Vocabulary & Grammar - Unit 2: Healthy living - SBT Tiếng Anh 7 Global Success

1. Write a word or phrase from the box under its correct picture. 2. Add three more words or phrases to each group. 3. Complete the sentences with the words and phrases below. 4. Write a correct word or phrase that describes each group of words. 5. Rearrange the words and phrases to make simple sentences. 6. Read and decide if the underlined parts are subject (S), verb (V), object (O), or adverb (ADV) of the sentences.

Tổng hợp đề thi học kì 1 lớp 7 tất cả các môn - Kết nối tri thức

Toán - Văn - Anh - Khoa học tự nhiên...

Quảng cáo
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Bài 1

1. Write a word or phrase from the box under its correct picture.

(Viết một từ hoặc cụm từ từ ô dưới bức tranh đúng của nó.)

Lời giải chi tiết:

1. snack: bữa ăn nhẹ

2. house cleaning: dọn dẹp nhà cửa

3. rubbish: rác 

4. fresh vegetables: rau tươi

5. outdoor activity: hoạt động ngoài trời

6. fast food: thức ăn nhanh

Bài 2

2. Add three more words or phrases to each group.

(Thêm ba từ hoặc cụm từ vào mỗi nhóm.)

Lời giải chi tiết:

Bài 3

3. Complete the sentences with the words and phrases below.

(Hoàn thành các câu với các từ và cụm từ phía dưới.)

1. Doing housework is a kind of exercise. lt helps keep you_______

2. Some of a vegetarian's main foods are _______and vegetables.

3. Physical activities like running help you lose _______

4. There should be more_______ in public places.

5. Reading in dim light _______ your eyes.

6. Cold weather causes _______ and skin.

Phương pháp giải:

tofu: đậu phụ

fit: (vóc dáng) cân đối

chapped lips: môi nứt nẻ

weight: cân nặng

harms: làm hại

bins: thùng

Lời giải chi tiết:

1. Doing housework is a kind of exercise. lt helps keep you fit

(Làm việc nhà là một loại bài tập thể dục. Nó giúp bạn giữ được vóc dáng cân đối.)

2. Some of a vegetarian's main foods are tofu and vegetables.

(Một số thực phẩm chính của người ăn chay là đậu phụ và rau.)

3. Physical activities like running help you lose weight.

(Các hoạt động thể chất như chạy bộ giúp bạn giảm cân.)

4. There should be more bins in public places.

(Nên có nhiều thùng ở những nơi công cộng.)

5. Reading in dim light harms your eyes.

(Đọc sách trong ánh sáng mờ có hại cho mắt của bạn.)

6. Cold weather causes chapped lips and skin.

(Thời tiết lạnh khiến da môi nứt nẻ.)

Bài 4

4. Write a correct word or phrase that describes each group of words.

(Viết từ và cụm từ đúng cái mà được mô tả mỗi nhóm từ.)

taking a bath            soft drinks            house cleaning           cycling            fast food            acne

 

Key words

 

Example: clean water, shower gel, clean tower

1. fried chicken and chips, chain restaurants, popular

2. bike, helmet, shoes, path

3. sweetened drinks with a lot of gas

4. black and white pimples on your body, especially on your face

5. dustpan, broom, water, floor cleaner

taking a bath

_______

_______

_______

_______

_______

Phương pháp giải:

taking a bath: tắm

soft drinks: nước ngọt

house cleaning: dọn dẹp nhà

cycling: đi xe đạp

fast food: thức ăn nhanh

acne: mụn

Lời giải chi tiết:

Key words

 

Example: clean water, shower gel, clean towel

(Ví dụ: nước sạch, sữa tắm, khăn tắm sạch)

1. fried chicken and chips, chain restaurants, popular

(gà rán và khoai tây chiên, chuỗi nhà hàng, bình dân)

2. bike, helmet, shoes, path

(xe đạp, mũ bảo hiểm, giày dép, đường dẫn)

3. sweetened drinks with a lot of gas

(đồ uống ngọt có nhiều gas)

4. black and white pimples on your body, especially on your face

(nổi mụn đen và trắng trên cơ thể của bạn, đặc biệt là trên mặt của bạn)

5. dustpan, broom, water, floor cleaner

(gạt bụi, chổi, nước, nước lau sàn)

taking a bath

(tắm)

1. fast food

(thức ăn nhanh)

2. cycling

(đi xe đạp)

3. soft drinks

(nước ngọt)

4. acne

(mụn)

5. house cleaning

(dọn nhà)

Bài 5

5. Rearrange the words and phrases to make simple sentences.

(Sắp xếp các từ và cụm từ để tạo thành câu đơn.)

1. a lot of/ We / to prevent / garlic / eat / the flu /.

2. do not / have much stress / in the countryside / People /.

3. your / eye drops / tired eyes / You / for / can use /.

4. my country / Green tea / in / a popular drink / is /.

5. keep you / and active / Physical activities / strong / help /.

Lời giải chi tiết:

1. We eat a lot of garlic to prevent the flu.

(Chúng ta ăn nhiều tỏi để ngăn ngừa cảm cúm.)

2. People in the countryside do not have much stress.

(Người dân quê không có nhiều căng thẳng.)

3. You can use eyedrops for your tired eyes.

(Bạn có thể sử dụng thuốc nhỏ mắt cho đôi mắt mệt mỏi của mình.)

4. Green tea is a popular drink in my country.

(Trà xanh là thức uống phổ biến ở nước tôi.)

5. Physical activities help keep you strong and active.

(Các hoạt động thể chất giúp bạn mạnh mẽ và năng động.)

Bài 6

6. Read and decide if the underlined parts are subject (S), verb (V), object (O), or adverb (ADV) of the sentences.

(Đọc và quyết định xem các phần được gạch chân là chủ ngữ (S), động từ (V), tân ngữ (O), hay trạng từ (ADV) của câu.)

Phương pháp giải:

S= Subject (Chủ từ): đứng đầu câu, luôn là danh từ

V= Verb (Động từ): đứng sau chủ từ chỉ hoạt động của chủ từ

O= Object (Tân ngữ): thường đứng sau động từ bổ nghĩa cho động từ

ADV = Adverb (Trạng từ): dùng để bổ nghĩa cho động từ, tính từ, bổ sung nghĩa cho câu, thường đứng cuối câu hoặc đầu câu.

Lời giải chi tiết:

1. She washes her face twice a day.

     S      V          O              ADV       

(Cô ấy rửa mặt hai lần một ngày.)

Giải thích:

- Đứng đầu câu đóng vai trò chủ ngữ chỉ người “She” (Cô ấy). Trả lời cho câu hỏi “who” (Ai?)

- Tiếp theo là động từ chỉ hoạt động “ wash” đi sau chủ từ số ít ở thì hiện tại đơn thành “washes” (rửa).

- “ her face” (mặt của cô ấy) là tân ngữ bổ sung cho động từ : rửa cái gì -> rửa mặt của cô ấy.

- “ twice a day” (2 lần/ ngày) đứng cuối câu là thành phần trạng từ để biểu thị thời gian.

2. Asian diets contain a lot of vegetables.

       S                V                O               

(Chế độ ăn của người châu Á chứa nhiều rau.)

Giải thích:

- Đứng đầu câu đóng vai trò chủ ngữ chỉ sự việc Asian diets” (Chế độ ăn của người châu Á). Trả lời cho câu hỏi “what” (Cái gì?)

- Động từ chỉ hoạt động contain (bao gồm) đi sau chủ từ số nhiều ở thì hiện tại đơn

- “a lot of vegetables” (nhiều rau) đứng cuối câu là tân ngữ bổ sung cho động từ.

3. My sister uses a lot of suncream in summer.

          S        V                O                ADV

(Em gái tôi sử dụng nhiều kem chống nắng vào mùa hè.)

Giải thích:

- Đứng đầu câu là danh tư đóng vai trò chủ ngữ chỉ người My sister (Em gái tôi). Trả lời cho câu hỏi “who” (Ai?).

- Tiếp theo là động từ chỉ hoạt động use đi sau chủ từ số ít ở thì hiện tại đơn thành uses (sử dụng). Trả lời cho câu hỏi “what” (làm gì?)

- a lot of suncream (nhiều kem chống nắng) là tân ngữ bổ sung cho động từ: Trả lời cho câu hỏi “which” (sử dụng cái gì)

- in summer  (vào mùa hè) đứng cuối câu là thành phần trạng từ để biểu thị thời gian. Trả lời cho câu hỏi “when” (khi nào).

4. He likes cycling in the park.

     S     V      O         ADV

(Anh ấy thích đạp xe trong công viên.)

Giải thích:

- Đứng đầu câu là danh tư đóng vai trò chủ ngữ chỉ người He (Anh ấy). Trả lời cho câu hỏi “who” (Ai?).

- Tiếp theo là động từ chỉ hoạt động like đi sau chủ từ số ít ở thì hiện tại đơn thành likes ( thích). Trả lời cho câu hỏi “How” (Như thế nào)

- cycling (đạp xe) là tân ngữ bổ sung cho động từ: Trả lời cho câu hỏi “which” (thích làm gì?)

- in the park (ở công .

5. My mother cooks food with very little cooking oil.

            S          V       O                 ADV

(Mẹ tôi nấu thức ăn với rất ít dầu ăn.)

Giải thích:

- Đứng đầu câu là danh tư đóng vai trò chủ ngữ chỉ người My mother (Mẹ tôi). Trả lời cho câu hỏi “who” (Ai?).

- Tiếp theo là động từ chỉ hoạt động cook đi sau chủ từ số ít ở thì hiện tại đơn thành cooks (nấu ăn). Trả lời cho câu hỏi.Trả lời cho câu hỏi “what” (làm gì?).

- food (thức ăn) là tân ngữ bổ sung cho động từ: Trả lời cho câu hỏi “which” (nấu cái gì?)

- with very little cooking oil (với rất ít dầu ăn) đứng cuối câu là thành phần trạng từ để bổ sung câu đầy đủ nghĩa. Trả lời cho câu hỏi “How” (Như thế nào).

Quảng cáo

Tham Gia Group Dành Cho 2K12 Chia Sẻ, Trao Đổi Tài Liệu Miễn Phí

close