Tóm tắt, bố cục, nội dung chính văn bản Ngôn chí bài 3Tóm tắt, bố cục, nội dung chính, văn bản Ngôn chí bài 3 giúp học sinh soạn bài dễ dàng, chính xác. Quảng cáo
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
Tóm tắt Mẫu 1 Văn bản vẽ ra bức tranh thiên nhiên thanh bình nơi am trúc, thể hiện sự say mê, giao hòa với thiên nhiên và tâm hồn thi sĩ của tác giả. Mẫu 2 Bài thơ khắc họa một lối sống ẩn dật thanh cao giữa không gian am trúc hiên mai yên tĩnh. Thời gian trôi qua nhẹ nhàng trong nhịp sống thuận theo tự nhiên. Mọi thị phi của đời sống thế tục đều bị đẩy ra ngoài cõi tâm hồn. Con người giữ được sự an nhiên nhờ thái độ dứt khoát với danh lợi. Bữa ăn đạm bạc chỉ có dưa muối nhưng vẫn trọn vẹn niềm đủ đầy tinh thần. Trang phục giản dị cho thấy sự coi nhẹ hình thức vật chất. Thiên nhiên trở thành nguồn nuôi dưỡng đời sống tâm hồn. Nước và trăng mang lại thú thưởng ngoạn thanh khiết. Đất đai được cày xới không chỉ để sinh tồn mà còn để gieo trồng cái đẹp. Lao động và thưởng thức hòa làm một. Cảm hứng nghệ thuật đến trong khoảnh khắc tĩnh lặng của đêm tuyết. Thơ ca trở thành kết tinh cao nhất của đời sống tinh thần. Mẫu 3 Ngôn chí bài 3 thể hiện quan niệm sống nhàn mà không buông xuôi. Không gian am trúc gợi sự cách biệt với trần thế ồn ào. Thời gian được cảm nhận như dòng chảy yên ả không vướng bận lo toan. Thị phi bị xem là ngoại vật không xâm nhập được đời sống nội tâm. Ăn uống đạm bạc cho thấy thái độ tự nguyện tiết chế dục vọng. Trang phục giản đơn phản ánh sự tự do khỏi áp lực phô trương. Thiên nhiên đóng vai trò người bạn tri âm. Việc thưởng nguyệt nuôi dưỡng tâm hồn thanh khiết. Lao động trồng hoa thể hiện sự gắn bó hài hòa với đất trời. Đời sống vật chất và tinh thần đạt đến thế cân bằng. Cảm hứng nghệ thuật nảy sinh trong đêm tuyết tĩnh mịch. Thơ ca trở thành tiếng nói của sự tự tại. Xem thêm Mẫu 4 Bài thơ trình bày một lý tưởng sống thanh bạch và tự chủ. Không gian cư trú giản dị nhưng giàu giá trị tinh thần. Thời gian trôi qua trong nhịp sống ung dung. Mọi tranh chấp hơn thua của đời đều bị gạt bỏ. Sự đủ đầy không đến từ của cải mà từ thái độ sống. Bữa ăn đạm bạc trở thành biểu tượng của sự tri túc. Y phục giản đơn cho thấy sự giải phóng khỏi phù hoa. Thiên nhiên trở thành nguồn nuôi dưỡng tâm hồn. Trăng và nước mang ý nghĩa thanh lọc nội tâm. Lao động với đất thể hiện sự chủ động trong đời sống. Cảm hứng thơ ca nảy sinh từ sự hòa hợp ấy. Nghệ thuật trở thành kết quả tự nhiên của đời sống nhàn tĩnh. Mẫu 5 Ngôn chí bài 3 phản ánh rõ nét tư tưởng sống ẩn dật của nhà nho. Không gian am trúc gợi sự thanh vắng và thuần khiết. Thời gian được cảm nhận như một dòng chảy không áp lực. Thị phi trần thế bị loại khỏi đời sống tinh thần. Sự giản dị trong ăn uống thể hiện triết lý biết đủ. Trang phục không cầu kỳ cho thấy thái độ coi nhẹ hình thức. Thiên nhiên trở thành môi trường dưỡng nuôi tâm hồn. Việc thưởng trăng mang ý nghĩa tự soi chiếu nội tâm. Lao động trồng hoa biểu hiện sự hòa hợp với tự nhiên. Đời sống nhàn không tách rời sáng tạo. Cảm hứng thơ đến trong khoảnh khắc tĩnh lặng. Thơ ca trở thành phương tiện biểu đạt chí hướng sống. Mẫu 6 Bài thơ cho thấy một nhân cách vượt lên trên ham muốn vật chất. Không gian sống được chọn lựa có chủ ý nhằm giữ sự thanh sạch. Thời gian trôi qua trong sự tự tại. Thị phi bị xem là thứ làm nhiễu tâm hồn. Ăn uống giản dị thể hiện sự chủ động lựa chọn lối sống. Y phục đơn sơ phản ánh tinh thần tự do. Thiên nhiên trở thành nguồn cảm hứng chủ đạo. Trăng là biểu tượng của sự trong sáng nội tâm. Lao động trồng hoa gắn đời sống với cái đẹp. Sự nhàn rỗi mang tính sáng tạo. Cảm hứng thơ đến trong đêm tuyết tĩnh mịch. Nghệ thuật trở thành tiếng nói của chí hướng. Mẫu 7 Ngôn chí bài 3 thể hiện rõ triết lý sống thuận tự nhiên. Không gian am trúc tạo nên thế giới khép kín và yên ổn. Thời gian không bị đo bằng danh lợi. Thị phi không có chỗ đứng trong tâm hồn. Đời sống vật chất được giản lược tối đa. Sự đạm bạc trở thành giá trị tinh thần. Trang phục giản đơn biểu hiện sự giải phóng khỏi phù hoa. Thiên nhiên đóng vai trò trung tâm. Trăng và nước nuôi dưỡng đời sống tinh thần. Lao động và thưởng thức hòa làm một. Cảm hứng thơ nảy sinh từ sự tĩnh lặng. Thơ ca là kết quả của một đời sống quân bình. Mẫu 8 Bài thơ phản ánh quan niệm sống lấy thanh cao làm chuẩn mực. Không gian am trúc hiên mai gợi sự tách biệt với trần tục. Thời gian trôi qua trong sự an nhiên. Mọi thị phi đều bị khước từ. Bữa ăn đạm bạc thể hiện tinh thần tri túc. Trang phục giản dị cho thấy thái độ coi nhẹ vật chất. Thiên nhiên trở thành người bạn tâm giao. Việc thưởng nguyệt giúp con người tự chiêm nghiệm. Lao động trồng hoa mang ý nghĩa sáng tạo. Đời sống nhàn không đồng nghĩa với thụ động. Cảm hứng nghệ thuật đến từ sự hòa hợp ấy. Thơ ca là biểu hiện cao nhất của chí hướng sống. Mẫu 9 Ngôn chí bài 3 xây dựng hình tượng con người nhàn mà không rời đời sống thực. Không gian sống giản dị nhưng giàu chiều sâu tinh thần. Thời gian được cảm nhận bằng sự thong dong. Thị phi không ảnh hưởng đến tâm thế sống. Ăn uống thanh đạm thể hiện sự chủ động tiết chế. Trang phục không cầu kỳ phản ánh tự do nội tâm. Thiên nhiên là nguồn dưỡng nuôi tinh thần. Trăng trở thành đối tượng chiêm nghiệm. Lao động với đất mang tính sáng tạo. Sự nhàn rỗi gắn với tự do tinh thần. Cảm hứng thơ nảy sinh tự nhiên. Nghệ thuật là kết tinh của đời sống ấy. Mẫu 10 Bài thơ thể hiện chí hướng sống thanh nhàn của nhà nho ẩn dật. Không gian am trúc tạo nên sự yên tĩnh cần thiết. Thời gian trôi qua không bị chi phối bởi ngoại vật. Thị phi bị xem là thứ xa lạ. Đời sống vật chất được giản lược tối đa. Sự đạm bạc trở thành lựa chọn có ý thức. Trang phục giản đơn thể hiện sự tự tại. Thiên nhiên giữ vai trò trung tâm. Trăng và nước mang ý nghĩa thanh lọc. Lao động trồng hoa gắn con người với đất trời. Cảm hứng thơ đến trong tĩnh lặng. Thơ ca trở thành tiếng nói của chí hướng. Mẫu 11 Ngôn chí bài 3 phản ánh sâu sắc tư tưởng tri túc của trí thức trung đại. Không gian sống giản dị nhưng giàu ý nghĩa. Thời gian trôi qua trong sự an nhiên. Thị phi không làm lay động tâm hồn. Bữa ăn đạm bạc thể hiện sự đủ đầy tinh thần. Trang phục đơn sơ cho thấy sự coi nhẹ hình thức. Thiên nhiên là môi trường sống lý tưởng. Trăng trở thành đối tượng thưởng ngoạn. Lao động trồng hoa mang ý nghĩa sáng tạo. Đời sống nhàn gắn với lao động. Cảm hứng thơ đến từ sự hòa hợp. Nghệ thuật là kết quả của lối sống ấy. Mẫu 12 Bài thơ cho thấy một lối sống có chủ đích rút lui khỏi danh lợi. Không gian am trúc tạo sự tĩnh tại. Thời gian trôi qua trong nhịp sống tự do. Thị phi không còn ý nghĩa. Đời sống vật chất được giản lược. Sự đạm bạc trở thành biểu tượng của tri túc. Trang phục giản đơn thể hiện tự do nội tâm. Thiên nhiên là nguồn cảm hứng chính. Trăng và nước giúp con người chiêm nghiệm bản thân. Lao động trồng hoa gắn với cái đẹp. Cảm hứng thơ đến trong tĩnh lặng. Thơ ca thể hiện chí hướng sống thanh cao. Mẫu 13 Ngôn chí bài 3 thể hiện rõ quan niệm sống nhàn của nhà nho. Không gian sống giản dị mà thanh sạch. Thời gian trôi qua không áp lực. Thị phi bị loại khỏi tâm trí. Ăn uống đạm bạc phản ánh sự tri túc. Trang phục không cầu kỳ cho thấy sự tự tại. Thiên nhiên giữ vai trò nuôi dưỡng tinh thần. Trăng trở thành đối tượng chiêm nghiệm. Lao động với đất mang tính sáng tạo. Đời sống nhàn gắn với lao động. Cảm hứng thơ đến tự nhiên. Nghệ thuật trở thành tiếng nói của chí hướng. Mẫu 14 Bài thơ khắc họa hình ảnh con người sống hài hòa với tự nhiên. Không gian am trúc gợi sự thanh vắng. Thời gian trôi qua trong sự thong dong. Thị phi không làm xáo trộn tâm hồn. Đời sống vật chất được giản lược. Sự đạm bạc trở thành giá trị tinh thần. Trang phục giản đơn phản ánh tự do nội tâm. Thiên nhiên là nguồn cảm hứng. Trăng và nước mang ý nghĩa thanh lọc. Lao động trồng hoa gắn với cái đẹp. Cảm hứng thơ đến trong tĩnh lặng. Thơ ca là kết tinh của lối sống ấy. Mẫu 15 Ngôn chí bài 3 phản ánh tư tưởng sống thuận theo tự nhiên. Không gian sống được lựa chọn để giữ sự thanh tịnh. Thời gian trôi qua nhẹ nhàng. Thị phi không có chỗ đứng. Ăn uống giản dị thể hiện tri túc. Trang phục không cầu kỳ phản ánh tự do. Thiên nhiên trở thành người bạn. Trăng là biểu tượng của sự trong sáng. Lao động trồng hoa gắn với sáng tạo. Đời sống nhàn không thụ động. Cảm hứng thơ nảy sinh tự nhiên. Nghệ thuật là kết quả của sự hài hòa. Mẫu 16 Bài thơ cho thấy một lối sống chủ động rút lui khỏi danh lợi. Không gian am trúc tạo sự yên tĩnh. Thời gian trôi qua không vướng bận. Thị phi bị gạt bỏ. Đời sống vật chất được giản lược. Sự đạm bạc trở thành lựa chọn. Trang phục giản đơn thể hiện tự tại. Thiên nhiên giữ vai trò trung tâm. Trăng và nước nuôi dưỡng tâm hồn. Lao động trồng hoa mang ý nghĩa sáng tạo. Cảm hứng thơ đến trong tĩnh lặng. Thơ ca là tiếng nói của chí hướng. Mẫu 17 Ngôn chí bài 3 thể hiện nhân sinh quan thanh nhàn. Không gian sống giản dị mà giàu ý nghĩa. Thời gian trôi qua trong an nhiên. Thị phi không làm nhiễu tâm. Ăn uống đạm bạc thể hiện tri túc. Trang phục đơn sơ cho thấy tự do. Thiên nhiên là nguồn dưỡng nuôi. Trăng trở thành đối tượng thưởng thức. Lao động trồng hoa gắn với cái đẹp. Đời sống nhàn gắn với sáng tạo. Cảm hứng thơ đến tự nhiên. Nghệ thuật là kết tinh của đời sống ấy. Mẫu 18 Bài thơ phản ánh chí hướng sống thanh cao của trí thức. Không gian am trúc gợi sự tĩnh lặng. Thời gian trôi qua nhẹ nhàng. Thị phi không có ảnh hưởng. Đời sống vật chất giản lược. Sự đạm bạc mang ý nghĩa tinh thần. Trang phục giản đơn phản ánh tự do. Thiên nhiên là trung tâm đời sống. Trăng mang ý nghĩa chiêm nghiệm. Lao động trồng hoa gắn với sáng tạo. Cảm hứng thơ đến trong tĩnh lặng. Thơ ca thể hiện chí hướng sống. Mẫu 19 Ngôn chí bài 3 xây dựng hình tượng con người nhàn mà tỉnh táo. Không gian sống giản dị nhưng có chiều sâu. Thời gian trôi qua không áp lực. Thị phi không chi phối tâm hồn. Ăn uống thanh đạm thể hiện tri túc. Trang phục giản đơn cho thấy tự do. Thiên nhiên là nguồn cảm hứng. Trăng và nước nuôi dưỡng tinh thần. Lao động trồng hoa gắn với cái đẹp. Đời sống nhàn không thụ động. Cảm hứng thơ đến tự nhiên. Nghệ thuật là kết quả của lối sống ấy. Mẫu 20 Bài thơ thể hiện rõ tư tưởng sống thuận theo tự nhiên. Không gian am trúc tạo sự yên ổn. Thời gian trôi qua nhẹ nhàng. Thị phi bị loại bỏ. Đời sống vật chất được giản lược. Sự đạm bạc trở thành giá trị. Trang phục giản đơn phản ánh tự tại. Thiên nhiên giữ vai trò chủ đạo. Trăng trở thành đối tượng chiêm nghiệm. Lao động trồng hoa mang ý nghĩa sáng tạo. Cảm hứng thơ đến trong tĩnh lặng. Thơ ca là biểu hiện của chí hướng. Mẫu 21 Ngôn chí bài 3 phản ánh nhân cách thanh cao của nhà nho. Không gian sống giản dị mà thanh sạch. Thời gian trôi qua không vướng bận. Thị phi không xâm nhập tâm hồn. Ăn uống đạm bạc thể hiện tri túc. Trang phục không cầu kỳ phản ánh tự do. Thiên nhiên là môi trường sống lý tưởng. Trăng và nước nuôi dưỡng tinh thần. Lao động trồng hoa gắn với cái đẹp. Đời sống nhàn gắn với sáng tạo. Cảm hứng thơ đến tự nhiên. Nghệ thuật là kết tinh của lối sống ấy. Mẫu 22 Bài thơ cho thấy một lối sống có ý thức tiết chế. Không gian am trúc tạo sự tĩnh tại. Thời gian trôi qua trong an nhiên. Thị phi bị xem nhẹ. Đời sống vật chất giản lược. Sự đạm bạc mang ý nghĩa tinh thần. Trang phục giản đơn phản ánh tự do. Thiên nhiên giữ vai trò trung tâm. Trăng trở thành đối tượng thưởng thức. Lao động trồng hoa gắn với sáng tạo. Cảm hứng thơ đến trong tĩnh lặng. Thơ ca thể hiện chí hướng sống. Mẫu 23 Ngôn chí bài 3 phản ánh sâu sắc tư tưởng tri túc. Không gian sống giản dị mà giàu ý nghĩa. Thời gian trôi qua nhẹ nhàng. Thị phi không chi phối tâm hồn. Ăn uống thanh đạm thể hiện đủ đầy tinh thần. Trang phục giản đơn phản ánh tự tại. Thiên nhiên là nguồn cảm hứng. Trăng và nước nuôi dưỡng nội tâm. Lao động trồng hoa gắn với cái đẹp. Đời sống nhàn không thụ động. Cảm hứng thơ đến tự nhiên. Nghệ thuật là kết quả của sự hài hòa. Mẫu 24 Bài thơ xây dựng hình ảnh con người sống an nhiên. Không gian am trúc tạo sự yên tĩnh. Thời gian trôi qua không áp lực. Thị phi bị loại khỏi tâm trí. Đời sống vật chất giản lược. Sự đạm bạc mang ý nghĩa tinh thần. Trang phục giản đơn phản ánh tự do. Thiên nhiên giữ vai trò chủ đạo. Trăng trở thành đối tượng chiêm nghiệm. Lao động trồng hoa gắn với sáng tạo. Cảm hứng thơ đến trong tĩnh lặng. Thơ ca là tiếng nói của chí hướng. Mẫu 25 Ngôn chí bài 3 thể hiện rõ lối sống nhàn mà có chủ đích. Không gian sống giản dị nhưng thanh sạch. Thời gian trôi qua nhẹ nhàng. Thị phi không làm lay động tâm hồn. Ăn uống đạm bạc thể hiện tri túc. Trang phục giản đơn phản ánh tự tại. Thiên nhiên là nguồn dưỡng nuôi. Trăng và nước mang ý nghĩa thanh lọc. Lao động trồng hoa gắn với cái đẹp. Đời sống nhàn gắn với sáng tạo. Cảm hứng thơ đến tự nhiên. Nghệ thuật là kết tinh của đời sống ấy. Mẫu 26 Bài thơ khép lại bằng hình ảnh con người đạt tới sự hài hòa nội tâm. Không gian am trúc là biểu tượng của đời sống thanh nhàn. Thời gian trôi qua không bị chi phối bởi danh lợi. Thị phi hoàn toàn vắng bóng. Đời sống vật chất được giản lược tối đa. Sự đạm bạc trở thành nền tảng tinh thần. Trang phục giản đơn phản ánh tự do nội tâm. Thiên nhiên giữ vai trò nuôi dưỡng. Trăng trở thành đối tượng chiêm nghiệm sâu sắc. Lao động trồng hoa gắn với sáng tạo cái đẹp. Cảm hứng thơ đến trong tĩnh lặng tuyệt đối. Thơ ca là tiếng nói cuối cùng của chí hướng sống thanh cao. Bố cục Văn bản chia thành 4 phần: - Phần 1: 2 câu đề: Không gian sống thanh bình, yên tĩnh - Phần 2: 2 câu thực: Ăn uống đơn sơ, giản dị - Phần 3: 2 câu luận: Chăm lo sức khỏe, đời sống tinh thần - Phần 4: 2 câu kết: Ngâm thơ, ngắm trăng tận hưởng cuộc sống. Nội dung chính Văn bản thể hiện khung cảnh thiên nhiên đẹp đẽ và tâm trạng nhàn nhã, thanh thản của nhân vật trữ tình.
|