Vocabulary: Survival verbs - Unit 6: Survival - SBT Tiếng Anh 7 Friends Plus

1.Match 1-8 to a-h.2.Complete the dialogues with the words.3.Complete the text using the past simple form of the correct verbs in exercises 1 and 2. Use the irregular verbs list on page 70 to help you.4.Write ideas for these survival situations. Use some of the vocabulary from this page.

Tổng hợp đề thi học kì 1 lớp 7 tất cả các môn - Chân trời sáng tạo

Toán - Văn - Anh - Khoa học tự nhiên...

Quảng cáo
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Bài 1

1.Match 1-8 to a-h.
(Nối từ ở cột 1-8 với cột a-h.)

How to survive in the jungle

Lời giải chi tiết:

1 Build a shelter.
(Xây dựng một nơi trú ẩn.)
2 Climb a tree.
(Trèo cây.)
3 Keep cool when it’s very hot
(Cố gắng giữ mát khi trời rất nóng)
4 Run away from tigers!

(Bỏ chạy khỏi những con hổ!)
5 Light a fire at night.
(Đốt lửa vào ban đêm.)
6 Pick fruit, but be very careful!
(Lựa chọn trái cây, nhưng phải rất cẩn thận!)
7 Find drinking water.
(Tìm nước uống.)
8 Avoid all dangerous plants.
(Tránh tất cả các loại cây nguy hiểm.)

 

Bài 2

2.Complete the dialogues with the words.

(Hoàn thành các đoạn hội thoại với các từ vựng.)

‘Look! There’s a big spider on my foot.’

‘Don’t move. Stand still and it will go away.’

1 ‘I can hear something in the trees. What is it?’

‘Be quiet for a moment. Don’t                 a noise. Let’s listen.’

2 ‘Our tent is broken! What can we do?’

‘Don’t worry. We can                     a shelter and sleep in it tonight.’

3 ‘I can’t walk in this hot sun!’

‘I think we need to                   at night when it’s dark and and a lot cooler.’

4 ‘How can we find the next village?’

‘Let’s try to                      the river. There are often villages next to water.’

5 ‘Help! There’s a snake!’

‘Don’t run away                              . where you are. That’s the best thing to do.’

6 ‘Which direction is east?’

‘I think we need to                     the sun in the sky. It always comes up in the east.’

Phương pháp giải:

build: xây

follow: đi theo

make: làm

move: di chuyển

Stand: đứng

Stay:

use: sử dụng

Lời giải chi tiết:

1 ‘I can hear something in the trees. What is it?’

(‘Tôi có thể nghe thấy có thứ gì đó trên cây. Nó cái là gì vậy?’)

‘Be quiet for a moment. Don’t make a noise. Let’s listen.’

(‘Im lặng chút nào. Đừng gây tiếng động. Hãy nghe đã.’)

2 ‘Our tent is broken! What can we do?’

(‘Lều của chúng ta bị hỏng rồi! Chúng ta có thể làm gì')

‘Don’t worry. We can build a shelter and sleep in it tonight.’

(‘Đừng lo. Chúng ta có thể làm một nơi trú ẩn và ngủ trong đó đêm nay.’)

3 ‘I can’t walk in this hot sun!’

(‘Tôi không thể đi bộ dưới trời nắng nóng thế này!’)

‘I think we need to move at night when it’s dark and and a lot cooler.’

(‘Tôi nghĩ chúng ta nên di chuyển vào ban đêm khi trời tối và mát mẻ hơn nhiều.’)

4 ‘How can we find the next village?’

(‘Làm thế nào chúng ta có thể tìm thấy ngôi làng tiếp theo?’)

‘Let’s try to follow the river. There are often villages next to water.’

(‘Hãy thử đi theo con sông xem. Thường thì những ngôi làng hay ở bên cạnh nước.’)

5 ‘Help! There’s a snake!’

(‘Cứu với! Có một con rắn ở đây!’)

‘Don’t run away. Stay where you are. That’s the best thing to do.’

(‘Đừng chạy trốn. Đứng yên ở chỗ bạn đứng đi. Đó là điều tốt nhất nên làm.’)

6 ‘Which direction is east?’

(‘Hướng đông là hướng nào?’)

‘I think we need to use the sun in the sky. It always comes up in the east.’

(‘Tôi nghĩ chúng ta cần sử dụng mặt trời trên bầu trời. Nó luôn luôn xuất hiện ở phía đông.’)

Bài 3

3.Complete the text using the past simple form of the correct verbs in exercises 1 and 2. Use the
irregular verbs list on page 70 to help you.

(Hoàn thiện đoạn văn sau sử dụng thì quá khứ đơn của các dạng đúng của các động từ ở bài tập 1 và 2. Sử
dụng danh sách động từ bất quy tắc ở trang 70.)

Last night’s TV – Lost in the Jungle!
In the last programme of this exciting TV series, the blue team were the champions! This team really
understood how to survive in the hot jungle. The blue team were the best at finding food and drink. They
only picked fruit that was safe to eat and they 1            all dangerous plants. They were never
thirsty because they 2                drinking water in the leaves of plants. They escaped from the jungle
quickly, too. Dave, the oldest man in the team, 3               a very tall tree and he saw a river. The team 4               the river and they found a village – they 5                 cool on their long walk because they
only 6                 at night. Well done to the blue team! We can’t wait for the new series next year!

Lời giải chi tiết:

In the last programme of this exciting TV series, the blue team were the champions! This team really
understood how to survive in the hot jungle. The blue team were the best at finding food and drink. They
only picked fruit that was safe to eat and they 1 avoided all dangerous plants. They were never
thirsty because they 2 found drinking water in the leaves of plants. They escaped from the jungle
quickly, too. Dave, the oldest man in the team, 3 climbed a very tall tree and he saw a river. The
team 4 followed the river and they found a village – they 5 were cool on their long walk because
they only 6 moved at night. Well done to the blue team! We can’t wait for the new series next year!

Tạm dịch:

Trong tập cuối cùng của chương trình truyền hình thú vị này, đội xanh đã là đội vô địch! Đội này thực sự
hiểu biết cách làm thế nào để sống sót trong khu rừng nhiệt đới. Đội xanh là những người giỏi nhất trong
việc tìm kiếm đồ ăn và thức uống. Họ chỉ chọn hái các loại trái cây an toàn để ăn và họ tránh xa tất cả các
loại cây nguy hiểm. Họ không bao giờ khát vì họ tìm thấy nước uống trong lá cây. Họ cũng nhanh chóng
trốn thoát khỏi khu rừng. Dave, người lớn tuổi nhất trong đội, đã trèo lên một cái cây rất cao và anh ta nhìn
thấy một con sông. Cả đội đi theo con sông và họ đã tìm thấy một ngôi làng - họ luôn thấy mát mẻ khi đi bộ
đường dài vì họ chỉ di chuyển vào ban đêm. Làm tốt lắm đội xanh! Chúng tôi không thể chờ đợi loạt phim
mới vào năm sau!

Bài 4

4.Write ideas for these survival situations. Use some of the vocabulary from this page.

(Viết các ý tưởng cho các tình huống sinh tồn sau. Sử dụng từ vựng từ trang này.)

You’re in a very hot country and you’re worried about getting sunburned.

I need to build a shelter and sit inside it when the sun is hot.

1 You see an animal in the jungle. You don’t know if it’s dangerous.

I need to                                                             

2 You’re in the desert and it’s cold at night.

I need                                                           

3 You’re lost in the jungle and you see a plane in the sky. You want the plane to rescue you.

I need to                                                

4 You’re in a big forest. You fell down and now you can’t walk. Your friend goes for help. You’re alone.

I need to                                                           

Lời giải chi tiết:

You’re in a very hot country and you’re worried about getting sunburned.

Bạn đang ở một đất nước rất nóng và bạn lo lắng về việc bị cháy nắng.

I need to build a shelter and sit inside it when the sun is hot.

Tôi cần phải xây dựng một nơi trú ẩn và ngồi bên trong nó khi mặt trời nóng.

1 You see an animal in the jungle. You don’t know if it’s dangerous.

(Bạn nhìn thấy một con vật trong rừng. Bạn không biết nó có nguy hiểm không.)

I need to be quiet for a moment and stand still.

(Tôi cần im lặng một lúc và đứng yên.)

2 You’re in the desert and it’s cold at night.

(Bạn đang ở trong sa mạc và trời lạnh vào ban đêm.)

I need build a shelter and stay in there, then move when it’s cooler at night.

(Tôi cần xây một nơi trú ẩn và ở trong đó, sau đó chuyển đi khi trời mát hơn vào ban đêm.)

3 You’re lost in the jungle and you see a plane in the sky. You want the plane to rescue you.

(Bạn đang lạc trong rừng rậm và bạn nhìn thấy một chiếc máy bay trên bầu trời. Bạn muốn chiếc máy bay
tới giải cứu bạn.)

I need to build something or light a fire to attract the plane’s attention.

(Tôi cần chế tạo thứ gì đó hoặc đốt lửa để thu hút sự chú ý của máy bay.)

4 You’re in a big forest. You fell down and now you can’t walk. Your friend goes for help. You’re alone.

(Bạn đang ở trong một khu rừng lớn. Bạn đã ngã xuống và bây giờ bạn không thể đi lại. Bạn của bạn đang
đi tìm sự giúp đỡ. Bạn chỉ có một mình.)

I need to stay where I am and light a fire when it’s at night.

(Tôi cần ở yên vị trí của mình và đốt lửa khi trời tối.)

  • Vocabulary and Listening: Survival equipment - Unit 6: Survival - SBT Tiếng Anh 7 Friends Plus

    1.Look at the photos. Complete the crossword with some of the words in the box. Then find the secret word.2. Do the quiz. Use the words from the box in exercise 1.3.Josh and Matt are on the Desert Challenge course. It’s night time. What things in the picture do you think they will talk about? Then listen and tick what you hear.4.Listen again and write true or false. Then correct the false sentences.5.Complete the sentences with your own ideas.

  • Reading: A true story of survival - Unit 6: Survival - SBT Tiếng Anh 7 Friends Plus

    1.Read the article. What is the best title? Write it in the correct place.1. Complete the table with Fossil fuels or Alternative energy sources. 2. Read the text again. Put the story in the correct order. Number the sentences.3. Read the text again. Complete the sentences with one or two words from the text.4. Answer the questions. Write complete sentences. 5.VOCABULARY PLUS Complete the sentences with the words.

  • Writing: A blog - Unit 6: Survival - SBT Tiếng Anh 7 Friends Plus

    1.Match 1-5 with a~e. Write imperative sentences. 2.Complete the sentences using the affirmative or negative imperatives of the verbs. 3 Read the notes and complete the text. 4.Imagine your friend is doing something new. Write the friend an email with some advice. Use the text in exercise 3 to help you. Choose one of the ideas in the box or use your own ideas.

  • Language Focus: must and should - Unit 6: Survival - SBT Tiếng Anh 7 Friends Plus

    1.Complete the table with the words. 2. Complete the sentences with must, mustn’t, should or shouldn’t. 3. Complete the sentences with must, mustn’t, should or shouldn't.4. Think of a place in your town. Write some rules and advice for this place. Use exercise 3 to help you. Choose one of the places in the box.

  • Language Focus: will and won’t in the first conditional - Unit 6: Survival - SBT Tiếng Anh 7 Friends Plus

    1.Complete the table with the words.2. Complete the sentences with the correct form of the words. 3. Order the words to make sentences. 4. Complete the email with the correct form of the verbs. 5 Complete the sentences with your own ideas. Use the first conditional.

Quảng cáo

Tham Gia Group Dành Cho 2K12 Chia Sẻ, Trao Đổi Tài Liệu Miễn Phí

close