Toán lớp 4 trang 41 - Bài 30. Số tự nhiên - SGK Bình MinhTrò chơi “Lập số”: Chuẩn bị một hộp đựng các thẻ số 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9 Quảng cáo
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
Câu 1 Đ – S? Phương pháp giải: Đọc mỗi câu rồi xác định tính đúng, sai. Lời giải chi tiết: a) Đúng b) Sai c) Đúng d) Sai Câu 2 Số? Phương pháp giải: Xác định hàng của chữ số 8 trong mỗi số từ đó tìm được giá trị tương ứng. Lời giải chi tiết: - Chữ số 8 trong số 20 840 thuộc hàng trăm nên có giá trị là 800 - Chữ số 8 trong số 86 054 thuộc hàng chục nghìn nên có giá trị là 80 000 - Chữ số 8 trong số 2 485 007 thuộc hàng chục nghìn nên có giá trị là 80 000 - Chữ số 8 trong số 8 900 302 554 thuộc hàng nghìn tỉ nên có giá trị là 8 000 000 000 Câu 3 Trò chơi “Lập số”: Chuẩn bị một hộp đựng các thẻ số 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9. Sau đó một nhóm lập số có 6 chữ số, nhóm kia đọc rồi chỉ ra các hàng và lớp của số đó. Sau đó đổi lại vai trò của hai nhóm. Phương pháp giải: - Lập số có 6 chữ số từ các thẻ số - Đọc số: Dựa vào cách đọc có tới ba chữ số theo từng lớp, lần lượt từ lớp nghìn, lớp đơn vị Lời giải chi tiết: Ví dụ: Số 230 781 - Đọc là: Hai trăm ba mươi nghìn bảy trăm tám mươi mốt - Các chữ số ở lớp nghìn là 2; 3; 0 - Các chữ số ở lớp đơn vị là 7; 8; 1 - Trong số 230 781: Chữ số 2 thuộc hàng trăm nghìn, chữ số 3 thuộc hàng chục nghìn, chữ số 0 thuộc hàng nghìn, chữ số 7 thuộc hàng trăm, chữ số 8 thuộc hàng chục, chữ số 1 thuộc hàng đơn vị
Quảng cáo
|