GIẢM 35% HỌC PHÍ + TẶNG KÈM SỔ TAY KIẾN THỨC ĐỘC QUYỀN
Bài 14 trang 15 SGK Toán 9 tập 2Giải các hệ phương trình bằng phương pháp thế: Quảng cáo
Video hướng dẫn giải Giải các hệ phương trình bằng phương pháp thế: LG a {x+y√5=0x√5+3y=1−√5 Phương pháp giải: Rút x từ phương trình thứ nhất x+y√5=0 rồi thế vào phương trình thứ hai ta được phương trình ẩn y. Giải phương trình này ta tìm được y, từ đó suy ra x. Lời giải chi tiết: Ta có: {x+y√5=0x√5+3y=1−√5 ⇔{x=−y√5(−y√5).√5+3y=1−√5 ⇔{x=−y√5−5y+3y=1−√5⇔{x=−y√5−2y=1−√5 ⇔{x=−y√5y=1−√5−2⇔{x=−y√5y=√5−12 ⇔{x=−√5−12.√5y=√5−12 ⇔{x=−5−√52y=√5−12⇔{x=√5−52y=√5−12 Vậy hệ phương trình có nghiệm duy nhất (√5−52;√5−12) LG b {(2−√3)x−3y=2+5√34x+y=4−2√3 Phương pháp giải: Rút y từ phương trình thứ hai 4x+y=4−2√3 rồi thế vào phương trình thứ nhất ta được phương trình ẩn x. Giải phương trình này ta tìm được x, từ đó suy ra y. Lời giải chi tiết: Ta có: {(2−√3)x−3y=2+5√34x+y=4−2√3 ⇔{(2−√3)x−3(4−2√3−4x)=2+5√3 (1)y=4−2√3−4x (2) Giải phương trình (1), ta được: (2−√3)x−3(4−2√3−4x)=2+5√3 ⇔2x−√3x−12+6√3+12x=2+5√3 ⇔2x−√3x+12x=2+5√3+12−6√3 ⇔(2−√3+12)x=2+12+5√3−6√3 ⇔(14−√3)x=14−√3 ⇔x=1 Thay x=1, vào (2), ta được: y=4−2√3−4.1=−2√3. Vậy hệ phương trình có nghiệm duy nhất (1;−2√3). Loigiaihay.com
Quảng cáo
>> Học trực tuyến Lớp 9 & Lộ trình UP10 trên Tuyensinh247.com >> Chi tiết khoá học xem: TẠI ĐÂY Đầy đủ khoá học các bộ sách (Kết nối tri thức với cuộc sống; Chân trời sáng tạo; Cánh diều), theo lộ trình 3: Nền Tảng, Luyện Thi, Luyện Đề. Bứt phá điểm lớp 9, thi vào lớp 10 kết quả cao. Hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả.
|