2b. Grammar - Unit 2. Disasters & Accidents - SBT Tiếng Anh 8 Right on!

1. Put the verbs in brackets into the Past Simple.2. Put the verbs in brackets into the Past Continuous. 3. Put the verbs in brackets into the Past Simple or the Past Continuous. 4. Put the verbs in brackets into the Past Simple or the Past Continuous. 5. Use the given words or phrases to make complete sentences. 6. Choose the word whose underlined part is pronounced differently from the others. Listen and check, then repeat.

Quảng cáo
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Bài 1

1. Put the verbs in brackets into the Past Simple.

(Chia động từ trong ngoặc ở thì Quá khứ đơn.)

Last week, George Smith 1) ______ (go) to Mount Kazbek for a hike. Then, a terrible storm 2) ______ (hit). Soon, he 3) ______ (get) lost on the mountain. Then, a rescue team 4) ______ (search) all over for the missing hiker. They 5) ______ (not/find) him until hours later. Luckily, he 6) ______ (not/be) injured.

Lời giải chi tiết:

Last week, George Smith 1) went to Mount Kazbek for a hike. Then, a terrible storm 2) hit. Soon, he 3) got lost on the mountain. Then, a rescue team 4) searched all over for the missing hiker. They 5) didn't find him until hours later. Luckily, he 6) wasn't injured.

(Tuần trước, George Smith đã đi leo núi Kazbek. Sau đó, một cơn bão khủng khiếp ập đến. Chẳng mấy chốc, anh đã bị lạc trên núi. Sau đó, một đội cứu hộ đã tìm kiếm khắp nơi để tìm người leo núi mất tích. Họ đã không tìm thấy anh ta cho đến nhiều giờ sau đó. May mắn thay, anh ấy không bị thương.) 

Bài 2

2. Put the verbs in brackets into the Past Continuous.

(Chia động từ trong ngoặc ở thì Quá khứ tiếp diễn.)

1. They _________ (walk) to school when it started raining.

2. It _________ (rain) at 3 o'clock yesterday afternoon.

3. The ground _________ (shake) for two minutes last night.

4. The ship _________ (get) close to the harbour when the tsunami hit.

5. I _________ (read) a book while my parents _________ (watch) TV this morning.

Lời giải chi tiết:

1. They were walking to school when it started raining.

(Họ đang đi bộ đến trường thì trời bắt đầu mưa.)

2. It was raining at 3 o'clock yesterday afternoon.

(Lúc 3 giờ chiều hôm qua trời mưa.)

3. The ground was shaking for two minutes last night.

(Đêm qua mặt đất rung chuyển hai phút.)

4. The ship was getting close to the harbour when the tsunami hit.

(Con tàu đang tiến gần đến bến cảng thì sóng thần ập đến.)

5. I was reading a book while my parents were watching TV this morning.

(Tôi đang đọc sách trong khi bố mẹ tôi đang xem TV sáng nay.)

Bài 3

3. Put the verbs in brackets into the Past Simple or the Past Continuous.

(Chia động từ trong ngoặc ở thì Quá khứ đơn hoặc Quá khứ tiếp diễn.)

1. I _______ (listen) to music in my room all yesterday evening.

2. When the flood _______ (begin), we _______ (play) computer games in the living room.

3. She _______ (get up) early, _______ (put on) her boots and _______ (try) to move things away from the water.

4. Mary _______ (listen) to music while Mike _______ (surf) the Net yesterday afternoon.

5. Yesterday, an earthquake _______ (hit) the town. Luckily, it _______ (not/destroy) many houses.

Lời giải chi tiết:

1. I was listening to music in my room all yesterday evening.

(Tôi đã nghe nhạc trong phòng cả buổi tối hôm qua.)

2. When the flood began, we were playing computer games in the living room.

(Khi lũ bắt đầu, chúng tôi đang chơi game trên máy vi tính trong phòng khách.)

3. She got up early, put on her boots and tried to move things away from the water.

(Cô ấy dậy sớm, đi ủng và cố gắng di chuyển mọi thứ ra khỏi nước.)

4. Mary was listening to music while Mike was surfing the Net yesterday afternoon.

(Mary đang nghe nhạc trong khi Mike đang lướt mạng vào chiều hôm qua.)

5. Yesterday, an earthquake hit the town. Luckily, it didn't destroy many houses.

(Hôm qua, một trận động đất xảy ra ở thị trấn. May mắn thay, nó đã không phá hủy nhiều ngôi nhà.)

Bài 4

4. Put the verbs in brackets into the Past Simple or the Past Continuous.

(Chia động từ trong ngoặc ở thì Quá khứ đơn hoặc Quá khứ tiếp diễn.)

Steve 1) _______ (drive) home when an earthquake 2) _______ (happen). He 3) _______ (stop) the car when people 4) _______ (run) onto the road. He was terrified, so he 5) _______ (get) out of the car and 6) _______ (join) the other people on the street. Amazingly, his parents 7) _______ (sleep) when he finally 8) _______ (get) home safe!

Lời giải chi tiết:

Steve 1) was driving home when an earthquake 2) happened. He 3) stopped the car when people 4) were running onto the road. He was terrified, so he 5) got out of the car and 6) joined the other people on the street. Amazingly, his parents 7) were sleeping when he finally 8) got home safe!

(Steve đang lái xe về nhà thì trận động đất xảy ra. Anh ấy dừng xe khi mọi người đang chạy trên đường. Anh ta sợ hãi, vì vậy anh ta ra khỏi xe và tham gia cùng những người khác trên đường phố. Thật ngạc nhiên, bố mẹ anh ấy đang ngủ khi cuối cùng anh ấy 8) về đến nhà an toàn!)

Bài 5

5. Use the given words or phrases to make complete sentences.

(Sử dụng những từ hoặc cụm từ đã cho để viết thành câu hoàn chỉnh.)

1. flood / not cover / the whole village

2. tsunami / not kill / anyone / but / it / injure / many people

3. I / do / homework / when / earthquake / hit / the city

4. Sue / study / English / while / her sister / chat / online

Lời giải chi tiết:

1. The flood didn't cover the whole village.

(Cơn lũ không làm ngập toàn bộ ngôi làng.)

2. The tsunami didn't kill anyone, but it injured many people.

(Sóng thần không giết ai, nhưng nó làm nhiều người bị thương.)

3. I was doing my homework when the earthquake hit the city.

(Tôi đang làm bài tập về nhà thì thành phố bị động đất.)

4. Sue was studying English while her sister was chatting online.

(Sue đang học tiếng Anh trong khi em gái cô ấy đang trò chuyện trực tuyến.)

Bài 6

6. Choose the word whose underlined part is pronounced differently from the others. Listen and check, then repeat.

(Chọn từ có phần gạch chân được phát âm khác với những từ còn lại. Nghe và kiểm tra, sau đó lặp lại.)

1. A. needed

B. killed

C. climbed

D. moved

 

2. A. wanted

B. spotted      

C. landed

D. crashed

 

3. A. rained

B. walked

C. stayed

D. moved

 

4. A. escaped

B. finished

C. happened

D. researched

Phương pháp giải:

Quy tắc phát âm “-ed”:

- Đuôi “-ed” được phát âm là /t/: Khi động từ kết thúc bằng âm /s/, /f/, /p/, /ʃ/, /tʃ/, /k/.

- Đuôi “-ed” được phát âm là /id/: Khi động từ kết thúc bằng âm /t/ hoặc /d/.

- Đuôi “-ed” được phát âm là /d/: Với những trường hợp còn lại.

Lời giải chi tiết:

1. Chọn đáp án A. needed phần gạch chân phát âm /id/, các đáp án còn lại phần gạch chân phát âm /d/.

A. needed /id/

B. killed /d/

C. climbed /d/

D. moved /d/

 

2. Chọn đáp án D. crashed phần gạch chân phát âm /t/, các đáp án còn lại phần gạch chân phát âm /id/.

A. wanted /id/

B. spotted /id/

C. landed /id/

D. crashed /t/

 

3. Chọn đáp án B. walked phần gạch chân phát âm /t/, các đáp án còn lại phần gạch chân phát âm /d/.

A. rained /d/

B. walked /t/

C. stayed /d/

D. moved /d/

 

4. Chọn đáp án C. happened phần gạch chân phát âm /d/, các đáp án còn lại phần gạch chân phát âm /t/.

A. escaped /t/

B. finished /t/

C. happened /d/

D. researched /t/ 

Quảng cáo

Tham Gia Group Dành Cho 2K11 Chia Sẻ, Trao Đổi Tài Liệu Miễn Phí

close