Bài 4 trang 41 SGK Hóa học 8Lập công thức hóa học và tính phân tử khối... Quảng cáo
Đề bài Lập công thức hóa học và tính phân tử khối của hợp chất có phân tử gồm kali K, bari Ba, nhôm Al lần lượt liên kết với : a) Cl. b) Nhóm (SO4). Video hướng dẫn giải Phương pháp giải - Xem chi tiết Xem lại quy tắc xác định Hóa trị tại đây Lời giải chi tiết a) - Gọi công thức hóa học chung của K(I) và Cl(I) là \(K_xCl_y\) Theo quy tắc hóa trị ta có: x.I = I.y \( \to \frac{x}{y} = \frac{I}{I} = \frac{1}{1} \to x = 1,y = 1\) Công thức hóa học là KCl. Phân tử khối KCl bằng 39.1 + 35,5.1 = 74,5 đvC - Gọi công thức hóa học chung của Ba(II) và Cl(I) là \(Ba_xCl_y\) Theo quy tắc hóa trị ta có: x.II = I.y \(\to \frac{x}{y} = \frac{I}{{II}} = \frac{1}{2} \to x = 1,y = 2\) Công thức hóa học là BaCl2. Phân tử khối BaCl2 bằng 137.1 + 35,5.2 = 208 đvC - Gọi công thức hóa học chung của Al(III) và Cl(I) là \(Al_xCl_y\) Theo quy tắc hóa trị ta có: x.III = I.y \(\to \frac{x}{y} = \frac{I}{{III}} = \frac{1}{3} \to x = 1,y = 3\) Công thức hóa học là AlCl3. Phân tử khối AlCl3 bằng 27.1 + 35,5.3 = 133,5 đvC b) - Gọi công thức hóa học chung của K(I) và \(SO_4\) (II) là \(K_x(SO_4)_y\) Theo quy tắc hóa trị ta có: x.I = II.y \(\to \frac{x}{y} = \frac{{II}}{I} = \frac{2}{1} \to x = 2,y = 1\) Công thức hóa học là K2SO4. Phân tử khối K2SO4 bằng 39.2 + 32.1 + 16.4 = 174 đvC - Gọi công thức hóa học chung của Ba(II) và \(SO_4\) (II) là \(Ba_x(SO_4)_y\) Theo quy tắc hóa trị ta có: x.II = II.y \(\to \frac{x}{y} = \frac{{II}}{{II}} = \frac{1}{1} \to x = 1,y = 1\) Công thức hóa học là BaSO4. Phân tử khối BaSO4 bằng 137.1 + 32.1 + 16.4 = 233 đvC - Gọi công thức hóa học chung của Al(III) và \(SO_4\) (II) là \(Al_x(SO_4)_y\) Theo quy tắc hóa trị ta có: x.III = II.y \(\to \frac{x}{y} = \frac{{II}}{{III}} = \frac{2}{3} \to x = 2,y = 3\) Công thức hóa học là Al2(SO4)3. Phân tử khối Al2(SO4)3 là 27.2 + (32.1 + 16.4).3 = 342 đvC Loigiaihay.com
Quảng cáo
|