-
Bài 1 trang 61 sách bài tập toán 10 - Cánh diều
Toạ độ của vectơ \(\overrightarrow u = - 3\overrightarrow i + 2\overrightarrow j \) là:
Xem chi tiết -
Bài 2 trang 61 sách bài tập toán 10 - Cánh diều
Tọa độ của vectơ \(\overrightarrow u = 5\overrightarrow j \) là:
Xem chi tiết -
Bài 3 trang 61 sách bài tập toán 10 - Cánh diều
Trong mặt phẳng toạ độ Oxy, cho A(2; −5). Toạ độ của vectơ \(\overrightarrow {OA} \) là:
Xem chi tiết -
Bài 4 trang 61 sách bài tập toán 10 - Cánh diều
rong mặt phẳng toạ độ Oxy, cho A(−1; 3), B(2; −1). Toạ độ của vectơ \(\overrightarrow {AB} \) là:
Xem chi tiết -
Bài 5 trang 61 sách bài tập toán 10 - Cánh diều
Trong mặt phẳng toạ độ Oxy, cho \(\overrightarrow u = ( - 2; - 4),\overrightarrow v = (2x - y;y)\). Hai vectơ \(\overrightarrow u \) và \(\overrightarrow v \) bằng nhau nếu:
Xem chi tiết -
Bài 6 trang 61 sách bài tập toán 10 - Cánh diều
Cho hình bình hành ABCD có A(–1 ; –2), B(3; 2), C(4; − 1). Toạ độ của đỉnh D là:
Xem chi tiết -
Bài 8 trang 62 sách bài tập toán 10 - Cánh diều
Tìm các số thực a và b sao cho mỗi cặp vectơ sau bằng nhau:
Xem chi tiết -
Bài 9 trang 62 sách bài tập toán 10 - Cánh diều
Trong mặt phẳng toạ độ Oxy, cho ba điểm không thẳng hàng A(– 4 ; 2), B(2 ; 4), C(8 ; – 2). Tìm toạ độ của điểm D sao cho tứ giác ABCD là hình bình hành.
Xem chi tiết -
Bài 10 trang 62 sách bài tập toán 10 - Cánh diều
Trong mặt phẳng toạ độ Oxy, cho tứ giác ABCD có \(A({x_A};{y_A});B({x_B};{y_B});C({x_C};{y_C});D({x_D};{y_D})\).
Xem chi tiết