Toán lớp 4 trang 12 - Bài 94: Tính chất cơ bản của phân số - SGK Bình MinhNêu các cặp phân số bằng nhau. Hãy viết hai phân số bằng mỗi phân số dưới đây: Quảng cáo
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
Câu 1 Số? Phương pháp giải: - Nếu nhân cả tử số và mẫu số của một phân số với cùng một số tự nhiên khác 0 thì ta được phân số bằng phân số đã cho. - Nếu cả tử số và mẫu số của phân số cùng chia hết cho một số tự nhiên khác 0 thì sau khi chia ta được một phân số bằng phân số đã cho. Lời giải chi tiết: a) $\frac{2}{3} = \frac{{2 \times 2}}{{3 \times 2}} = \frac{4}{6}$ ; $\frac{6}{{12}} = \frac{{6:3}}{{12:3}} = \frac{2}{4}$ b) $\frac{3}{4} = \frac{{3 \times 4}}{{4 \times 4}} = \frac{{12}}{{16}}$ ; $\frac{9}{{15}} = \frac{{9:3}}{{15:3}} = \frac{3}{5}$ Câu 2 Nêu các cặp phân số bằng nhau:
Phương pháp giải: - Nếu nhân cả tử số và mẫu số của một phân số với cùng một số tự nhiên khác 0 thì ta được phân số bằng phân số đã cho. - Nếu cả tử số và mẫu số của phân số cùng chia hết cho một số tự nhiên khác 0 thì sau khi chia ta được một phân số bằng phân số đã cho. Lời giải chi tiết: Ta có $\frac{1}{3} = \frac{{1 \times 2}}{{3 \times 2}} = \frac{2}{6}$ ; $\frac{3}{7} = \frac{{3 \times 4}}{{7 \times 4}} = \frac{{12}}{{28}}$$$ Vậy các cặp phân số bằng nhau là $\frac{1}{3}$ và $\frac{2}{6}$ ; $\frac{3}{7}$ và $\frac{{12}}{{28}}$ Câu 3 Hãy viết hai phân số bằng mỗi phân số dưới đây: a) $\frac{4}{5}$ b) $\frac{2}{{10}}$ Phương pháp giải: - Nếu nhân cả tử số và mẫu số của một phân số với cùng một số tự nhiên khác 0 thì ta được phân số bằng phân số đã cho. - Nếu cả tử số và mẫu số của phân số cùng chia hết cho một số tự nhiên khác 0 thì sau khi chia ta được một phân số bằng phân số đã cho. Lời giải chi tiết: a) Hai phân số bằng phân số $\frac{4}{5}$ là: $\frac{8}{{10}}$ ; $\frac{{12}}{{15}}$ b) Hai phân số bằng phân số $\frac{2}{{10}}$ là: $\frac{1}{5}$ ; $\frac{4}{{20}}$
Quảng cáo
|