5e. Grammar - Unit 5. Teenagers' life - SBT Tiếng Anh 8 Right on!1. Put the words into the correct columns.2. Choose the correct options.3. Put the words into the correct columns. Listen and check, then repeat. 4. Choose the correct options.5. Complete the email with are, is, some and many. Quảng cáo
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
Bài 1 1. Put the words into the correct columns. (Đặt các từ vào đúng cột.) information desk lesson English homework pen teacher milk class rubbish Lời giải chi tiết: Bài 2 2. Choose the correct options. (Chọn các phương án đúng.) 1. Tennis is/are a great sport. 2. Science is/are my favourite subject. 3. The children is/are playing computer games now. 4. Rice is/are the main food in Việt Nam. 5. There is/are 40 students in my class. 6. The books is/are on the teacher's desk. Lời giải chi tiết: 1. Chủ ngữ “tennis – bóng quần vợt” là danh từ đếm được số ít => chọn động từ tobe “is”. Tennis is a great sport. (Quần vợt là một môn thể thao tuyệt vời.) 2. Chủ ngữ “Science – môn Khoa học” là danh từ đếm được số ít=> chọn động từ tobe “is”. Science is my favourite subject. (Khoa học là môn học yêu thích của tôi.) 3. Chủ ngữ “The children – Những đứa trẻ” là danh từ đếm được số nhiều => chọn động từ tobe “are”. The children are playing computer games now. (Những đứa trẻ đang chơi trò chơi máy tính bây giờ.) 4. Chủ ngữ “Rice – gạo/cơm” là danh từ không đếm được => chọn động từ tobe “is”. Rice is the main food in Việt Nam. (Gạo là lương thực chính ở Việt Nam.) 5. Danh từ “students – học sinh” là danh từ đếm được số nhiều => chọn động từ tobe “are”. There are 40 students in my class. (Có 40 học sinh trong lớp học của tôi.) 6. Chủ ngữ “The books – Những cuốn sách” là danh từ đếm được số nhiều => chọn động từ tobe “are”. The books are on the teacher's desk. (Những cuốn sách ở trên bàn của giáo viên.)
Bài 3 3. Put the words into the correct columns. Listen and check, then repeat. (Đặt các từ vào đúng cột. Nghe và kiểm tra, sau đó lặp lại.) lessons exercises presentations subjects exams pieces helps places models students Phương pháp giải: Hướng dẫn giải: - Những từ có phụ âm cuối là /t/, /p/, /f/, /k/, /ð/ => đuôi s, es được phát âm là /s/ - Những từ có phụ âm cuối là các âm /s/, /z/, /∫/, /t∫/, /ʒ/ /dʒ/ => đuôi s, es được phát âm là /iz/ - Các trường hợp còn lại đuôi s, es được phát âm là /z/. Lời giải chi tiết: Bài 4 4. Choose the correct options. (Chọn các phương án đúng.) 1. How much/many homework do you have tonight? 2. Our teacher gave us a little/a few minutes to get ready for our presentations. 3. There are any/lots of students in Andy's class. 4. Can you give me some/many help with my science project? 5. There aren't few/many science books in the library. 6. How many/much exams do you sit each year, Emma? 7. The students don't have any/some information about the school trip. 8. Do you have a few/a little time? I need to tell you something about the science experiment. Lời giải chi tiết: 1. Danh từ “homework” (bài tập về nhà) là danh từ không đếm được => chọn much. How much homework do you have tonight? (Tối nay bạn có bao nhiêu bài tập về nhà?) 2. Danh từ “minutes” (phút) là danh từ đếm được số nhiều => chọn a few. Our teacher gave us a few minutes to get ready for our presentations. (Giáo viên của chúng tôi đã cho chúng tôi một vài phút để sẵn sàng cho bài thuyết trình của mình.) 3. Danh từ “students” (học sinh) là danh từ đếm được số nhiều. Đây là câu khẳng định nên không sử dụng từ any (any: dùng cho câu nghi vấn) => chọn lots of. There are lots of students in Andy's class. (Có rất nhiều học sinh trong lớp của Andy.) 4. Danh từ “help” (sự giúp đỡ) là danh từ không đếm được => chọn some. Can you give me some help with my science project? (Bạn có thể giúp tôi một chút với dự án khoa học của tôi không?) 5. Danh từ “science books” (những cuốn sách khoa học) là danh từ đếm được số nhiều => chọn many. There aren't many science books in the library. (Không có nhiều sách khoa học trong thư viện.) 6. Danh từ “exams” (những bài kiểm tra) là danh từ đếm được số nhiều => chọn many. How many exams do you sit each year, Emma? (Bạn dự bao nhiêu kỳ thi mỗi năm, Emma?) 7. Câu có “don’t help” – câu phủ định => chọn any. The students don't have any information about the school trip. (Học sinh không có bất kỳ thông tin nào về chuyến dã ngoại của trường.) 8. Danh từ “time” (thời gian) là danh từ không đếm được=> chọn a little. Do you have a little time? I need to tell you something about the science experiment. (Bạn có chút thời gian không? Tôi cần nói với bạn vài điều về thí nghiệm khoa học.)
Bài 5 5. Complete the email with are, is, some and many. (Hoàn thành email với are, is, some và many.) Dear Iris, You asked about my school. Woodbank High School is a big school with quite a lot of students, but there aren't 1) _____ students in my class. The teachers 2) _____ great and I really like them. Maths 3) _____ my favourite subject. Write back and tell me what your school is like. Bye for now. I have 4) _____ homework to do. Lots of love, Gracie Lời giải chi tiết: Dear Iris, You asked about my school. Woodbank High School is a big school with quite a lot of students, but there aren't 1) many students in my class. The teachers 2) are great and I really like them. Maths 3) is my favourite subject. Write back and tell me what your school is like. Bye for now. I have 4) some homework to do. Lots of love, Gracie (Iris thân mến, Bạn đã hỏi về trường học của tôi. Trường trung học Woodbank là một trường lớn với khá nhiều học sinh, nhưng không có nhiều học sinh trong lớp của tôi. Các giáo viên rất tuyệt và tôi thực sự thích họ. Toán là môn học yêu thích của tôi. Viết lại và cho tôi biết trường học của bạn như thế nào. Tạm biệt bây giờ. Tôi có một số bài tập về nhà phải làm. Rất nhiều tình yêu, Gracie)
Quảng cáo
|