Trắc nghiệm Bài 22: Em làm được những gì Toán 4 Chân trời sáng tạoĐề bài
Câu 1 :
Tìm x biết: x : 3 = 12321
Câu 2 :
Giá trị của biểu thức: 876 – m với m = 432 là:
Câu 3 :
Điền số thích hợp vào chỗ trống: 57300 ; ; 57500 ; 57600 ; ;
Câu 4 :
Điền số thích hợp vào ô trống: Giá trị của biểu thức a + b x 135 với a = 2150 và b = 7 là
Câu 5 :
Đàn vịt nhà bác Tư có 2 300 con. Đàn vịt nhà bác Năm có ít hơn đàn vịt nhà bác Tư 300 con. Đàn vịt nhà bác Ba có nhiều hơn đàn vịt nhà bác Năm 500 con. Hỏi nhà ba bác có tất cả bao nhiêu con vịt?
Câu 6 :
Điền số thích hợp vào chỗ trống: Em dùng tờ 100 000 đồng để mua 1 mớ rau và 7 củ khoai lang có giá như hình bên. Vậy người bán hàng phải trả lại em đồng. 6 m2 35 dm2 = dm2
Câu 8 :
Để lát nền căn phòng, bố của Mai dự định dùng 400 viên gạch hình vuông có cạnh 3 dm. Hỏi căn phòng đó có diện tích bao nhiêu mét vuông, biết diện tích phần mạch vừa là không đáng kể.
Câu 9 :
Điền số thích hợp vào ô trống Cô Hoa có một mảnh vườn hình chữ nhật có chu vi 50 m. Biết chiều rộng mảnh vườn là 8 m. Cô Hoa trồng rau trên mảnh vườn đó. Mỗi mét vuông cô Hoa thu hoạch được 5 kg rau. Vậy mảnh vườn đó thu hoạch được tất cả yến.
Câu 10 :
Điền số thích hợp vào ô trống để tính bằng cách thuận tiện: \(5147 + 6954 + 2853 + 3046\) \(=(5147+\) \()+(\) \(+3046)\) \(=\) \(+\) \(=\)
Câu 11 :
Tính bằng cách thuận tiện rồi điền kết quả thích hợp vào ô trống: 65 318 – 7 295 + 47 295 – 5 318 =
Câu 12 :
Điền số thích hợp vào ô trống: Có \(2\) xe ô tô màu xanh, mỗi xe chở được \(3800 kg\) gạo và \(3\) xe ô tô màu đỏ, mỗi xe chở được \(4125 kg\) gạo. Vậy trung bình mỗi xe chở được \(kg\) gạo. Lời giải và đáp án
Câu 1 :
Tìm x biết: x : 3 = 12321
Đáp án : C Phương pháp giải :
Muốn tìm số bị chia ta lấy thương nhân với số chia. Lời giải chi tiết :
x : 3 = 12321 x = 12321 x 3 x = 36963
Câu 2 :
Giá trị của biểu thức: 876 – m với m = 432 là:
Đáp án : A Phương pháp giải :
Thay chữ bằng số vào biểu thức rồi tính giá trị của biểu thức đó. Lời giải chi tiết :
Với m = 432 thì 876 – m = 876 - 432 = 444
Câu 3 :
Điền số thích hợp vào chỗ trống: 57300 ; ; 57500 ; 57600 ; ; Đáp án
57300 ; ; 57500 ; 57600 ; ; Phương pháp giải :
Đếm thêm 100 rồi viết các số thích hợp vào ô trống. Lời giải chi tiết :
Dãy số đã cho gồm các số tăng dần 100 đơn vị. Vậy các số còn thiếu là 57400, 57700, 57800.
Câu 4 :
Điền số thích hợp vào ô trống: Giá trị của biểu thức a + b x 135 với a = 2150 và b = 7 là Đáp án
Giá trị của biểu thức a + b x 135 với a = 2150 và b = 7 là Phương pháp giải :
Thay chữ bằng số vào biểu thức rồi tính giá trị của biểu thức đó. Lời giải chi tiết :
Với a = 2150 và b = 7 thì a + b x 135 = 2150 + 7 x 135 = 2150 + 945 = 3095.
Câu 5 :
Đàn vịt nhà bác Tư có 2 300 con. Đàn vịt nhà bác Năm có ít hơn đàn vịt nhà bác Tư 300 con. Đàn vịt nhà bác Ba có nhiều hơn đàn vịt nhà bác Năm 500 con. Hỏi nhà ba bác có tất cả bao nhiêu con vịt?
Đáp án : B Phương pháp giải :
- Tìm số vịt nhà bác Năm - Tìm số vịt nhà bác Ba - Tìm tổng số vịt nhà ba bác có tất cả Lời giải chi tiết :
Số vịt nhà bác Năm là: 2 300 – 300 = 2 000 (con) Số vịt nhà bác Ba là: 2 000 + 500 = 2 500 (con) Nhà ba bác có tất cả số con vịt là: 2 300 + 2 000 + 2 500 = 6 800 (con) Đáp số: 6 800 con vịt
Câu 6 :
Điền số thích hợp vào chỗ trống: Em dùng tờ 100 000 đồng để mua 1 mớ rau và 7 củ khoai lang có giá như hình bên. Vậy người bán hàng phải trả lại em đồng. Đáp án
Em dùng tờ 100 000 đồng để mua 1 mớ rau và 7 củ khoai lang có giá như hình bên. Vậy người bán hàng phải trả lại em đồng. Phương pháp giải :
- Tìm số tiền mua 7 củ khoai - Tìm số tiền mua 1 mớ rau và 7 củ khoai lang - Tìm số tiền người bán hàng phải trả lại
Lời giải chi tiết :
Số tiền mua 7 củ khoai lang là: 7 000 x 7 = 49 000 (đồng) Số tiền mua 1 mớ rau và 7 củ khoai lang là: 24 000 + 49 000 = 73 000 (đồng) Người bán hàng phải trả lại em số tiền là: 100 000 – 73 000 = 27 000 (đồng) Đáp số: 27 000 đồng
6 m2 35 dm2 = dm2 Đáp án
6 m2 35 dm2 = dm2 Phương pháp giải :
Áp dụng cách đổi: 1m2 = 100 dm2
Lời giải chi tiết :
6 m2 35 dm2 = 600 dm2 + 35 dm2 = 635 dm2
Câu 8 :
Để lát nền căn phòng, bố của Mai dự định dùng 400 viên gạch hình vuông có cạnh 3 dm. Hỏi căn phòng đó có diện tích bao nhiêu mét vuông, biết diện tích phần mạch vừa là không đáng kể.
Đáp án : D Phương pháp giải :
- Tìm diện tích của mỗi viên gạch = cạnh x cạnh - Tìm diện tích căn phòng = Diện tích của mỗi viên gạch x số viên gạch - Đổi kết quả vừa tìm được sang mét vuông Lời giải chi tiết :
Diện tích của mỗi viên gạch hình vuông là: 3 x 3 = 9 (dm) Diện tích căn phòng là 9 x 400 = 3 600 (dm2) = 36 m2 Đáp số: 36m2
Câu 9 :
Điền số thích hợp vào ô trống Cô Hoa có một mảnh vườn hình chữ nhật có chu vi 50 m. Biết chiều rộng mảnh vườn là 8 m. Cô Hoa trồng rau trên mảnh vườn đó. Mỗi mét vuông cô Hoa thu hoạch được 5 kg rau. Vậy mảnh vườn đó thu hoạch được tất cả yến. Đáp án
Cô Hoa có một mảnh vườn hình chữ nhật có chu vi 50 m. Biết chiều rộng mảnh vườn là 8 m. Cô Hoa trồng rau trên mảnh vườn đó. Mỗi mét vuông cô Hoa thu hoạch được 5 kg rau. Vậy mảnh vườn đó thu hoạch được tất cả yến. Phương pháp giải :
- Tìm nửa chu vi mảnh vườn = Chu vi mảnh vườn : 2 - Chiều dài mảnh vườn = Nửa chu vi - chiều rộng - Diện tích mảnh vườn = chiều dài x chiều rộng - Số kg rau thu hoạch được = số kg rau thu hoạch ở mỗi mét vuông x diện tích - Đổi kết quả sang đơn vị yến Lời giải chi tiết :
Nửa chu vi mảnh vườn là 50 : 2 = 25 (m) Chiều dài mảnh vườn là: 25 – 8 = 17 (m) Diện tích mảnh vườn là: 17 x 8 = 136 (m2) Số yến rau thu hoạch được ở mảnh vườn là: 136 x 5 = 680 (kg) Đổi: 680 kg = 68 yến Đáp số: 68 yến
Câu 10 :
Điền số thích hợp vào ô trống để tính bằng cách thuận tiện: \(5147 + 6954 + 2853 + 3046\) \(=(5147+\) \()+(\) \(+3046)\) \(=\) \(+\) \(=\) Đáp án
\(5147 + 6954 + 2853 + 3046\) \(=(5147+\) \()+(\) \(+3046)\) \(=\) \(+\) \(=\) Phương pháp giải :
Áp dụng tính chất kết hợp của phép cộng để nhóm các số có tổng là số tròn nghìn. Lời giải chi tiết :
Ta có: $\begin{array}{l}5147 + 6954 + 2853 + 3046 = \left( {5147 + 2853} \right) + \left( {6954 + 3046} \right)\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = 8000 + 10000\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = 18000\end{array}$ Vậy đáp án đúng điền vào ô trống theo thứ tự từ trên xuống dưới, từ trái sang phải là \(2853\,\,;\,\,6954\,;\,\,8000\,\,;\,\,10000\,\,;\,\,18000\).
Câu 11 :
Tính bằng cách thuận tiện rồi điền kết quả thích hợp vào ô trống: 65 318 – 7 295 + 47 295 – 5 318 = Đáp án
65 318 – 7 295 + 47 295 – 5 318 = Phương pháp giải :
Áp dụng tính chất giao hoán, kết hợp của phép cộng để nhóm các số có tổng hoặc hiệu và số tròn trăm, tròn nghìn, …. Lời giải chi tiết :
65 318 – 7 295 + 47 295 – 5 318 = (65 318 – 5 318) + (47 295 – 7 295) = 60 000 + 40 000 = 100 000
Câu 12 :
Điền số thích hợp vào ô trống: Có \(2\) xe ô tô màu xanh, mỗi xe chở được \(3800 kg\) gạo và \(3\) xe ô tô màu đỏ, mỗi xe chở được \(4125 kg\) gạo. Vậy trung bình mỗi xe chở được \(kg\) gạo. Đáp án
Có \(2\) xe ô tô màu xanh, mỗi xe chở được \(3800 kg\) gạo và \(3\) xe ô tô màu đỏ, mỗi xe chở được \(4125 kg\) gạo. Vậy trung bình mỗi xe chở được \(kg\) gạo. Phương pháp giải :
- Tính tổng số gạo mà \(5\) xe chở được. - Tìm số gạo trung bình mỗi xe chở ta lấy tổng số gạo chia cho \(5\). Lời giải chi tiết :
\(2\) xe ô tô màu xanh chở được số ki-lô-gam gạo là: \(3800 \times 2 = 7600\,\,(kg)\) \(3\) xe ô tô màu đỏ chở được số ki-lô-gam gạo là: \(4125 \times 3 = 12375\,\,(kg)\) Cả \(5\) xe chở được số ki-lô-gam gạo là: \(7600 + 12375 = 19975\,\,(kg)\) Trung bình mỗi xe chở được số ki-lô-gam gạo là: \(19975:5 = 3995\,\,(kg)\) Đáp số: \(3995kg\) Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(3995\).
|