Bài 5 trang 38 SGK Hóa học 8Lập công thức hóa học của những hợp chất... Quảng cáo
Đề bài a) Lập công thức hóa học của những hợp chất tạo bởi hai nguyên tố sau: P(III) và H; C(IV) và S(II); Fe(III) và O. b) Lập công thức hóa học của những hợp chất tạo bởi một nguyên tố và nhóm nguyên tử sau: Na(I) và (OH)(I) ; Cu(II) và (SO4)(II); Ca(II) và (NO3)(I). Video hướng dẫn giải Phương pháp giải - Xem chi tiết Để lập công thức hóa học của hợp chất theo hóa trị, ta làm như sau: + Viết công thức dạng chung: AxBy + Áp dụng quy tắc về hóa trị: x.a = y.b với a, b lần lượt là hóa trị của nguyên tố A và B + Chuyển thành tỉ lệ: $\frac{x}{y}=\frac{b}{a}=\frac{b'}{a'}$ + Lấy x = b (hoặc x = b’) và y = a (hoặc y = a’) nếu a’, b’ là những số nguyên đơn giản hơn so với a và b + Viết thành công thức hóa học Lời giải chi tiết a) + P(III) và H(I): Giả sử công thức là PxHy Theo quy tắc hóa trị: \(x.III = y.I \to \dfrac{x}{y} = \dfrac{I}{{III}} = \dfrac{1}{3}\) => x = 1, y = 3 Vậy công thức hóa học là: PH3 + C (IV) và S(II): Giả sử công thức là CxSy Theo quy tắc hóa trị: \(x.IV = y.II \to \dfrac{x}{y} = \dfrac{II}{{IV}} = \dfrac{1}{2}\) => x = 1, y = 2 Vậy công thức hóa học là: CS2 + Fe(III) và O(II): Giả sử công thức dạng chung là FexOy Theo quy tắc hóa trị ta có: x.III = y.II \( \to \frac{x}{y} = \frac{{II}}{{III}} = \frac{2}{3} \to x = 2;y = 3\) \( \to\) FexOy có công thức Fe2O3 b) + Na(I) và (OH)(I): Giả sử công thức là \(N{a_x}{\left( {OH} \right)_y}\) Theo quy tắc hóa trị: \(x.I = y.I \Rightarrow \dfrac{x }{ y} =\dfrac {I }{ I} =\dfrac {1 }{ 1}\) => x = 1, y = 1 Vậy công thức hóa học cần tìm là: NaOH + Cu(II) và SO4(II): có công thức dạng chung là Cux(SO4)y Theo quy tắc hóa trị ta có: x.II = y.II \( \to \frac{x}{y} = \frac{{II}}{{II}} = \frac{1}{1} \to x = 1;y = 1\) \( \to\) Cux(SO4)y có công thức CuSO4 + Ca(II) và NO3(I): có công thức dạng chung là Cax(NO3)y Theo quy tắc hóa trị ta có: x.II = y.I \( \to \frac{x}{y} = \frac{I}{{II}} = \frac{1}{2} \to x = 1;y = 2\) \( \to\) Cax(NO3)y có công thức Ca(NO3)2 Loigiaihay.com
Quảng cáo
|