Test Yourself 2 - SBT Tiếng Anh 12 Global SuccessCircle the letter A, B, C, or D to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions. Circle the letter A, B, C, or D to indicate the word which differs from the other three in the position of the main stress in each of the following questions. Tổng hợp đề thi học kì 1 lớp 12 tất cả các môn - Kết nối tri thức Toán - Văn - Anh - Lí - Hóa - Sinh - Sử - Địa Quảng cáo
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
Bài 1 Circle the letter A, B, C, or D to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions. (Khoanh tròn chữ cái A, B, C hoặc D để chỉ từ có phần gạch chân khác với ba từ còn lại về cách phát âm trong mỗi câu hỏi sau.) 1. A. expanded B. employed C. modernised D. urbanised
2. A. bonus B. afford C. overtime D. colonial Lời giải chi tiết:
1. A A. expanded /ɪkˈspændɪd/ B. employed /ɪmˈplɔɪd/ C. modernised /ˈmɒdənaɪzd/ D. urbanised /ˈɜːrbənaɪzd/ Phần được gạch chân ở phương án A được phát âm /id/, các phương án còn lại phát âm /d/ Chọn A 2. B A. bonus /ˈbəʊnəs/ B. afford /əˈfɔːrd/ C. overtime /ˈəʊvərˌtaɪm/ D. colonial /kəˈləʊniəl/ Phần được gạch chân ở phương án B được phát âm /ɔː/, các phương án còn lại phát âm /əʊ/ Chọn B Bài 2 Circle the letter A, B, C, or D to indicate the word which differs from the other three in the position of the main stress in each of the following questions. (Khoanh tròn chữ cái A, B, C hoặc D để chỉ ra từ khác với ba từ còn lại ở vị trí trọng âm chính trong mỗi câu hỏi sau.) 3. A. local B. review C. housing D. lifestyle
4. A. colonial B. repetitive C. reliable D. modernising Lời giải chi tiết:
3. B A. local /ˈləʊkəl/ B. review /rɪˈvjuː/ C. housing /ˈhaʊzɪŋ/ D. lifestyle /ˈlaɪfstaɪl/ Phương án B có trọng âm 2, các phương án còn lại có trọng âm 1. Chọn B 4. D A. colonial /kəˈləʊniəl/ B. repetitive /rɪˈpɛtɪtɪv/ C. reliable /rɪˈlaɪəbl/ D. modernising /ˈmɒdənaɪzɪŋ/ Phương án D có trọng âm 1, các phương án còn lại có trọng âm 2. Chọn D Bài 3 Circle the letter A, B, C, or D to indicate the word CLOSEST in meaning to the underlined word in each of the following questions. (Khoanh tròn chữ cái A, B, C hoặc D để chỉ từ GẦN NGHĨA NHẤT với từ được gạch chân trong mỗi câu hỏi sau.) 5. Many foreigners buy properties in countries such as Greece and Portugal, so they can become residents of the European Union. A. inhabitants B. employees C. employers D. populations
6. Some students do casual work during the holidays, so that it does not affect their studies. A. leisure B. demanding C. short-term D. relaxed Lời giải chi tiết:
5. A A. inhabitants (n): cư dân B. employees (n): nhân viên C. employers (n): nhà tuyển dụng D. populations (n): dân số Many foreigners buy properties in countries such as Greece and Portugal, so they can become residents of the European Union. (Nhiều người nước ngoài mua bất động sản ở các quốc gia như Hy Lạp và Bồ Đào Nha để họ có thể trở thành cư dân của Liên minh Châu Âu.) “residents” = inhabitants: cư dân Chọn A 6. C A. leisure (adj): rảnh rỗi B. demanding (adj): đòi hỏi cao C. short-term (adj): ngắn hạn D. relaxed (adj): thư giãn Some students do casual work during the holidays, so that it does not affect their studies. (Một số sinh viên đi làm những công việc bình thường trong kỳ nghỉ để không ảnh hưởng đến việc học.) “casual” = short-term: ngắn hạn Chọn C Bài 4 Circle the letter A, B, C, or D to indicate the word OPPOSITE in meaning to the underlined word in each of the following questions. (Khoanh tròn chữ cái A, B, C hoặc D để chỉ từ TRÁI NGHĨA của từ được gạch chân trong mỗi câu hỏi sau.) 7. Many local people don't use the city's public transport because it is not as reliable as private vehicles. A. expensive B. unsafe C. responsible D. uncertain
8. Editors' work is very demanding because it requires strong attention to detail and excellent organisation skills. A. easy B. difficult C. challenging D. boring Lời giải chi tiết:
7. D A. expensive (adj): mắc tiền B. unsafe (adj): không an toàn C. responsible (adj): trách nhiệm D. uncertain (adj): không chắc chắn Many local people don't use the city's public transport because it is not as reliable as private vehicles. (Nhiều người dân địa phương không sử dụng phương tiện giao thông công cộng của thành phố vì nó không đáng tin cậy bằng phương tiện cá nhân.) “reliable” (đáng tin cậy) >< uncertain (adj): không chắc chắn Chọn D 8. A A. easy (adj): dễ B. difficult (adj): khó C. challenging (adj): thách thức D. boring (adj): chán Editors' work is very demanding because it requires strong attention to detail and excellent organisation skills. (Công việc của người biên tập rất khắt khe vì nó đòi hỏi sự chú ý cao độ đến từng chi tiết và kỹ năng tổ chức xuất sắc.) “demanding” (đòi hỏi cao) >< easy (dễ) Chọn A Bài 5 Circle the letter A, B, C, or D to complete each of the following exchanges. Then practise reading them. (Khoanh tròn chữ cái A, B, C hoặc D để hoàn thành mỗi trao đổi sau đây. Sau đó thực hành đọc chúng.) 9. (On the plane) Linda: Excuse me. _______ the flight delay. I think I'll miss my connecting flight. Flight attendant: I'm so sorry. I suggest that you submit a formal complaint on our website. A. I would like to complain about B. I'm angry about C. I'm not sure about D. I'm so worried about 10. (Talking with a classmate at school) Linh: I'm giving a presentation on urbanisation in our geography class tomorrow and _______. Jennifer: You've got nothing to worry about. You are a good speaker, and your slides look great! A. I stop thinking about it B. I'm afraid I made a mistake C. I'm really nervous about it D. I'm so sorry about it Lời giải chi tiết:
9. A A. I would like to complain about (Tôi muốn than phiền về) B. I'm angry about (Tôi tức giận về) C. I'm not sure about (Tôi không chắc chắn về) D. I'm so worried about (Tôi rất lo lắng về) (On the plane) Linda: Excuse me. I would like to complain about the flight delay. I think I'll miss my connecting flight. Flight attendant: I'm so sorry. I suggest that you submit a formal complaint on our website. (Linda: Xin lỗi. Tôi muốn khiếu nại về sự chậm trễ chuyến bay. Tôi nghĩ tôi sẽ lỡ chuyến bay nối chuyến. Tiếp viên hàng không: Tôi rất xin lỗi. Tôi khuyên bạn nên gửi khiếu nại chính thức trên trang web của chúng tôi.) Chọn A 10. C A. I stop thinking about it (Tôi ngừng nghĩ về nó) B. I'm afraid I made a mistake (Tôi sợ mình đã phạm sai lầm) C. I'm really nervous about it (Tôi thực sự lo lắng về điều đó) D. I'm so sorry about it (Tôi rất tiếc về điều đó) (Talking with a classmate at school) Linh: I'm giving a presentation on urbanisation in our geography class tomorrow and I'm really nervous about it. Jennifer: You've got nothing to worry about. You are a good speaker, and your slides look great! (Linh: Ngày mai tôi sẽ thuyết trình về đô thị hóa trong lớp địa lý và tôi thực sự lo lắng về điều đó. Jennifer: Bạn không có gì phải lo lắng cả. Bạn là một diễn giả giỏi và các slide của bạn trông rất tuyệt!) Chọn C Bài 6 Circle the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to each of th following questions. (Khoanh tròn chữ cái A, B, C hoặc D để chỉ ra câu trả lời đúng cho mỗi câu hỏi sau.) 11. This is the first time I _____ such an exciting technology fair. A. attended B. have attended C. am attending D. will attend
12. What's the biggest challenge that you in life _____ so far? A. face B. faced C. have faced D. are going to face
13. _____ secondary school students want to find part-time jobs so that they can gain some work experience. A. More and less B. Less and less C. More and more D. Fewer and fewer
14. The _____ products the company produces, the _____ workers it requires. A. fewer... more B. more... bigger C. fewer... less D. more... more
15. My mother never went to university: _____, she started a very successful business after finishing school. A. in fact B. as a result C. so that D. although
16. My brother didn't like the working environment and his manager; _____, he decided to leave his job. A. moreover B. as a result C. although D. on the other hand
17. We've just moved to the city, and life here is _____ convenient _____ exciting. A. either... or B. neither... nor C. so... that D. not only... but also
18. The government has built more high-rise buildings _____ more city dwellers can live closer to the city centre. A. so that B. although C. if D. such that
19. Being a waiter is a tiring job, _____, it is not a well-paid job. A. moreover B. although C. if D. on the other hand
20. The management has set _____ challenging targets _____ most employees are worried about meeting their performance goals. A. more... more B. so... that C. such... that D. not only... but also
21. As my uncle's company grew over the years, he got _____ A. more and more B. less and less C. richer and richer D. rich and rich
22. The _____ the urban population grows, the_____ serious the housing shortage becomes A. larger... more B. large... less C. fewer... less D. largest... more
23. _____ there are more safe cycle lanes, more people will use bicycles instead of cars. A. So that B. Although C. If D. While
24. My friend can't find a suitable job _____ he has a lot of working experience. A. moreover B. because C. when D. although
25. This is the most rewarding part-time job she _____ since her graduation. A. will do B. has done C. is going to do D. was doing Lời giải chi tiết: 11. B Dấu hiệu thì hiện tại hoàn thành “this is the first time” (đây là lần đầu tiên) => Cấu trúc thì hiện tại hoàn thành chủ ngữ số nhiều: S + have V3/ed. This is the first time I have attended such an exciting technology fair. (Đây là lần đầu tiên tôi được tham dự một hội chợ công nghệ sôi động như vậy.) Chọn B 12. C Dấu hiệu thì hiện tại hoàn thành “so far” (cho đến nay) => Cấu trúc thì hiện tại hoàn thành chủ ngữ số nhiều: S + have V3/ed. What's the biggest challenge that you in life have faced so far? (Thử thách lớn nhất mà bạn phải đối mặt trong cuộc sống cho đến nay là gì?) Chọn C 13. C A. More and less: nhiều hơn và ít hơn B. Less and less: càng ngày càng ít C. More and more: càng ngày càng nhiều D. Fewer and fewer: càng ngày càng ít More and more secondary school students want to find part-time jobs so that they can gain some work experience. (Ngày càng có nhiều học sinh trung học muốn tìm việc làm bán thời gian để tích lũy kinh nghiệm làm việc.) Chọn C 14. D Cấu trúc so sánh đồng tiến “càng…càng” với danh từ: the more + N + S + V, the more + N + S + V. The more products the company produces, the more workers it requires. (Công ty càng sản xuất nhiều sản phẩm thì càng cần nhiều công nhân.) Chọn D 15. A A. in fact: thực ra B. as a result: kết quả là C. so that: để D. although: mặc dù My mother never went to university; in fact, she started a very successful business after finishing school. (Mẹ tôi chưa bao giờ học đại học; trên thực tế, cô ấy đã bắt đầu kinh doanh rất thành công sau khi học xong.) Chọn A 16. B A. moreover: hơn thế nữa B. as a result: kết quả là C. although: mặc dù D. on the other hand: mặt khác My brother didn't like the working environment and his manager; as a result, he decided to leave his job. (Anh tôi không thích môi trường làm việc và người quản lý của anh ấy; kết quả là anh ấy quyết định rời bỏ công việc của mình.) Chọn B 17. D A. either... or: hoặc…hoặc… B. neither... nor: cả hai đều không C. so... that: quá…nên D. not only... but also: không chỉ…mà còn We've just moved to the city, and life here is not only convenient but also exciting. (Chúng tôi mới chuyển đến thành phố và cuộc sống ở đây không chỉ thuận tiện mà còn thú vị.) Chọn D 18. A A. so that: để B. although: mặc dù C. if: nếu D. such that: quá nên The government has built more high-rise buildings so that more city dwellers can live closer to the city centre. (Chính phủ đã xây dựng thêm nhiều tòa nhà cao tầng để nhiều người dân thành phố có thể sống gần trung tâm thành phố hơn.) Chọn A 19. A A. moreover: hơn thế nữa B. although: mặc dù C. if: nếu D. on the other hand: mặt khác Being a waiter is a tiring job, moreover, it is not a well-paid job. (Làm bồi bàn là một công việc mệt mỏi, hơn nữa lại không phải là một công việc được trả lương cao.) Chọn A 20. C A. more... more: càng…càng B. so... that: quá…nên (so + adj + that) C. such... that: quá…nên (such + adj + N + that) D. not only... but also: không chỉ…mà còn The management has set such challenging targets that most employees are worried about meeting their performance goals. (Ban quản lý đã đặt ra những mục tiêu đầy thách thức đến nỗi hầu hết nhân viên đều lo lắng về việc đạt được mục tiêu hiệu suất của mình.) Chọn C 21. C A. more and more: ngày càng nhiều B. less and less: ngày càng ít C. richer and richer: càng ngày càng giàu hơn D. rich and rich: giàu và giàu As my uncle's company grew over the years, he got richer and richer. (Khi công ty của chú tôi phát triển theo năm tháng, ông ngày càng giàu hơn.) Chọn C 22. A Cấu trúc so sánh đồng tiến “càng…càng” với tính từ: the + so sánh hơn của tính từ + S + V, the + so sánh hơn của tính từ + S + V The larger the urban population grows, the more serious the housing shortage becomes. (Dân số đô thị càng tăng thì tình trạng thiếu nhà ở càng trầm trọng.) Chọn A 23. C A. So that: để B. Although: mặc dù C. If: nếu D. While: trong khi If there are more safe cycle lanes, more people will use bicycles instead of cars. (Nếu có nhiều làn đường dành cho xe đạp an toàn hơn, nhiều người sẽ sử dụng xe đạp thay vì ô tô.) Chọn C 24. D A. moreover: hơn thế nữa B. because: vì C. when: khi D. although: mặc dù My friend can't find a suitable job although he has a lot of working experience. (Bạn tôi không thể tìm được một công việc phù hợp mặc dù anh ấy có rất nhiều kinh nghiệm làm việc.) Chọn D 25. B Dấu hiệu thì hiện tại hoàn thành “since” (kể từ khi) => Cấu trúc thì hiện tại hoàn thành chủ ngữ số ít: S + has V3/ed. This is the most rewarding part-time job she has done since her graduation. (Đây là công việc bán thời gian bổ ích nhất mà cô đã làm kể từ khi tốt nghiệp.) Chọn B Bài 7 Read the following passage and circle the letter A, B, C, or D to indicate the correct word that best fits each of the numbered blanks from 26 to 30. (Đọc đoạn văn sau và khoanh tròn chữ cái A, B, C hoặc D để chỉ ra từ đúng phù hợp nhất với mỗi chỗ trống được đánh số từ 26 đến 30.) Good communication Good communication is one of the most important soft skills. It can help young people not only find the job they want, but also get (26) ______ to a leadership position. Most companies put communication skills at the top of their requirement list (27) ______ It is the foundation for building successful business relationships. Recruiters always look for excellent communicators, (28) ______ can not only get their message across, but can also listen to others and provide feedback. If candidates can demonstrate good communication skills during their first interview, they will certainly make a good impression on interviewers and increase their chances of being invited to a second interview or even being offered the job. Furthermore, good communication in the workplace is essential for creating a positive working environment, which (29) ______ employees to perform better and be more efficient. Good communicators are able not only to express ideas and thoughts clearly and concisely, but also to motivate and inspire others to work (30) ______ a common goal.
26. A. hired B. promoted C. expected D. increased
27. A. although B. however C. because D. so
28. A. which B. whose C. when D. who
29. A. encourages B. forces C. promotes D. challenges
30. A. to B. towards C. forward D. from Lời giải chi tiết: 26. B A. hired (v): thuê B. promoted (v): thăng tiến C. expected (v): mong đợi D. increased (v): tăng It can help young people not only find the job they want, but also get promoted to a leadership position. (Nó có thể giúp những người trẻ không chỉ tìm được công việc mình mong muốn mà còn được thăng tiến lên vị trí lãnh đạo.) Chọn B 27. C A. although: dù B. however: tuy nhiên C. because: vì D. so: vì vậy Most companies put communication skills at the top of their requirement list because it is the foundation for building successful business relationships. (Phần lớn các công ty đều đặt kỹ năng trao đổi lên hàng đầu danh sách yêu cầu của họ vì nó là nền tảng để xây dựng mối quan hệ kinh doanh thành công.) Chọn C 28. D A. which: cái mà B. whose: người mà có C. when: khi D. who: người mà Recruiters always look for excellent communicators, who can not only get their message across, but can also listen to others and provide feedback. (Các nhà tuyển dụng luôn tìm kiếm những người giao tiếp xuất sắc, những người không chỉ có thể truyền tải thông điệp của họ mà còn có thể lắng nghe người khác và đưa ra phản hồi.) Chọn D 29. A A. encourages (v): khuyến khích B. forces (v): bắt buộc C. promotes (v): thăng tiến D. challenges (v): thử thách Furthermore, good communication in the workplace is essential for creating a positive working environment, which encourages employees to perform better and be more efficient. (Hơn nữa, giao tiếp tốt ở nơi làm việc là điều cần thiết để tạo ra một môi trường làm việc tích cực, khuyến khích nhân viên làm việc tốt hơn và hiệu quả hơn.) Chọn A 30. B A. to: tới B. towards: hướng về C. forward: phía trước D. from: từ Good communicators are able not only to express ideas and thoughts clearly and concisely, but also to motivate and inspire others to work towards a common goal. (Những người giao tiếp tốt không chỉ có khả năng diễn đạt ý tưởng và suy nghĩ một cách rõ ràng và chính xác mà còn có thể thúc đẩy và truyền cảm hứng cho người khác làm việc hướng tới một mục tiêu chung.) Chọn B Bài hoàn chỉnh Good communication is one of the most important soft skills. It can help young people not only find the job they want, but also get (26) promoted to a leadership position. Most companies put communication skills at the top of their requirement list (27) because it is the foundation for building successful business relationships. Recruiters always look for excellent communicators, (28) who can not only get their message across, but can also listen to others and provide feedback. If candidates can demonstrate good communication skills during their first interview, they will certainly make a good impression on interviewers and increase their chances of being invited to a second interview or even being offered the job. Furthermore, good communication in the workplace is essential for creating a positive working environment, which (29) encourages employees to perform better and be more efficient. Good communicators are able not only to express ideas and thoughts clearly and concisely, but also to motivate and inspire others to work (30) towards a common goal. Tạm dịch Giao tiếp tốt là một trong những kỹ năng mềm quan trọng nhất. Nó có thể giúp những người trẻ không chỉ tìm được công việc mình mong muốn mà còn được thăng tiến lên vị trí lãnh đạo. Phần lớn các công ty đều đặt kỹ năng giao tiếp lên hàng đầu danh sách yêu cầu của họ vì nó là nền tảng để xây dựng mối quan hệ kinh doanh thành công. Các nhà tuyển dụng luôn tìm kiếm những người giao tiếp xuất sắc, những người không chỉ có thể truyền tải thông điệp của họ mà còn có thể lắng nghe người khác và đưa ra phản hồi. Nếu ứng viên có thể thể hiện kỹ năng giao tiếp tốt trong buổi phỏng vấn đầu tiên, chắc chắn họ sẽ tạo ấn tượng tốt với người phỏng vấn và tăng cơ hội được mời phỏng vấn lần thứ hai hoặc thậm chí được mời làm việc. Hơn nữa, giao tiếp tốt ở nơi làm việc là điều cần thiết để tạo ra một môi trường làm việc tích cực, khuyến khích nhân viên làm việc tốt hơn và hiệu quả hơn. Những người giao tiếp tốt không chỉ có khả năng diễn đạt ý tưởng và suy nghĩ một cách rõ ràng và chính xác mà còn có thể thúc đẩy và truyền cảm hứng cho người khác làm việc hướng tới một mục tiêu chung. Bài 8 Read the following passage and circle the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to each of the questions from 31 to 35. (Đọc đoạn văn sau và khoanh tròn chữ cái A, B, C hoặc D để chỉ ra câu trả lời đúng cho mỗi câu hỏi từ 31 đến 35.) Over the past few years, working from home has become very popular all over the world. An increasing number of companies allow employees to work from home at least one or two days a week. There are also companies that hire only remote workers. While working from home can come with many benefits, there are also some drawbacks to consider. The most common advantage is that it doesn't involve any commute to work. Many people spend more than 30 minutes each way travelling to their workplace and often have to deal with train delays or traffic jams during rush hour. Long daily commuting is also linked with increased levels of stress and anxiety. Therefore, people save time for getting extra sleep or eating a healthy breakfast if they work from home. Furthermore, working from home offers greater flexibility, which means employees can choose when to start and finish their working day as long as they complete all tasks on time and meet the deadlines. By having control over work schedules, people can attend to personal matters and achieve better work-life balance. For example, working mothers can take care of their children or adult learners can fit classes into their busy life. However, working from home is not suitable for everyone. Some employees may feel isolated and lonely when they don't have much contact with their colleagues and organisation as a whole. They may miss the social interaction and creative atmosphere in the workplace. They may also prefer face-to-face supervision and meetings with managers or colleagues. Therefore, it would be difficult for these employees to complete their work on their own at home. In addition, when people work from home, they may find it hard to avoid distractions such as screaming children, dogs barking, or household chores. Even if they have a dedicated workspace in their home, it may not be easy for them to stay focused on their work, be efficient, and meet targets. 31. Which of the following can be the best title for the passage? A. Why employees need to work from home B. Pros and cons of working from home C. Working from home is not for everyone D. The future of working from home 32. Which of the following is NOT a benefit of working from home according to paragraph 2? A. You don't travel during rush hour. B. You spend more time sleeping. C. You work flexible hours to suit your lifestyle. D. You don't have to meet deadlines. 33. The word ‘their’ in paragraph 2 refers to _______. A. people's B. employees' C. managers' D. adult learners' 34. The word ‘distractions’ in paragraph 3 is closest in meaning to _______. A. interruptions B. chores C. disorders D. stresses 35. According to paragraph 3, which of the following is NOT a disadvantage of working from home? A. Feeling disconnected from colleagues and the organisation as a whole. B. Having no in-person meetings or supervision. C. Being unable to stay focused at home. D. Having to design a dedicated workspace at home. Tạm dịch Trong vài năm qua, làm việc tại nhà đã trở nên rất phổ biến trên toàn thế giới. Ngày càng có nhiều công ty cho phép nhân viên làm việc tại nhà ít nhất một hoặc hai ngày một tuần. Cũng có những công ty chỉ thuê nhân viên ở xa. Mặc dù làm việc tại nhà có thể mang lại nhiều lợi ích nhưng cũng có một số hạn chế cần cân nhắc. Ưu điểm phổ biến nhất là nó không liên quan đến việc đi lại làm việc. Nhiều người phải mất hơn 30 phút mỗi chiều để đến nơi làm việc và thường phải đối mặt với tình trạng chậm tàu hoặc ùn tắc giao thông trong giờ cao điểm. Việc đi lại hàng ngày dài cũng có liên quan đến mức độ căng thẳng và lo lắng gia tăng. Vì vậy, mọi người sẽ tiết kiệm thời gian để ngủ thêm hoặc ăn bữa sáng lành mạnh nếu làm việc ở nhà. Hơn nữa, làm việc tại nhà mang lại sự linh hoạt cao hơn, có nghĩa là nhân viên có thể chọn thời điểm bắt đầu và kết thúc ngày làm việc của mình miễn là họ hoàn thành mọi nhiệm vụ đúng hạn và đáp ứng thời hạn. Bằng cách kiểm soát lịch làm việc, mọi người có thể giải quyết các vấn đề cá nhân và đạt được sự cân bằng tốt hơn giữa công việc và cuộc sống. Ví dụ, những bà mẹ đi làm có thể chăm sóc con cái của họ hoặc những học viên trưởng thành có thể sắp xếp các lớp học phù hợp với cuộc sống bận rộn của họ. Tuy nhiên, làm việc tại nhà không phải phù hợp với tất cả mọi người. Một số nhân viên có thể cảm thấy bị cô lập và cô đơn khi họ không có nhiều liên lạc với đồng nghiệp và tổ chức của mình. Họ có thể bỏ lỡ sự tương tác xã hội và bầu không khí sáng tạo ở nơi làm việc. Họ cũng có thể thích sự giám sát trực tiếp và gặp gỡ với người quản lý hoặc đồng nghiệp. Vì vậy, những nhân viên này sẽ khó có thể tự mình hoàn thành công việc tại nhà. Ngoài ra, khi mọi người làm việc tại nhà, họ có thể khó tránh khỏi những phiền nhiễu như tiếng trẻ con la hét, tiếng chó sủa hay việc nhà. Ngay cả khi họ có một không gian làm việc chuyên dụng tại nhà, họ có thể không dễ dàng tập trung vào công việc, làm việc hiệu quả và đạt được mục tiêu. Lời giải chi tiết: 31. B Câu nào sau đây có thể là tiêu đề tốt nhất cho đoạn văn? A. Tại sao nhân viên cần làm việc tại nhà B. Ưu và nhược điểm của việc làm việc tại nhà C. Làm việc tại nhà không phải dành cho tất cả mọi người D. Tương lai của việc làm việc tại nhà Thông tin: “While working from home can come with many benefits, there are also some drawbacks to consider.” (Mặc dù làm việc tại nhà có thể mang lại nhiều lợi ích nhưng cũng có một số hạn chế cần cân nhắc.) Chọn B 32. D Điều nào sau đây KHÔNG phải là lợi ích của việc làm việc tại nhà theo đoạn 2? A. Bạn không di chuyển trong giờ cao điểm. B. Bạn dành nhiều thời gian hơn để ngủ. C. Bạn làm việc với thời gian linh hoạt để phù hợp với lối sống của mình. D. Bạn không cần phải đáp ứng thời hạn. Thông tin: “The most common advantage is that it doesn't involve any commute to work. - people save time for getting extra sleep or eating a healthy breakfast if they work from home. Furthermore, working from home offers greater flexibility.” (Ưu điểm phổ biến nhất là nó không liên quan đến việc đi lại làm việc. - mọi người tiết kiệm thời gian để ngủ thêm hoặc ăn bữa sáng lành mạnh nếu họ làm việc ở nhà. Hơn nữa, làm việc tại nhà mang lại sự linh hoạt hơn.) Chọn D 33. B Từ ‘their’ trong đoạn 2 đề cập đến _______. A. mọi người B. nhân viên C. người quản lý D. người học trưởng thành Thông tin: “Furthermore, working from home offers greater flexibility, which means employees can choose when to start and finish their working day as long as they complete all tasks on time and meet the deadlines.” (Hơn nữa, làm việc tại nhà mang lại sự linh hoạt cao hơn, có nghĩa là nhân viên có thể chọn thời điểm bắt đầu và kết thúc ngày làm việc của họ miễn là họ hoàn thành mọi nhiệm vụ đúng hạn và đáp ứng thời hạn.) Chọn B 34. A Từ “distractions” ở đoạn 3 gần nghĩa nhất với _______. A. gián đoạn B. công việc C. rối loạn D. nhấn mạnh Thông tin: “In addition, when people work from home, they may find it hard to avoid distractions such as screaming children, dogs barking, or household chores.” (Ngoài ra, khi mọi người làm việc tại nhà, họ có thể khó tránh khỏi những phiền nhiễu như tiếng trẻ con la hét, tiếng chó sủa hay việc nhà.) Chọn A 35. D Theo đoạn 3, điều nào sau đây KHÔNG phải là bất lợi khi làm việc tại nhà? A. Cảm thấy mất kết nối với đồng nghiệp và toàn bộ tổ chức. B. Không có cuộc họp hoặc giám sát trực tiếp. C. Không thể tập trung ở nhà. D. Phải thiết kế không gian làm việc riêng tại nhà. Thông tin: “Some employees may feel isolated and lonely when they don't have much contact with their colleagues and organisation as a whole - when people work from home, they may find it hard to avoid distractions - They may also prefer face-to-face supervision and meetings with managers or colleagues.” (Một số nhân viên có thể cảm thấy bị cô lập và cô đơn khi họ không có nhiều liên lạc với đồng nghiệp và tổ chức của mình - khi mọi người làm việc tại nhà, họ có thể khó tránh khỏi sự phân tâm - Họ cũng có thể thích sự giám sát trực tiếp và các cuộc họp với người quản lý hoặc đồng nghiệp.) Chọn D Bài 9 Read the following passage and circle the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to each of the questions from 36 to 42. (Đọc đoạn văn sau và khoanh tròn chữ cái A, B, C hoặc D để chỉ ra câu trả lời đúng cho mỗi câu hỏi từ 36 đến 42.) Urbanisation occurs in many parts of the world, both in developed and developing nations. It refers to the process in which urban areas grow as people leave the countryside or more factories and towns are built in rural areas. This can lead to the concentration of populations into towns and cities. When properly planned, urbanisation can bring a number of benefits, especially for the economy and society. However, if it is poorly managed, it can pose a significant challenge to maintaining the sustainability of these areas. Big cities attract a lot of people as they usually offer more employment opportunities as well as a better life. The economy of urban areas tends to grow rapidly as more businesses and factories are created, and more workers are needed. Economic growth also leads to an increase in household income and spending. This also encourages governments to spend money on better schools, hospitals, roads, public transport, and more. As cities expand, many more facilities such as public parks and gardens, swimming pools, libraries, cinemas. and sports centres are built. These are just some of the spaces that make city life exciting and appealing to people of all ages. However, when too many people move to a big city, without good planning and investment, its infrastructure can become ineffective. For example, big urban areas can easily get overcrowded as railway networks and roads can't cope with the large number of passengers. The economic growth and expansion of big cities come at a big price for local residents as house prices and rents go up, and they can't afford to either buy or rent. Another problem is that big cities are experiencing more air pollution than rural areas. This can increase the risk of infections, heart disease, and lung cancer, and severely affect people who are ill. Urbanisation is a process that cannot be stopped and the best way to minimise the problems caused by it is to plan for the growth and all the resources needed, and make sure the infrastructure can support the increasing population. 36. Which of the following can be the best title for the passage? A. Urbanisation history B. Causes of urbanisation C. The rapid speed of urbanisation D. Positive and negative effects of urbanisation 37. The word ‘concentration’ in paragraph 1 is closest in meaning to _______. A. emphasis B. gathering C. attention D. worry 38. According to paragraph 2, which of the following is NOT a reason why people move to big cities? A. Higher earnings. B. Government spending. C. More job opportunities. D. A wide range of modern services. 39. The word ‘appealing’ in paragraph 2 is closest in meaning to _______. A. attractive B. demanding C. exciting D. glamorous 40. The phrase 'come at a big price' in paragraph 3 mostly means _______. A. have an unpleasant consequence B. make big cities expensive C. give local residents a lot of money D. have something positive as a result 41. The word ‘they’ in paragraph 3 refers to _______. A. big cities B. passengers C. house prices D. local residents 42. Which of the following can be inferred from the passage? A. Economic growth can help minimise the problems of urbanisation. B. Governments need to modernise city facilities. C. Good urban planning is needed to manage rapid urbanisation. D. Urbanisation only affects rural areas. Tạm dịch Đô thị hóa diễn ra ở nhiều nơi trên thế giới, cả ở các quốc gia phát triển và đang phát triển. Nó đề cập đến quá trình các khu vực đô thị phát triển khi người dân rời khỏi vùng nông thôn hoặc nhiều nhà máy và thị trấn được xây dựng ở khu vực nông thôn. Điều này có thể dẫn đến sự tập trung dân cư vào các thị trấn và thành phố. Khi được quy hoạch hợp lý, đô thị hóa có thể mang lại nhiều lợi ích, đặc biệt cho nền kinh tế và xã hội. Tuy nhiên, nếu quản lý kém, nó có thể đặt ra thách thức đáng kể cho việc duy trì tính bền vững của các khu vực này. Các thành phố lớn thu hút rất nhiều người vì chúng thường mang lại nhiều cơ hội việc làm hơn cũng như cuộc sống tốt hơn. Nền kinh tế đô thị có xu hướng phát triển nhanh chóng khi ngày càng có nhiều doanh nghiệp, nhà máy được thành lập và cần nhiều lao động hơn. Tăng trưởng kinh tế cũng dẫn đến tăng thu nhập và chi tiêu hộ gia đình. Điều này cũng khuyến khích các chính phủ chi tiền vào trường học, bệnh viện, đường sá, giao thông công cộng tốt hơn, v.v. Khi các thành phố mở rộng, nhiều tiện ích hơn như công viên và vườn công cộng, bể bơi, thư viện, rạp chiếu phim. và các trung tâm thể thao được xây dựng. Đây chỉ là một số không gian làm cho cuộc sống thành phố trở nên thú vị và hấp dẫn mọi người ở mọi lứa tuổi. Tuy nhiên, khi có quá nhiều người chuyển đến một thành phố lớn mà không được quy hoạch và đầu tư tốt, cơ sở hạ tầng có thể trở nên kém hiệu quả. Ví dụ, các khu đô thị lớn có thể dễ dàng bị quá tải do mạng lưới đường sắt và đường bộ không thể đáp ứng được số lượng lớn hành khách. Sự tăng trưởng kinh tế và mở rộng của các thành phố lớn phải trả giá đắt cho người dân địa phương khi giá nhà và giá thuê tăng cao, và họ không đủ khả năng để mua hoặc thuê. Một vấn đề khác là các thành phố lớn đang bị ô nhiễm không khí nhiều hơn khu vực nông thôn. Điều này có thể làm tăng nguy cơ nhiễm trùng, bệnh tim và ung thư phổi và ảnh hưởng nghiêm trọng đến những người bị bệnh. Đô thị hóa là một quá trình không thể dừng lại và cách tốt nhất để giảm thiểu những vấn đề do nó gây ra là lập kế hoạch cho sự tăng trưởng và tất cả các nguồn lực cần thiết, đồng thời đảm bảo cơ sở hạ tầng có thể hỗ trợ dân số ngày càng tăng.a Lời giải chi tiết: 36. D Câu nào sau đây có thể là tiêu đề tốt nhất cho đoạn văn? A. Lịch sử đô thị hóa B. Nguyên nhân của đô thị hóa C. Tốc độ đô thị hóa nhanh chóng D. Tác động tích cực và tiêu cực của đô thị hóa Thông tin: “When properly planned, urbanisation can bring a number of benefits, especially for the economy and society. However, if it is poorly managed, it can pose a significant challenge to maintaining the sustainability of these areas.” (Khi được quy hoạch hợp lý, đô thị hóa có thể mang lại nhiều lợi ích, đặc biệt cho nền kinh tế và xã hội. Tuy nhiên, nếu quản lý kém, nó có thể đặt ra thách thức đáng kể cho việc duy trì tính bền vững của các khu vực này.) Chọn D 37. B Từ “concentration” ở đoạn 1 gần nghĩa nhất với _______. A. nhấn mạnh B. tập hợp C. chú ý D. lo lắng Thông tin: “This can lead to the concentration of populations into towns and cities.” (Điều này có thể dẫn đến sự tập trung dân cư vào các thị trấn và thành phố.) Chọn B 38. B Theo đoạn 2, điều nào sau đây KHÔNG phải là lý do khiến mọi người chuyển đến các thành phố lớn? A. Thu nhập cao hơn. B. Chi tiêu của chính phủ. C. Nhiều cơ hội việc làm hơn. D. Một loạt các dịch vụ hiện đại. Thông tin: “Big cities attract a lot of people as they usually offer more employment opportunities as well as a better life. - Economic growth also leads to an increase in household income and spending. - As cities expand, many more facilities such as public parks and gardens, swimming pools, libraries, cinemas. and sports centres are built.” (Các thành phố lớn thu hút rất nhiều người vì chúng thường mang lại nhiều cơ hội việc làm hơn cũng như cuộc sống tốt hơn. - Tăng trưởng kinh tế cũng dẫn đến sự gia tăng thu nhập và chi tiêu của hộ gia đình. - Khi thành phố mở rộng, nhiều tiện ích hơn như công viên và vườn công cộng, hồ bơi, thư viện, rạp chiếu phim. và các trung tâm thể thao được xây dựng) Chọn B 39. A Từ “appealing” ở đoạn 2 gần nghĩa nhất với _______. A. hấp dẫn B. đòi hỏi khắt khe C. thú vị D. quyến rũ Thông tin: “These are just some of the spaces that make city life exciting and appealing to people of all ages.” (Đây chỉ là một số không gian làm cho cuộc sống thành phố trở nên thú vị và hấp dẫn mọi người ở mọi lứa tuổi.) Chọn A 40. A Cụm từ 'come at a big price' ở đoạn 3 chủ yếu có nghĩa là _______. A. có hậu quả khó chịu B. làm cho các thành phố lớn trở nên đắt đỏ C. cung cấp cho người dân địa phương rất nhiều tiền D. kết quả là có điều gì đó tích cực Thông tin: “The economic growth and expansion of big cities come at a big price for local residents as house prices and rents go up” (Sự tăng trưởng kinh tế và mở rộng của các thành phố lớn khiến cho người dân địa phương phải trả giá đắt khi giá nhà và giá thuê tăng cao) Chọn A 41. D Từ “they” trong đoạn 3 đề cập đến _______. A. các thành phố lớn B. hành khách C. giá nhà D. cư dân địa phương Thông tin: “The economic growth and expansion of big cities come at a big price for local residents as house prices and rents go up, and they can't afford to either buy or rent.” (Sự tăng trưởng kinh tế và mở rộng của các thành phố lớn làm cho người dân địa phương phải trả giá đắt cho người dân địa phương khi giá nhà và giá thuê tăng cao, và họ không đủ khả năng để mua hoặc thuê.) Chọn D 42. C Điều nào sau đây có thể được suy ra từ đoạn văn? A. Tăng trưởng kinh tế có thể giúp giảm thiểu các vấn đề của đô thị hóa. B. Chính phủ cần hiện đại hóa cơ sở vật chất của thành phố. C. Cần có quy hoạch đô thị tốt để quản lý quá trình đô thị hóa nhanh chóng. D. Đô thị hóa chỉ ảnh hưởng đến khu vực nông thôn. Thông tin: “if it is poorly managed, it can pose a significant challenge to maintaining the sustainability of these areas. - Urbanisation is a process that cannot be stopped and the best way to minimise the problems caused by it is to plan for the growth and all the resources needed, and make sure the infrastructure can support the increasing population.” (nếu nó được quản lý kém, nó có thể đặt ra thách thức đáng kể cho việc duy trì tính bền vững của các khu vực này. - Đô thị hóa là một quá trình không thể dừng lại và cách tốt nhất để giảm thiểu những vấn đề do nó gây ra là lập kế hoạch cho sự tăng trưởng và tất cả các nguồn lực cần thiết, đồng thời đảm bảo cơ sở hạ tầng có thể hỗ trợ dân số ngày càng tăng) Chọn C Bài 10 Circle the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions. (Khoanh tròn chữ cái A, B, C hoặc D để chỉ ra câu kết hợp tốt nhất từng cặp câu trong các câu hỏi sau.) 43. A lot of high-rise buildings have been built recently. There is still a housing shortage. A. A lot of high-rise buildings have been built recently; moreover, there is still a housing shortage. B. Although a lot of high-rise buildings have been built recently, there is still a housing shortage. C. A lot of high-rise buildings have been built recently; as a result, there is still a housing shortage. D. A lot of high-rise buildings have been built recently because there is still a housing shortage. 44. More schools and universities are opening in the city. Students have more educational opportunities. A. The more schools and universities are opening in the city, the more educational opportunities students have. B. More and more schools and universities are opening in the city, and fewer students have educational opportunities. C. The fewer schools and universities are opening in the city, the better education students have. D. More schools and universities are opening in the city, and better students have educational opportunities. Lời giải chi tiết:
43. B A lot of high-rise buildings have been built recently. There is still a housing shortage. (Gần đây có rất nhiều tòa nhà cao tầng được xây dựng. Vẫn còn tình trạng thiếu nhà ở.) A. A lot of high-rise buildings have been built recently; moreover, there is still a housing shortage. (Gần đây có rất nhiều tòa nhà cao tầng được xây dựng; Hơn nữa, vẫn còn tình trạng thiếu nhà ở.) B. Although a lot of high-rise buildings have been built recently, there is still a housing shortage. (Mặc dù gần đây có rất nhiều tòa nhà cao tầng được xây dựng nhưng tình trạng thiếu nhà ở vẫn còn.) C. A lot of high-rise buildings have been built recently; as a result, there is still a housing shortage. (Gần đây có rất nhiều tòa nhà cao tầng được xây dựng; kết quả là vẫn còn tình trạng thiếu nhà ở.) D. A lot of high-rise buildings have been built recently because there is still a housing shortage. (Rất nhiều tòa nhà cao tầng được xây dựng gần đây vì vẫn còn thiếu nhà ở.) Chọn B 44. A More schools and universities are opening in the city. Students have more educational opportunities. (Nhiều trường học và đại học đang được mở trong thành phố. Học sinh có nhiều cơ hội học tập hơn.) A. The more schools and universities are opening in the city, the more educational opportunities students have. (Càng mở nhiều trường học và đại học trong thành phố, học sinh càng có nhiều cơ hội học tập.) B. More and more schools and universities are opening in the city, and fewer students have educational opportunities. (Ngày càng có nhiều trường học và đại học được mở trong thành phố và ngày càng có ít học sinh có cơ hội học tập.) C. The fewer schools and universities are opening in the city, the better education students have. (Càng có ít trường học và đại học được mở trong thành phố thì học sinh càng có nền giáo dục tốt hơn.) D. More schools and universities are opening in the city, and better students have educational opportunities. (Ngày càng có nhiều trường học và đại học được mở trong thành phố và những học sinh giỏi hơn có cơ hội học tập tốt hơn.) Chọn A Bài 11 Circle the letter A, B, C, or D to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions. (Khoanh tròn chữ cái A, B, C hoặc D để chỉ ra phần gạch chân cần sửa trong mỗi câu hỏi sau.) 45. This is the second time we went to a job fair for secondary school students. A B C D 46. Unless the local government doesn't invest in rural areas, more people will leave the countryside. A B C D 47. Although teaching at a primary school is a challenging job, but it is rewarding in many other A B C D aspects. Lời giải chi tiết:
45. B Lỗi sai: went => have gone Giải thích: Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành “this is the second time” (đây là lần thứ hai) => Cấu trúc thì hiện tại hoàn thành chủ ngữ số nhiều: S + have V3/ed. Câu hoàn chỉnh: This is the second time we have gone to a job fair for secondary school students. (Đây là lần thứ hai chúng tôi đi hội chợ việc làm dành cho học sinh cấp 2.) Chọn B 46. A Lỗi sai: unless (trừ khi) => if (nếu) Giải thích: Sai trong cách dùng từ dẫn đến sai nghĩa của câu Câu hoàn chỉnh: If the local government doesn't invest in rural areas, more people will leave the countryside. (Nếu chính quyền địa phương không đầu tư vào khu vực nông thôn thì sẽ có nhiều người rời bỏ quê hương hơn.) Chọn A 47. C Lỗi sai: but => bỏ Giải thích: Cấu trúc viết câu với “although” (mặc dù): Although + S + V, S + V. Câu hoàn chỉnh: Although teaching at a primary school is a challenging job, it is rewarding in many other aspects. (Mặc dù dạy học ở trường tiểu học là một công việc đầy thử thách nhưng nó mang lại nhiều lợi ích về nhiều mặt khác.) Chọn C Bài 12 Circle the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions. (Khoanh tròn chữ cái A, B, C hoặc D để chỉ ra câu có nghĩa gần nhất với mỗi câu hỏi sau.) 48. If graduates have work experience, they will have a better chance of finding a job. A. Unless graduates have work experience, they won't have a better chance of finding a job. B. The better chance of finding a job graduates have, the more work experience they have. C. Graduates will have more work experience, and they will find a better job. D. Although graduates don't have work experience, they still have a good chance of finding a better job. 49. The local authority plans to improve public transport to ensure getting around the city is more convenient for local residents. A. The local authority plans to improve public transport: however getting around the city for local residents is more convenient. B. Public transport is becoming more and more convenient, so the local authority plans to improve the way local residents get around. C. The local authority plans to improve public transport so that local residents find travelling around the city more convenient. D. Although the local authority plans to improve public transport, they cannot make getting around the city more convenient. 50. The job requires both vocational qualifications and work experience. A. The job requires either vocational qualifications or work experience. B. The job requires neither vocational qualifications nor work experience. C. The job requires work experience, but vocational qualifications are not necessary. D. The job requires not only vocational qualifications, but also work experience. Lời giải chi tiết:
48. A If graduates have work experience, they will have a better chance of finding a job. (Nếu sinh viên tốt nghiệp có kinh nghiệm làm việc, họ sẽ có cơ hội tìm được việc làm cao hơn.) A. Unless graduates have work experience, they won't have a better chance of finding a job. (Trừ khi sinh viên tốt nghiệp có kinh nghiệm làm việc, họ sẽ không có cơ hội tìm việc làm tốt hơn.) B. The better chance of finding a job graduates have, the more work experience they have. (Cơ hội tìm được việc làm của sinh viên tốt nghiệp càng cao thì họ càng có nhiều kinh nghiệm làm việc.) C. Graduates will have more work experience, and they will find a better job. (Sinh viên tốt nghiệp sẽ có nhiều kinh nghiệm làm việc hơn và tìm được việc làm tốt hơn.) D. Although graduates don't have work experience, they still have a good chance of finding a better job. (Mặc dù sinh viên tốt nghiệp không có kinh nghiệm làm việc nhưng họ vẫn có cơ hội tìm được việc làm tốt hơn.) Chọn A 49. C The local authority plans to improve public transport to ensure getting around the city is more convenient for local residents. (Chính quyền địa phương có kế hoạch cải thiện giao thông công cộng để đảm bảo việc đi lại trong thành phố thuận tiện hơn cho người dân địa phương.) A. The local authority plans to improve public transport: however getting around the city for local residents is more convenient. (Chính quyền địa phương có kế hoạch cải thiện giao thông công cộng: tuy nhiên việc đi lại trong thành phố của người dân địa phương sẽ thuận tiện hơn.) B. Public transport is becoming more and more convenient, so the local authority plans to improve the way local residents get around. (Giao thông công cộng ngày càng trở nên thuận tiện hơn nên chính quyền địa phương có kế hoạch cải thiện cách đi lại của người dân địa phương.) C. The local authority plans to improve public transport so that local residents find travelling around the city more convenient. (Chính quyền địa phương có kế hoạch cải thiện giao thông công cộng để người dân địa phương thấy việc đi lại quanh thành phố thuận tiện hơn.) D. Although the local authority plans to improve public transport, they cannot make getting around the city more convenient. (Mặc dù chính quyền địa phương có kế hoạch cải thiện giao thông công cộng nhưng họ không thể làm cho việc đi lại trong thành phố trở nên thuận tiện hơn.) Chọn C 50. D The job requires both vocational qualifications and work experience. (Công việc đòi hỏi cả trình độ chuyên môn và kinh nghiệm làm việc.) A. The job requires either vocational qualifications or work experience. (Công việc này yêu cầu trình độ chuyên môn hoặc kinh nghiệm làm việc.) B. The job requires neither vocational qualifications nor work experience. (Công việc không yêu cầu trình độ chuyên môn cũng như kinh nghiệm làm việc.) C. The job requires work experience, but vocational qualifications are not necessary. (Công việc yêu cầu kinh nghiệm làm việc nhưng không cần trình độ chuyên môn.) D. The job requires not only vocational qualifications, but also work experience. (Công việc không chỉ yêu cầu trình độ chuyên môn mà còn cả kinh nghiệm làm việc.) Chọn D
Quảng cáo
|