Toán lớp 4 trang 81 - Bài 154: Ôn tập về số tự nhiên (tiếp theo) - SGK Bình MinhTìm các số tròn nghìn có sáu chữ số và lớn hơn 995 000. Quảng cáo
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
Câu 1 <, >, = Phương pháp giải: - Số nào có nhiều chữ số hơn thì lớn hơn - Nếu hai số có cùng số chữ số, ta so sánh các cặp chữ số ở cùng một hàng lần lượt từ trái sang phải Lời giải chi tiết: Câu 2 Tìm các số tròn nghìn có sáu chữ số và lớn hơn 995 000. Phương pháp giải: Dựa vào kiến thức: Số tròn nghìn có chữ số hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị bằng 0 Lời giải chi tiết: Các số tròn nghìn có sáu chữ số và lớn hơn 995 000 là 996 000, 997 000, 998 000, 999 000 Câu 3 Bảng dưới đây cho biết số dân của một số tỉnh ở nước ta: Hãy nêu tên các tỉnh theo thứ tự có số dân giảm dần. Phương pháp giải: So sánh số dân ở các tỉnh rồi sắp xếp tên các tỉnh theo thứ tự có số dân giảm dần. Lời giải chi tiết: Tên các tỉnh theo thứ tự có số dân giảm dần là: Đồng Nai, Quảng Nam, Lâm Đồng, Hà Giang Câu 4 Với năm thẻ số sau: a) Lập số bé nhất có năm chữ số b) Lập số lẻ lớn nhất có ba chữ số c) Lập hai số chẵn liên tiếp Phương pháp giải: Lập các số theo yêu cầu của bài toán từ các thẻ số đã cho. Lời giải chi tiết: Từ các thẻ số đã cho ta lập được: a) Số bé nhất có năm chữ số là: 40 589 b) Lập số lẻ lớn nhất có ba chữ số là: 985 c) Lập hai số chẵn liên tiếp: 48 và 50
Quảng cáo
|