Test Yourself 3 - SBT Tiếng Anh 7 Global Success1. Choose the word in which the underlined part is pronounced differently. 2. Find the word with a different stress pattern from the others in each line. 3. Choose the correct option A, B, or C to complete each sentence. 4. Find one mistake in each of the following sentences and correct it. 5. Put the following sentences in correct order to make a dialogue. 6. Read the text and choose the correct answer A, B, or C for each of the gaps. 7. Read the text and choose the correct answer A, B, or C to Tổng hợp đề thi học kì 1 lớp 7 tất cả các môn - Kết nối tri thức Toán - Văn - Anh - Khoa học tự nhiên... Quảng cáo
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
Bài 1 1. Choose the word in which the underlined part is pronounced differently (1.0pt) (Chọn từ mà phần gạch chân được phát âm khác) (1.0 điểm) 1. A. are B. square C. care D. share 2. A. obey B. survey C. key D. grey 3. A. fear B. clear C. hear D. pear 4. A. line B. motorbike C. discipline D. fine 5. A. station B. pavement C. able D. ankle Lời giải chi tiết:
1. A A. are / ɑː(r) / (v): là B. square / skweə(r) / (n): quảng trường C. care / keə(r) / (v): quan tâm D. share / ʃeə(r) / (v): chia sẻ Phần được gạch chân ở phương án A được phát âm là /ɑː/ các phương án còn lại phát âm là /eə/. 2. C A. obey / əˈbeɪ / (v): tuân theo B. survey / ˈsɜːveɪ / (n): sự khảo sát C. key / kiː / (n): chìa khóa D. grey / ɡreɪ / (adj): xám Phần được gạch chân ở phương án C được phát âm là /i/, các phương án còn lại phát âm là /eɪ/. 3. D A. fear / fɪə(r) / (n): nỗi sợ B. clear / klɪə(r) / (adj): sạch sẽ C. hear /hɪə(r)/ (v): nghe D. pear / peə(r) / (n): quả lê Phần được gạch chân ở phương án D được phát âm là /eə/, các phương án còn lại phát âm là /ɪə/. 4. C A. line / laɪn / (n): hàng B. motorbike /ˈməʊtəbaɪk / (n): xe máy C. discipline / ˈdɪsəplɪn / (n): kỷ luật D. fine / faɪn / (adj): khỏe Phần được gạch chân ở phương án C được phát âm là /ɪ/, các phương án còn lại phát âm là /aɪ/. 5. D A. station / ˈsteɪʃn / (n): trạm B. pavement / ˈpeɪvmənt / (n): vỉa hè C. able /ˈeɪbl /: có thể D. ankle /ˈæŋkl/ (v): mắt cá chân Phần được gạch chân ở phương án C được phát âm là /æ/, các phương án còn lại phát âm là /eɪ /. Bài 2 2. Find the word with a different stress pattern from the others in each line. (1.0pt) (Tìm từ có trọng âm khác với các từ khác trong mỗi dòng.) (1.0 điểm) 1. A. busy B. noisy C. polite D. happy 2. A. balloon B. station C. corner D. motor 3. A. pavement B. traffic C. helmet D. success 4. A. cycle B. travel C. enter D. enjoy 5. A. parade B. zebra C. careful D. costume Lời giải chi tiết:
1. C busy /ˈbɪzi/ (adj): bận rộn noisy /ˈnɔɪzi/ (adj): ồn ào polite /pəˈlaɪt/ (adj): lịch thiệp happy / ˈhæpi / (adj): vui mừng Phương án C trọng âm 2, còn lại trọng âm 1. 2. A balloon /bəˈluːn/ (n): bóng bay station /'steɪʃn/ (n): trạm corner /ˈkɔːnə(r)/: góc motor /ˈməʊtə(r)/ (n): động cơ Phương án A trọng âm 2, còn lại trọng âm 1. 3. D pavement /ˈpeɪvmənt/ (n): vỉa hè traffic /ˈtræfɪk/ (n): giao thông helmet /ˈhelmɪt/ (n): mũ bảo hiểm success /səkˈses/ (n): thành công Phương án D trọng âm 2, còn lại trọng âm 1. 4. D cycle /ˈsaɪkl/ (v): đi xe đạp travel /ˈtrævl/ (v): đi du lịch enter /ˈentə(r)/ (v): đi vào enjoy /ɪnˈdʒɔɪ/ (v): vui thích Phương án D trọng âm 2, còn lại trọng âm 1. 5. A parade /pəˈreɪd/ (n,v): cuộc diễu hành zebra /ˈzebrə/ (n): ngựa vằn careful /ˈkeəfl/ (adj): cẩn thận costume /ˈkɒstjuːm/ (n): trang phục Phương án A trọng âm 2, còn lại trọng âm 1. Bài 3 3. Choose the correct option A, B, or C to complete each sentence. (2.0pt) (Chọn phương án đúng A, B hoặc C để hoàn thành mỗi câu.) (2.0 điểm) 1. You_______drive carefully. The street is very crowded now. A. should B. shouldn’t C. would 2. _______down on the way to school? A. Do your bike ever break B. Does your bike ever break C. Does your bike ever breaks 3. _______it rained, they went to Hoan Kiem Lake to watch the fireworks display. A. However B. If C. Although 4. You must_______a helmet when you ride a motorbike. A. take B. wear C. put 5. You shouldn’t allow your kids to watch war films. They’re really too_______for children. A. violent B. confusing C. dull 6. The group is_______some traditional Vietnamese dances. A. displaying B. playing C. performing 7. The ao dai, for both women and men, is the most popular traditional_______ of Viet Nam. A. costume B. cloth C. wear 8. The road is very busy during_______hour. A. rushed B. rushing C. rush 9. They decided to_______a feast to celebrate the victory. A. take B. have C. make 10. The film received a lot of positive_______. A. interviews B. opinions C. reviews Lời giải chi tiết:
1. A You should drive carefully. The street is very crowded now. (Bạn nên lái xe cẩn thận. Đường phố bây giờ rất đông đúc.) Giải thích: shouldn’t (không nên) would (sẽ) Diễn tả lời khuyên dùng “should” (nên). 2. B Does your bike ever break down on the way to school? (Xe đạp của bạn có bao giờ bị hỏng trên đường đến trường không?) Giải thích: “your bike” (xe đạp của bạn) số ít nên câu hỏi ở dạng: does + S + động từ nguyên mẫu 3. C Although it rained, they went to Hoan Kiem Lake to watch the fireworks display. (Dù trời mưa nhưng họ vẫn đến hồ Hoàn Kiếm để xem bắn pháo hoa.) Giải thích: However: mặc dù If: nếu 4. B You must wear a helmet when you ride a motorbike. (Khi đi xe máy phải đội mũ bảo hiểm.) Giải thích: take (v): lấy put (v): đặt 5. A You shouldn’t allow your kids to watch war films. They’re really too violent for children. (Bạn không nên cho con mình xem phim chiến tranh. Chúng thực sự quá bạo lực đối với trẻ em.) Giải thích: violent (adj) : bạo lực confusing (adj) : bối rối dull (adj): chán ngắt 6. C The group is performing some traditional Vietnamese dances. (Nhóm đang biểu diễn một số điệu múa truyền thống của Việt Nam.) Giải thích: displaying (V-ing): trưng bày playing (V-ing): chơi performing (V-ing): trình diễn 7. A The ao dai, for both women and men, is the most popular traditional costume of Viet Nam. (Áo dài, dành cho cả nam và nữ, là trang phục truyền thống nhất của Việt Nam.) Giải thích: costume (n): trang phục cloth (n): quần áo wear (v): mặc 8. C The road is very busy during rushing hour. (Con đường rất nhộn nhịp vào giờ cao điểm.) Giải thích: Cụm từ “rushing hour” (giờ cao điểm). 9. B They decided to have a feast to celebrate the victory. (Họ quyết định mở tiệc ăn mừng chiến thắng.) Giải thích: take (v): lấy make (v): làm have a feast: mở tiệc ăn mừng 10. C The film received a lot of positive reviews. (Phim nhận được nhiều đánh giá tích cực.) Giải thích: interviews (n): cuộc phỏng vấn opinions (n): ý kiến reviews (n): lời đánh giá Bài 4 4. Find one mistake in each of the following sentences and correct it. (1.0 pt) (Tìm một lỗi trong mỗi câu sau và sửa nó.)(1.0 điểm) 1. We shouldn’t to go swimming right after eating because it is not good for our stomach. 2. However the Titanic is a very sad film, many people really love it. 3. Do they held the festival in Ho Chi Minh City every year? 4. People think that the film’s plot is really interested. 5. It took him 20 minutes travelling to the airpol. Lời giải chi tiết: 1. to go -> go We shouldn’t go swimming right after eating because it is not good for our stomach. (Chúng ta không nên đi bơi ngay sau khi ăn no vì sẽ không tốt cho dạ dày.) Giải thích: should + động từ nguyên mẫu 2. However -> Although / Though Although the Titanic is a very sad film, many people really love it. (Mặc dù Titanic là một bộ phim rất buồn nhưng nhiều người thực sự yêu thích nó.) Giải thích: - However: tuy nhiên => không đúng nghĩa - Although: mặc dù 3. held -> hold Do they hold the festival in Ho Chi Minh City every year? (Họ có tổ chức lễ hội ở Thành phố Hồ Chí Minh hàng năm không?) Giải thích: - có “every” dùng hiện tại đơn - Do + S + động từ nguyên mẫu 4. interested -> interesting People think that the film’s plot is really interesting. (Mọi người nghĩ rằng tình tiết của bộ phim thực sự rất thú vị.) Giải thích: - Tính từ mô tả tính chất, đặc điểm của vật/ người -> V-ing - Tính từ mô tả cảm xúc của người -> V-ed 5. travelling –> to travel It took him 20 minutes to travel to the airpol. (Anh ta mất 20 phút để di chuyển đến sân bay.) Giải thích: Cấu trúc: It + take + khoảng cách + to + động từ nguyên mẫu Bài 5 5. Put the following sentences in correct order to make a dialogue.(2.0pt) (Đặt các câu sau theo đúng thứ tự để tạo thành một đoạn hội thoại.)(2.0 điểm) _______A. Let’s see the romantic comedy Crazy Coconut at the Town Cinema instead. _______B. It was boring so many people left the cinema early. It’s a big disappointment. _______C. Julia Roberts and Brad Pitt. _______D. But I saw it last week. _______E. It shows at 6:45 p.m. and 8:50 p.m. ___1___ F. How about going to the cinema tonight, Nick? _______G. The Train to Our Land is on at the Centre Cinema. _______H. Let’s catch the 8:30. But how can we get to the Town Cinema? It’s quite far from here. _______I. Really? How was it7 _______J. It’s abouf a female professor .and a male film star. They have to live together on a deseled island. _______K. Who stars in it? _______L. Julia Roberts and Brad Pitt are great. What’s it about? _______M. That’s a great idea! What shall we see? _______N. Sounds good. Let’s see it, What time does it start? Lời giải chi tiết: 1. F How about going to the cinema tonight, Nick? 2. M That’s a great idea! What shall we see? 3. G The Train to Our Land is on at the Centre Cinema. 4. D But I saw it last week 5. I Really? How was it? 6. B It was boring so many people left the cinema early. It’s a big disappointment. 7. A Let’s see the romantic comedy Crazy Coconut at the Town Cinema instead. 8. K Who stars in it? 9. C Julia Roberts and Brad Pitt. 10. L Julia Roberts and Brad Pitt are great. What’s it about? 11. J It’s abouf a female professor .and a male film star. They have to live together on a deseled island. 12. N Sounds good. Let’s see it, What time does it start? 13. E It shows at 6:45 p.m. and 8:50 p.m. 14. H Let’s catch the 8:30. But how can we get to the Town Cinema? It’s quite far from here. Tạm dịch: - Tối nay đi xem phim thế nào, Nick? - Đó là một ý tưởng tuyệt vời! Chúng ta sẽ xem gì? - The Train to Our Land đang chiếu tại Rạp chiếu phim Trung tâm. - Nhưng tôi đã xem nó tuần trước rồi. - Có thật không? Nó thế nào? - Thật là nhàm chán nên nhiều người đã rời rạp chiếu phim sớm. Đó là một sự thất vọng lớn. - Thay vào đó, hãy xem bộ phim hài lãng mạn Crazy Coconut tại rạp chiếu phim Thị trấn. - Ai tham gia? - Julia Roberts và Brad Pitt. - Julia Roberts và Brad Pitt rất tuyệt. Nó về cái gì? - Đó là về một nữ giáo sư và một nam ngôi sao điện ảnh. Họ phải sống cùng nhau trên một hoang đảo. - Nghe hay đấy. Hãy xem nó. Mấy giờ nó bắt đầu? - Chương trình chiếu lúc 6:45 tối và 8:30 tối - Hãy bắt chuyến 8:30. Nhưng làm thế nào chúng ta có thể đến rạp chiếu phim Thị trấn? Nó khá xa từ đây. Bài 6 6. Read the text and choose the correct answer A, B, or C for each of the gaps. (1.0pt) (Đọc văn bản và chọn câu trả lời đúng A, B hoặc C cho mỗi chỗ trống.)(1.0 điểm) The French call Shrove Tuesday Mardi Gras, which means Fat Tuesday, (1) ______it was the last night for them to eat meat and fatty food before the festival of Lent started. To do this, they made crepes - thin pancakes. Today they still celebrate Mardi Gras by eating crepes. In Italy, (2) ______day is called Carnevale, which means goodbye to meat and gives us the word Cornival. People (3) ______fritters (special fried pastries), and in Naples they have a pasta dish called Grande Lasagne di Carnevale. In New Orleans, USA, the whole carnival season is called Mardi Gras, because if ends (4) ______Shrove Tuesday - but it starts on 6 January! There are fancy-dress parties, street parades and food. (5) ______, everyone eats Xing Cakes, which are round cakes covered in purple, green and .gold sugar. 1. A. because B. but C. though 2. A. that B. this C. a 3. A. drink B. use C. eat 4. A. at B. on C. in 5. A. Tradition B. Traditional C. Traditionally Lời giải chi tiết:
(1) because: bởi vì but: nhưng though: mặc dù (2) that: đó this: đây a: một (3) drink: uống use: sử dụng eat: ăn => eat fritter (ăn món rán) (4) Đi với ngày trong tuần dùng giới từ “on” (5) Đứng đầu câu có dấu “,” là trạng từ => traditionally The French call Shrove Tuesday Mardi Gras, which means Fat Tuesday, (1) because it was the last night for them to eat meat and fatty food before the festival of Lent started. To do this, they made crepes - thin pancakes. Today they still celebrate Mardi Gras by eating crepes. In Italy, (2) this day is called Carnevale, which means goodbye to meat and gives us the word Cornival. People (3) eat fritters (special fried pastries), and in Naples they have a pasta dish called Grande Lasagne di Carnevale. In New Orleans, USA, the whole carnival season is called Mardi Gras, because if ends (4) on Shrove Tuesday - but it starts on 6 January! There are fancy-dress parties, street parades and food. (5) Traditionally ,everyone eats Xing Cakes, which are round cakes covered in purple, green and gold sugar. Tạm dịch: Người Pháp gọi Shrove Tuesday Mardi Gras, có nghĩa là Thứ Ba Béo, vì đây là đêm cuối cùng họ ăn thịt và đồ béo trước khi lễ hội Mùa Chay bắt đầu. Để làm được điều này, họ đã làm bánh crepe - bánh kếp mỏng. Ngày nay họ vẫn ăn mừng Mardi Gras bằng cách ăn bánh crepe. Ở Ý, ngày này được gọi là Carnevale, có nghĩa là lời tạm biệt với thịt và cho chúng ta từ Cornival. Mọi người ăn món rán (loại bánh ngọt chiên đặc biệt), và ở Naples, họ có món mỳ Ý là Grande Lasagne di Carnevale. Ở New Orleans, Hoa Kỳ, toàn bộ mùa lễ hội được gọi là Mardi Gras, bởi vì nếu kết thúc vào thứ Ba Shrove - nhưng nó bắt đầu vào ngày 6 tháng Giêng! Có những bữa tiệc ăn mặc sang trọng, những cuộc diễu hành đường phố và đồ ăn. Theo truyền thống, mọi người đều ăn Bánh Xing, là loại bánh hình tròn được bao phủ bởi đường màu tím, xanh và vàng. Bài 7 7. Read the text and choose the correct answer A, B, or C to each of the questions. (Đọc văn bản và chọn câu trả lời đúng A, B hoặc C cho mỗi câu hỏi.) (1.0 điểm)
1. Learning when rush hour takes place can help you______. A. avoid travelling during it B. choose the shortest route C. know about interruptions 2. If you travel to the same destination every day, it is necessary for you to ______. A. learn to take different routes B. use only public transportation C. wait until there are no accidents 3. Public transportation may______. A. be slower than taking your car B. reduce the number of traffic jams C. cost more than using individual vehicles 4. The word "it" in the text refers to______. A. money B. traffic C. public transport 5. Which of the following is NOT true according to the text? A. You can always avoid travelling during the rush hour. B. Public transport may help reduce air pollution. C. You never know when an accident may delay you. Phương pháp giải:
1. Học khi giờ cao điểm diễn ra có thể giúp bạn ___. A. tránh đi du lịch trong thời gian đó B. chọn con đường ngắn nhất C. biết về sự gián đoạn 2. Nếu bạn đi du lịch đến cùng một điểm đến mỗi ngày, bạn cần phải ______. A. học cách đi các tuyến đường khác nhau B. chỉ sử dụng phương tiện giao thông công cộng C. chờ đợi cho đến khi không có tai nạn 3. Giao thông công cộng có thể ___. A. chậm hơn đi ô tô của bạn B. giảm thiểu số vụ tắc đường C. tốn kém hơn so với sử dụng các phương tiện cá nhân 4. Từ "it" trong văn bản đề cập đến ___ A. tiền bạc B. giao thông C. phương tiện giao thông công cộng 5. Điều nào sau đây KHÔNG đúng theo văn bản? A. Bạn luôn có thể tránh đi du lịch trong giờ cao điểm. B. Phương tiện giao thông công cộng có thể giúp giảm ô nhiễm không khí. C. Bạn không bao giờ biết khi nào một tai nạn có thể trì hoãn bạn. Lời giải chi tiết:
1. A Learning when rush hour takes place can help you avoid travelling during it (Tìm hiểu khi giờ cao điểm diễn ra có thể giúp bạn tránh phải di chuyển trong thời gian đó.) Thông tin: Firsly, avoid travelling during rush hour (Đầu tiên, tránh đi lại vào giờ cao điểm) 2. A If you travel to the same destination every day, it is necessary for you to learn to take different rokets (Nếu bạn đi du lịch đến cùng một điểm đến mỗi ngày, bạn cần học cách đi các tuyến đường khác nhau.) Thông tin: find new routes online to avoid the overcrowed roads (tìm các tuyến đường mới trực tuyến để tránh những con đường đông đúc) 3. B Public transportation may reduce the number of traffic jams (Giao thông công cộng có thể làm giảm số lần tắc đường.) Thông tin: If more people use public transportation, there will be less traffic on the roads (Nếu có nhiều người sử dụng phương tiện giao thông công cộng, sẽ có ít phương tiện giao thông trên đường) 4. C The word "it" in the text refers to public transport. (Từ "it" trong văn bản đề cập đến phương tiện giao thông công cộng.) Thông tin: Public transport can not only save you money and time, but it can also help reduce air pollution. (Phương tiện giao thông công cộng không chỉ giúp bạn tiết kiệm tiền bạc và thời gian mà còn có thể giúp giảm thiểu ô nhiễm không khí.) 5. A You can always avoid travelling during the rush hour. (Bạn luôn có thể tránh đi lại trong giờ cao điểm.) Thông tin: Sometimes you simply cannot avoid travelling during rush hour (Đôi khi bạn không thể tránh đi du lịch trong giờ cao điểm) Bài 8 8. Rewrite the sentences, using the words given. (2.0pt) (Viết lại các câu, sử dụng các từ đã cho.)(2.0 điểm) 1. The distance from Vinh City to Ha Tinh City is about 50 km. (IT) (Khoảng cách từ Thành phố Vinh đến Thành phố Hà Tĩnh khoảng 50 km.) ___________________________________________________________ 2. She is so young, but she always gives an excellent performance. (ALTHOUGH) (Cô ấy còn rất trẻ, nhưng cô ấy luôn mang đến một màn trình diễn xuất sắc.) ___________________________________________________________ 3. His performance as King Lear was very disappointing. (DISAPPOINTMENT) (Màn trình diễn của anh ấy trong vai Vua Lear rất đáng thất vọng.) ___________________________________________________________ 4. What’s the distance between Ho Chi Minh City and Phu Quoc Island? (FAR) (Khoảng cách giữa Thành phố Hồ Chí Minh và Đảo Phú Quốc là bao nhiêu?) ___________________________________________________________ 5. I spend 30 minutes travelling to school by bicycle every morning. (TAKES) (Tôi dành 30 phút để đi đến trường bằng xe đạp mỗi sáng.) ___________________________________________________________ Lời giải chi tiết: 1. It is about 50 km from Vinh City to Ha Tinh City. (Khoảng 50km từ thành phố Vinh đến thành phố Hà Tĩnh.) Giải thích: distance (khoảng cách) = It + is + khoảng cách + from + địa điểm 1 + to + địa điểm 2 2. Although she is so young, she always gives an excellent performance. (Dù còn rất trẻ nhưng cô ấy luôn thể hiện một cách xuất sắc.) Giải thích: Có từ “but” (nhưng) dùng cấu trúc “although” (mặc dù..nhưng): Although + S+ V +O, S+V+O 3. His performance as King Lear was a big disappointment. (Màn trình diễn của anh ấy với tư cách là Vua Lear là một sự thất vọng lớn.) Giải thích: Chuyển từ tính từ sang cụm danh từ: a + tính từ + danh từ => “very”= big, disapointing=> disappointment 4. How far is it from Ho Chi Minh City to Phu Quoc Island? (Từ Thành phố Hồ Chí Minh đến Đảo Phú Quốc bao xa?) Giải thích: - “What the distance” (khoảng cách) = How far : Bao xa - How far + is+ it +from + địa điểm 1 + to + địa điểm 2 5. It takes me 30 minutes to get to school by bicycle every morning. (Tôi mất 30 phút để đi đến trường bằng xe đạp mỗi sáng.) Giải thích: Cấu trúc: It + takes + O + khoảng thời gian + to + động từ nguyên mẫu + O: mất bao lâu để làm gì…
Quảng cáo
|