Tiếng Anh 8 Unit 3 3e. Grammar

1. Put the verbs in brackets into the correct tenses. Add commas where necessary. 2. Rewrite the sentences without changing their meanings. 3. Use conditional type 1 to start and continue a story. 4. Fil in each gap with a/an, the or - (zero article). 5. With a partner, make sentences about places in Việt Nam using the phrases below and your own ideas. Add a/an/the where necessary.

Quảng cáo
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Bài 1

Conditional type 1 (Câu điều kiện loại 1)

1. Put the verbs in brackets into the correct tenses. Add commas where necessary.

(Chia động từ trong ngoặc ở thì đúng. Thêm dấu phẩy khi cần thiết.)

1. If we help endangered animals they            (be) safe.

2. Unless people           (stop) cutting down trees many animals will lose their homes.

3. Polar bears               (lose) their habitat if the ice caps melt.

4. If air pollution continues we                        (not/have) enough fresh ai to breathe.

5. Rainforests will disappear if we                  (not/protect) them.

Phương pháp giải:

Công thức: If + S + V (hiện tại đơn), S + will + V

Lời giải chi tiết:

1. will be

2. stop

3. will lose

4. won’t have

5. don’t protect

 

1. If we help endangered animals, they will be safe.

(Nếu chúng ta giúp đỡ các loài động vật có nguy cơ tuyệt chủng, chúng sẽ được an toàn.)

Giải thích: ‘be’ thuộc mệnh đề chính -> thêm dấu phẩy - will be

2. Unless people stop cutting down trees, many animals will lose their homes.

(Trừ khi mọi người ngừng chặt cây, nhiều loài động vật sẽ mất nhà cửa.)

Giải thích: ‘stop’ thuộc mệnh đề if -> thêm dấu phẩy - stop

3. Polar bears will lose their habitat if the ice caps melt.

(Gấu Bắc Cực sẽ mất môi trường sống nếu băng tan.)

Giải thích: ‘lose’ thuộc mệnh đề chính -> will lose

4. If air pollution continues, we won’t have enough fresh ai to breathe.

(Nếu tình trạng ô nhiễm không khí tiếp diễn, chúng ta sẽ không có đủ không khí trong lành để thở.)

Giải thích: ‘have’ thuộc mệnh đề chính -> thêm dấu phẩy – won’t have

5. Rainforests will disappear if we don’t protect them.

(Rừng nhiệt đới sẽ biến mất nếu chúng ta không bảo vệ chúng.)

Giải thích: ‘protect’ thuộc mệnh đề if -> don’t protect

Bài 2

2. Rewrite the sentences without changing their meanings.

(Viết lại các câu mà không làm thay đổi nghĩa của chúng.)

1. Recycle more, or we'll harm the environment.

(Tái chế nhiều hơn, nếu không chúng ta sẽ gây hại cho môi trường.)

If we don't recycle more, we'll harm the environment.

(Nếu chúng ta không tái chế nhiều hơn, chúng ta sẽ gây hại cho môi trường.)

2. If people don't stop illegal pet trade, a lot of animals will be endangered.

(Nếu mọi người không ngừng buôn bán thú cưng bất hợp pháp, rất nhiều loài động vật sẽ bị đe dọa.)

Unless people _____________________________.

3. Protect the environment, or we'll get more health problems.

(Hãy bảo vệ môi trường, nếu không chúng ta sẽ gặp nhiều vấn đề về sức khỏe hơn.)

If we ____________________________________.

4. Unless it rains soon, rivers and lakes will dry up.

(Nếu trời không mưa sớm, sông và hồ sẽ cạn kiệt.)

If it ______________________________________.

5. Don't throw rubbish into the seas, or you'll make them polluted.

(Đừng vứt rác xuống biển, nếu không bạn sẽ làm cho chúng bị ô nhiễm.)

If you ____________________________________.

Phương pháp giải:

Công thức: If + S + V (hiện tại đơn), S + will + V

Lời giải chi tiết:

2. Unless people stop illegal pet trade, a lot of animals will be endangered.

(Trừ khi mọi người ngừng buôn bán thú cưng bất hợp pháp, rất nhiều loài động vật sẽ bị đe dọa.)

3. If we don’t protect the environment, we'll get more health problems.

(Nếu chúng ta không bảo vệ môi trường, chúng ta sẽ gặp nhiều vấn đề về sức khỏe hơn.)

4. If it doesn’t rain soon, rivers and lakes will dry up.

(Nếu trời không mưa sớm, sông hồ sẽ cạn kiệt.)

5. If you throw rubbish into the seas, you'll make them polluted.

(Nếu bạn ném rác xuống biển, bạn sẽ làm cho chúng bị ô nhiễm.)

Bài 3

3. Use conditional type 1 to start and continue a story.

(Dùng câu điều kiện loại 1 để bắt đầu và tiếp tục một câu chuyện.)

A: If we don't stop climate change, the ice caps will melt.

(Nếu chúng ta không dừng những biến đổi khí hậu, các tảng băng sẽ tan chảy.)

B: If the ice caps melt, …

(Nếu các tảng băng tan chảy,…)

Phương pháp giải:

Công thức: If + S + V (hiện tại đơn), S + will + V

Lời giải chi tiết:

A: If we don't stop climate change, the ice caps will melt.

(Nếu chúng ta không dừng những biến đổi khí hậu, các tảng băng sẽ tan chảy.)

B: If the ice caps melt, polar bears will lose their habitat.

(Nếu các tảng băng tan chảy, gấu bắc cực sẽ mất đi môi trường sống của chúng.)

A: If we don't recycle more, we'll harm the environment.

(Nếu chúng ta không tái chế nhiều hơn, chúng ta sẽ gây hại cho môi trường.)

B: If we harm the environment, we'll get more health problems.

(Nếu chúng ta gây hại cho môi trường, chúng ta sẽ gặp nhiều vấn đề về sức khỏe hơn.)

Bài 4

a/an - the - zero article

4. Fil in each gap with a/an, the or - (zero article).

(Điền vào mỗi chỗ trống với a/an, the hoặc - (không có mạo từ).)

1. The students are going to take part in                      trip to plant trees.                    trip is on this Saturday.

2. Not many animals live in ____ Thar Desert in                   India.

3. There is                    important event at                   Acropolis Museum tonight.

4. My mum is               accountant and my dad is ____ scientist.

5. We are going to visit            Ba Bể Lake in             Việt Nam.

6. On                Montague Island in                 Australia, there are lots of wild animals like whales, sharks and blue penguins.

7.          Amazon is                   big river in                  South America.

8. He would love to visit          Himalayas, a mountain range in         Asia.

9.          Great Pyramid is         tomb in            Egypt.

10.        Phoenix Theatre is in              Charing Cross Road in            London.

Phương pháp giải:

Chúng ta sử dụng a/an:

+ Với danh từ đếm được số ít khi chúng ta nói về điều gì đó lần đầu tiên.

+ Cho công việc

Chúng ta sử dụng the:

+ Với danh từ số ít hoặc số nhiều khi chúng ta nói lại về điều gì đó.

+ Với những vật thể độc nhất, những địa danh độc đáo, một số quốc gia.

+ Với các khách sạn, bảo tàng, rạp chiếu phim/nhà hát.

+ Với sông, biển, đại dương, các dãy núi, sa mạc, quần đảo.

Chúng ta không dùng mạo từ:

+ Với các châu lục, hầu hết các quốc gia khác, thành phố, đường phố, công viên.

+ Có hồ, núi, các đảo riêng lẻ.

Lời giải chi tiết:

1. a/ The

2. The/ -

3. an/The

4. an/a

5. - / -

6. - / -

7. - /a/ -

8. the/ -

9. The/a/ -

10. The/ - / -

1. The students are going to take part in a trip to plant trees. The trip is on this Saturday.

(Học sinh chuẩn bị tham gia chuyến đi trồng cây. Chuyến đi là vào thứ bảy này.)

Giải thích: ‘trip’ ở câu đầu lần đầu tiên được nhắc đến là danh từ số ít chưa xác định, ‘trip’ ở câu sau là lần thứ hai được nhắc đến -a/The

2. Not many animals live in The Thar Desert in India.

(Không có nhiều động vật sống ở Sa mạc Thar ở Ấn Độ.)

Giải thích: ‘Thar Desert’ là tên sa mạc, ‘India’ là quốc gia -> The / -

3. There is an important event at The Acropolis Museum tonight.

(Có một sự kiện quan trọng tại Bảo tàng Acropolis tối nay.)

Giải thích: ‘event’ là danh từ số ít chưa nhắc đến lần đầu và trước đó là tính từ bắt đầu bằng nguyên âm, ‘Acropolis Museum’ là viện bảo tàng-> an/The

4. My mum is an accountant and my dad is a scientist.

(Mẹ tôi là kế toán và bố tôi là nhà khoa học.)

Giải thích: ‘accountant’ và ‘scientist’ là danh từ chỉ nghề nghiệp -> an/a

5. We are going to visit Ba Bể Lake in Việt Nam.

(Chúng tôi sẽ đến thăm Hồ Ba Bể ở Việt Nam.)

Giải thích: ‘Ba Bể’ là hồ, ‘Việt Nam’ là quốc gia -> - / -

6. On Montague Island in Australia, there are lots of wild animals like whales, sharks and blue penguins.

(Trên đảo Montague ở Úc, có rất nhiều động vật hoang dã như cá voi, cá mập và chim cánh cụt xanh.)

Giải thích: ‘Montague’ là đảo, ‘Australia’ là quốc gia -> - / -

7. Amazon is a big river in South America.

(Amazon là một con sông lớn ở Nam Mỹ.)

Giải thích: ‘Amazon’ là tên sông, ‘river’ là danh từ lần đầu được nhắc đến, ‘South America’ là lục địa -> - / a / -

8. He would love to visit The Himalayas, a mountain range in Asia.

(Anh ấy rất thích đến thăm Himalayas, một dãy núi ở Châu Á.)

Giải thích: ‘Himalayas’ là dãy núi, ‘Asia‘ là lục địa -> the / -

9. The Great Pyramid is a tomb in Egypt.

(Kim Tự Tháp là một ngôi mộ ở Ai Cập.)

Giải thích: ‘Great Pyramid’ là đia điểm độc đáo, ‘tomb’ là danh từ lần đầu được nhắc đến, ‘Egypt’ là quốc gia -> The/ - / -

10. The Phoenix Theatre is in Charing Cross Road in London.

(Nhà hát Phượng hoàng ở đường Charing Cross ở London.)

Giải thích: ‘Phoenix Theatre’ là tên nhà hát, ‘Charing Cross Road’ là con đường, ‘London’ là thành phố -> The / - / -

Bài 5

5. With a partner, make sentences about places in Việt Nam using the phrases below and your own ideas. Add a/an/the where necessary.

(Cùng bạn của em đặt câu về các địa điểm ở Việt Nam bằng cách sử dụng các cụm từ dưới đây và ý tưởng của riêng em. Thêm a/an/the khi cần thiết.)

Mekong River                 Hoàn Kiếm Lake                 Hoàng Liên Sơn Mountain Range            Yên Tử Mountain                           Côn Đảo Islands                     Vietnamese Women’s Museum                        Cô Tô Island                             Temple of Literature              Independence Palace

A: If we don't save the Mekong River, it will become polluted.

(Nếu chúng ta không cứu sông Mekong, nó sẽ bị ô nhiễm.)

B: I'm hiking in the Hoang Lién Son Mountain Range next week.

(Tôi sẽ leo núi Hoàng Liên Sơn vào tuần tới.)

Phương pháp giải:

Mekong River: sông Mê Công                 

Hoàn Kiếm Lake: hồ Hoàn Kiếm                 

Hoàng Liên Sơn Mountain Range: dãy núi Hoàng Liên Sơn           

Yên Tử Mountain: núi Yên Tử                           

Côn Đảo Islands: quần đảo Côn Đảo                    

 Vietnamese Women’s Museum: bảo tàng phụ nữ Việt Nam                       

Cô Tô Island: đảo Cô Tô                            

Temple of Literature: Văn Miếu             

Independence Palace: Dinh Độc lập

Lời giải chi tiết:

A: If you have a day off tomorrow, we’ll visit Hoàn Kiếm Lake.

(Nếu bạn có một ngày nghỉ vào ngày mai, chúng ta sẽ đi thăm hồ Hoàn Kiếm.)

B: My mother is going to visit Yên Tử Mountain next month.

(Mẹ tôi sẽ đi thăm núi Yên Tử vào tháng tới.)

A: They are planning to go to Côn Đảo Islands.

(Họ đang lên kế hoạch đi Côn Đảo.)

B: He will go to The Independence Palace next week.   

(Anh ấy sẽ đến Dinh Độc Lập vào tuần tới.)

  • Tiếng Anh 8 Unit 3 3f. Skills

    1. Which of these activities do you think a ‘Dolphin Doc for a Day’ can do? 2. Read the text and decide if the statements (1-5) are R(right), W (wrong) or DS (doesn't say). 3. What do you like most about this programme? Why? Tell your partner. 4. Listen and repeat. Match the qualities (A-D) to the jobs (1-4). 5. Listen to the dialogue between Alice and James about James’s job. Complete the sentences (1-5).

  • Tiếng Anh 8 Unit 3 Right on! 3

    1. How can we protect the environment? Use the prompts below and your own ideas to discuss and prepare a poster. 2. Use your poster in Exercise 1 to give a presentation to the class. 3. Do you agree with the quote? Why? Talk with a partner. 4. Talk with a partner about how you can help the environment ...

  • Tiếng Anh 8 Unit 3 3. Progress Check

    1. Choose the correct options. 2. Fill in each gap with dry up, disappear, melt, air or seas. 3. Choose the correct options. 4. Put the verbs in brackets into the correct tenses. 5. Fill in each gap with a/an, the or (zero article).

  • Tiếng Anh 8 Unit 3 3d. Everyday English

    1. Complete the dialogue with the sentences (A-E). There is one extra sentence. 2. Take roles and read the dialogue aloud. 3. Act out a similar dialogue. Use the dialogue in Exercise 1 as a model and the information in the advert. Listen and put the words into the correct columns. Practise saying them with a partner.

  • Tiếng Anh 8 Unit 3 3c. Vocabulary

    1. Listen and repeat. Why are these animals endangered? Look at the pictures, guess and choose from the list. 2. Listen to a radio show. Why are the animals in Exercise 1 endangered? Match the reasons (1-5) to the animals (A-E). 3. Ask and answer as in the example.

Quảng cáo

Tham Gia Group Dành Cho 2K11 Chia Sẻ, Trao Đổi Tài Liệu Miễn Phí

close