50 + 80 x 40 = 15 200 (c)

Đáp số: 15 200 c

Quảng cáo

Tham Gia Group Dành Cho 2K14 Chia Sẻ, Trao Đổi Tài Liệu Miễn Phí

close