Bài 17 trang 16 SGK Toán 9 tập 2Giải hệ phương trình sau bằng phương pháp thế. Quảng cáo
Video hướng dẫn giải Giải hệ phương trình sau bằng phương pháp thế. LG a {x√2−y√3=1x+y√3=√2{x√2−y√3=1x+y√3=√2 Phương pháp giải: Cho hệ phương trình: {ax+by=c (1)a′x+b′y=c′ (2) +) Từ phương trình (1), rút x theo y (nếu a≠0), ta được: x=c−bya (Hoặc có thể rút y theo x nếu b≠0). +) Thế biểu thức vừa tìm được vào phương trình (2) ta được phương trình bậc nhất một ẩn y. Giải phương trình này tìm y. +) Thế y vào phương trình (1) tìm được x. Lời giải chi tiết: Ta có: {x√2−y√3=1x+y√3=√2⇔{x√2−y√3=1x=√2−y√3 ⇔{(√2−y√3)√2−y√3=1 (1)x=√2−y√3 (2) Giải phương trình (1), ta được: (√2−y√3)√2−y√3=1 ⇔(√2)2−y√3.√2−y√3=1 ⇔2−y√3.√2−y√3=1 ⇔−y√3.√2−y√3=1−2 ⇔−y√6−y√3=−1⇔y(√6+√3)=1⇔y=1√6+√3⇔y=√6−√33⇔y=√3(√2−1)3 Thay y tìm được vào phương trình (2), ta được: x=√2−√3(√2−1)3.√3 ⇔x=√2−√3.√3(√2−1)3 ⇔x=√2−3(√2−1)3=√2−(√2−1) ⇔x=√2−√2+1=1. Vậy hệ phương trình đã cho có nghiệm duy nhất là: (1;√3(√2−1)3) LG b {x−2√2y=√5x√2+y=1−√10 Phương pháp giải: Cho hệ phương trình: {ax+by=c (1)a′x+b′y=c′ (2) +) Từ phương trình (1), rút x theo y (nếu a≠0), ta được: x=c−bya (Hoặc có thể rút y theo x nếu b≠0). +) Thế biểu thức vừa tìm được vào phương trình (2) ta được phương trình bậc nhất một ẩn y. Giải phương trình này tìm y. +) Thế y vào phương trình (1) tìm được x. Lời giải chi tiết: Ta có: {x−2√2y=√5x√2+y=1−√10 ⇔{x=2√2y+√5 (1)(2√2y+√5).√2+y=1−√10 (2) Giải phương trình (2), ta được: (2√2y+√5).√2+y=1−√10 ⇔2(√2.√2)y+√5.√2+y=1−√10 ⇔4y+√10+y=1−√10 ⇔4y+y=1−√10−√10 ⇔5y=1−2√10 ⇔y=1−2√105 Thay y=1−2√105 vào (1), ta được: x=2√2.1−2√105+√5=2√2−4√205+√5 ⇔x=2√2−4.2√55+√5=2√2−8√5+5√55 ⇔x=2√2−3√55 Vậy hệ có nghiệm duy nhất là: (x;y) = (2√2−3√55;1−2√105) LG c {(√2−1)x−y=√2x+(√2+1)y=1 Phương pháp giải: Cho hệ phương trình: {ax+by=c (1)a′x+b′y=c′ (2) +) Từ phương trình (1), rút x theo y (nếu a≠0), ta được: x=c−bya (Hoặc có thể rút y theo x nếu b≠0). +) Thế biểu thức vừa tìm được vào phương trình (2) ta được phương trình bậc nhất một ẩn y. Giải phương trình này tìm y. +) Thế y vào phương trình (1) tìm được x. Lời giải chi tiết: Ta có: {(√2−1)x−y=√2x+(√2+1)y=1 {y=(√2−1)x−√2(1)x+(√2+1)[(√2−1)x−√2]=1(2) Giải phương trình (2), ta được: x+(√2+1)[(√2−1)x−√2]=1 ⇔x+(√2+1)(√2−1)x−(√2+1).√2=1 ⇔x+((√2)2−12)x−(2+√2)=1 ⇔x+x=1+(2+√2) ⇔2x=3+√2 ⇔x=3+√22 Thay x=3+√22 vào (1), ta được: y=(√2−1).3+√22−√2 ⇔y=(√2−1)(3+√2)2−√2 ⇔y=3√2−3+2−√22−√2 ⇔y=2√2−12−√2 ⇔y=2√2−1−2√22 ⇔y=−12 Vậy hệ có nghiệm (x;y)=(3+√22;−12) Loigiaihay.com
Quảng cáo
>> Học trực tuyến Lớp 9 & Lộ trình UP10 trên Tuyensinh247.com >> Chi tiết khoá học xem: TẠI ĐÂY Đầy đủ khoá học các bộ sách (Kết nối tri thức với cuộc sống; Chân trời sáng tạo; Cánh diều), theo lộ trình 3: Nền Tảng, Luyện Thi, Luyện Đề. Bứt phá điểm lớp 9, thi vào lớp 10 kết quả cao. Hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả.
|