Trắc nghiệm Bài 27: So sánh và xếp thứ tự các số tự nhiên Toán 4 Chân trời sáng tạoĐề bài
Câu 1 :
Điền dấu >, <, = thích hợp vào ô trống 3 280 610 752 640 38 802 370 < 381 622 419
Câu 3 :
Số bé nhất trong các số: 12 001 256, 9 287 506, 23 020 138, 11 508 300 là:
Câu 4 :
Bảng số liệu cho biết dân số của một số tỉnh tại Việt Nam tính đến ngày 1 tháng 1 năm 2021. Sắp xếp tên các tỉnh theo thứ tự số dân giảm dần.
Câu 5 :
Điền số thích hợp vào ô trống: Số bé nhất có 9 chữ số lập từ các tấm thẻ trên là
Câu 6 :
Chọn dấu thích hợp để điền vào chỗ chấm: \(56\,\,789\,\,...\,\,100\,\,001\) A. \( < \) B. \( > \) C. \( = \)
Câu 7 :
Chọn dấu thích hợp để điền vào chỗ chấm: \(854\,\,193\,\,...\,\,852\,\,963\) A. \( = \) B. \( < \) C. \( > \)
Câu 8 :
Tìm số lớn nhất trong các số sau: A. \(99\,\,531\) B. \(901\,\,502\) C. \(650\,\,567\) D. \(742\,\,058\) Lời giải và đáp án
Câu 1 :
Điền dấu >, <, = thích hợp vào ô trống 3 280 610 752 640 Đáp án
3 280 610 752 640 Phương pháp giải :
Khi so sánh hai số, số nào có nhiều chữ số hơn thì lớn hơn. Lời giải chi tiết :
Ta có 3 280 610 > 752 640 Vậy dấu cần điền vào ô trống là > 38 802 370 < 381 622 419 Đáp án
38 802 370 < 381 622 419 Phương pháp giải :
Điền chữ số thích hợp để được phép so sánh đúng. Lời giải chi tiết :
Ta có 380 802 370 < 381 622 419 Vậy số cần điền vào ô trống là 0
Câu 3 :
Số bé nhất trong các số: 12 001 256, 9 287 506, 23 020 138, 11 508 300 là:
Đáp án : B Phương pháp giải :
- Số nào có nhiều chữ số hơn thì lớn hơn - Nếu hai số có cùng số chữ số thì so sánh từng cặp chữ số ở cùng một hàng, kể từ trái sang phải
Lời giải chi tiết :
Ta có 9 287 506 < 11 508 300 < 12 001 256 < 23 020 138 Vậy số bé nhất trong các số đã cho là 9 287 506
Câu 4 :
Bảng số liệu cho biết dân số của một số tỉnh tại Việt Nam tính đến ngày 1 tháng 1 năm 2021. Sắp xếp tên các tỉnh theo thứ tự số dân giảm dần.
Đáp án : D Phương pháp giải :
So sánh các số rồi sắp xếp theo thứ tự từ lớn đến bé. Lời giải chi tiết :
Ta có 3 097 107 > 2 426 561 > 1 513 847 > 1 368 840 Vậy tên các tỉnh theo thứ tự số dân giảm dần là: Đồng Nai, Bình Dương, Gia Lai, Bắc Ninh
Câu 5 :
Điền số thích hợp vào ô trống: Số bé nhất có 9 chữ số lập từ các tấm thẻ trên là Đáp án
Số bé nhất có 9 chữ số lập từ các tấm thẻ trên là Phương pháp giải :
Lập số bé nhất có 9 chữ số từ 9 tấm thẻ ở đề bài. Lời giải chi tiết :
Số bé nhất có 9 chữ số lập từ các tấm thẻ trên là 101356789
Câu 6 :
Chọn dấu thích hợp để điền vào chỗ chấm: \(56\,\,789\,\,...\,\,100\,\,001\) A. \( < \) B. \( > \) C. \( = \) Đáp án
A. \( < \) Phương pháp giải :
Trong hai số tự nhiên, số nào có chữ số ít hơn thì nhỏ hơn. Lời giải chi tiết :
Số \(56\,\,789\) có \(5\) chữ số; số \(\,100\,\,001\) có \(6\) chữ số. Vì số \(56\,\,789\) có ít chữ số hơn số \(\,100\,\,001\) nên \(56\,\,789\,\, < \,\,\,100\,\,001\).
Câu 7 :
Chọn dấu thích hợp để điền vào chỗ chấm: \(854\,\,193\,\,...\,\,852\,\,963\) A. \( = \) B. \( < \) C. \( > \) Đáp án
C. \( > \) Phương pháp giải :
Nếu hai số có chữ số bằng nhau thì so sánh từng cặp chữ số ở cùng một hàng kể từ trái sang phải. Lời giải chi tiết :
Hai số đã cho có số chữ số bằng nhau. Các chữ số hàng trăm nghìn đều bằng \(8\), hàng chục nghìn đều bằng \(5\), đến hàng nghìn ta có \(4 > 2\). Vậy: \(854\,\,193\, > \,852\,\,963\).
Câu 8 :
Tìm số lớn nhất trong các số sau: A. \(99\,\,531\) B. \(901\,\,502\) C. \(650\,\,567\) D. \(742\,\,058\) Đáp án
B. \(901\,\,502\) Phương pháp giải :
So sánh các số đã cho, từ đó tìm được số lớn nhất. Trong hai số tự nhiên: - Số nào có nhiều chữ số hơn thì số kia lớn hơn. Số nào có ít chữ số hơn thì bé hơn. - Nếu hai số có chữ số bằng nhau thì so sánh từng cặp chữ số ở cùng một hàng kể từ trái sang phải. Lời giải chi tiết :
Ta thấy số \(99\,\,531\) có \(5\) chữ số, các số \(\,650\,\,567\,;\,\,742\,058\,;\,\,901\,502\) đều có \(6\) chữ số. Xét chữ số hàng trăm nghìn ta có \(6 < 7 < 9\) nên \(\,650\,\,567\,< \,742\,\,058\,< \,\,901\,\,502\). Do đó \(99\,\,531\, < \,650\,\,567\, < \,742\,\,058\, < \,901\,\,502.\) Vậy số lớn nhất trong các số đã cho là \(901\,\,502\).
|