Toán lớp 4 trang 99 - Bài 85: Ôn tập về phép nhân, phép chia các số tự nhiên (tiếp theo) - SGK Bình MinhTính bằng cách thuận tiện. Tính giá trị của biểu thức m : 10 x n với m = 30 000, n = 9 Quảng cáo
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
Câu 1 Tính nhẩm. Phương pháp giải: - Khi nhân một số với 10, 100, 1000, ... ta chỉ cần viết thêm một, hai, ba, ... chữ số 0 vào bên phải số đó. - Khi chia một số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn, ... cho 10, 100, 1 000, ... ta bớt đi 1, 2, 3, ... chữ số 0 ở tận cùng số đó. Lời giải chi tiết: 2 900 x 10 = 29 000 2 900 : 10 = 290 12 000 x 4 = 48 000 360 000 : 9 = 40 000 1 070 x 100 = 107 000 802 000 : 1 000 = 802 Câu 2 <, >, = ? Phương pháp giải: Tính giá trị của từng vế, so sánh rồi điền dấu thích hợp. Lời giải chi tiết: Câu 3 Tính bằng cách thuận tiện: Phương pháp giải: Áp dụng các công thức: a x b + a x c = a x (b + c) a : b : c = a : (b x c) Lời giải chi tiết: a) 263 x 99 + 263 = 263 x 99 + 263 x 1 = 263 x (99 + 1) = 263 x 100 = 26 300 b) 75 x 6 + 5 x 75 = 75 x (6 + 5) = 75 x 11 = 825 c) 76 000 : 25 : 4 = 76 000 : (25 x 4) = 76 000 : 100 = 760 Câu 4 Tính giá trị của biểu thức m : 10 x n với m = 30 000, n = 9 Phương pháp giải: Thay chữ bằng số rồi tính giá trị của biểu thức. Lời giải chi tiết: Nếu m = 30 000 , n = 9 thì m : 10 x n = 30 000 : 10 x 9 = 3 000 x 9 = 27 000 Câu 5 Số? Một cửa hàng nhập 5 thùng sữa bột, mỗi thùng có 24 hộp, lượng sữa bột ở mỗi hộp có cân nặng như hình bên. Như vậy, cửa hàng đã nhập về ? kg sữa. Phương pháp giải: Bước 1: Quan sát tranh và xác định cân nặng của mỗi hộp sữa Bước 2: Số hộp sữa có trong 5 thùng = số hộp có trong mỗi thùng x số thùng cửa hàng nhập Bước 3: Cân nặng của 5 thùng sữa bột = cân nặng của mỗi hộp x Số hộp sữa có trong 5 thùng Bước 4: Đổi gam sang ki-lô-gam Lời giải chi tiết: 5 thùng sữa bột có số hộp là: 24 x 5 = 120 (hộp) Cân nặng của 5 thùng sữa bột là: 400 x 120 = 48 000 (g) Đổi 48 000 g = 48 kg Đáp số: 48 kg sữa
Quảng cáo
|