Reading - Unit 10. Lifelong learning - SBT Tiếng Anh 12 Global Success1 Read the following passage and circle the letter A, B, C, or D to indicate the correct word that best fits each of the numbered blanks. 2 Read the following passage and circle the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to each of the questions. Tổng hợp đề thi giữa kì 1 lớp 12 tất cả các môn - Kết nối tri thức Toán - Văn - Anh - Lí - Hóa - Sinh Quảng cáo
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
Bài 1 1 Read the following passage and circle the letter A, B, C, or D to indicate the correct word that best fits each of the numbered blanks. (Đọc đoạn văn sau và khoanh tròn chữ cái A, B, C hoặc D để chỉ ra từ đúng phù hợp nhất với mỗi chỗ trống được đánh số.) It's never too old to study At the age of 97, Allan Stewart set a world record for being the oldest university graduate when he (1) __________ his Master of Clinical Science from Southern Cross University in New South Wales, Australia. This was Stewart's fourth university (2) __________, which broke his own Guinness World Record in 2006 when, aged 91, he (3) __________ a law degree at the University of New England. Steward’s (4) __________ his first degree, a Bachelor of Dentistry, from the University of Sydney in 1936. He later completed a Doctor of Dental Surgery degree at Northwestern University in Chicago, and worked as a (5) __________ in London, Sydney and the rural areas of northern New South Wales. He said that people were never too old to study. It is never too late to (6) __________ your mind, make new friends and (7) __________ yourself to achieve something worthwhile." Allan Stewart has (8) __________ an inspiring example for us to follow and learn throughout our lives.
1. A. received B. sold C. bought D. revised
2. A. paper B. degree C. certificate D. form
3. A. created B. made C. completed D. graduated
4. A. learnt B. earned C. bought D. stayed
5. A. scientist B. lawyer C. teacher D. dentist
6. A. train B. expand C. consolidate D. create
7. A. force B. develop C. challenge D. carry on
8. A. achieved B. taken C. given D. set Lời giải chi tiết: 1. A A. received (v): nhận B. sold (v): bán C. bought (v): mua D. revised (v): ôn tập At the age of 97, Allan Stewart set a world record for being the oldest university graduate when he received his Master of Clinical Science from Southern Cross University in New South Wales, Australia. (Ở tuổi 97, Allan Stewart đã lập kỷ lục thế giới là người tốt nghiệp đại học lớn tuổi nhất khi nhận bằng Thạc sĩ Khoa học Lâm sàng tại Đại học Southern Cross ở New South Wales, Australia.) Chọn A 2. B A. paper (n): giấy B. degree (n): bằng C. certificate (n): chứng chỉ D. form (n): biểu mẫu This was Stewart's fourth university degree, which broke his own Guinness World Record in 2006 (Đây là bằng đại học thứ tư của Stewart, đã phá kỷ lục Guinness thế giới của chính ông vào năm 2006) Chọn B 3. C A. created (v): tạo ra B. made (v): làm C. completed (v): hoàn thành D. graduated (v): tốt nghiệp This was Stewart's fourth university degree, which broke his own Guinness World Record in 2006 when, aged 91, he completed a law degree at the University of New England. (Đây là bằng đại học thứ tư của Stewart, đã phá kỷ lục Guinness thế giới của chính ông vào năm 2006 khi ở tuổi 91, ông hoàn thành bằng luật tại Đại học New England.) Chọn C 4. B A. learnt (v): học B. earned (v): kiếm được C. bought (v): mua D. stayed (v): ở Steward’s earned his first degree, a Bachelor of Dentistry, from the University of Sydney in 1936. (Steward's lấy bằng đầu tiên, Cử nhân Nha khoa, của Đại học Sydney vào năm 1936.) Chọn B 5. D A. scientist (n): nhà khoa học B. lawyer (n): luật sư C. teacher (n): giáo viên D. dentist (n): nha sĩ He later completed a Doctor of Dental Surgery degree at Northwestern University in Chicago, and worked as a dentist in London, Sydney and the rural areas of northern New South Wales. (Sau đó, ông đã hoàn thành bằng Tiến sĩ Phẫu thuật Nha khoa tại Đại học Northwestern ở Chicago và làm nha sĩ ở London, Sydney và các vùng nông thôn phía bắc New South Wales.) Chọn D 6. B A. train (v): huấn luyện B. expand (v): mở rộng C. consolidate (v): củng cố D. create (v): tạo ra He said that people were never too old to study. It is never too late to expand your mind, (Ông ấy nói rằng con người không bao giờ quá già để học tập. Không bao giờ là quá muộn để mở rộng kiến thức của bạn,) Chọn B 7. C A. force (v): ép buộc B. develop (v): phát triển C. challenge (v): thử thách D. carry on (phr.v): tiếp tục It is never too late to expand your mind, make new friends and challenge yourself to achieve something worthwhile. (Không bao giờ là quá muộn để mở rộng kiến thức, kết bạn mới và thử thách bản thân để đạt được điều gì đó đáng giá.) Chọn C 8. D A. achieved (v): đạt được B. taken (v): lấy C. given (v): đưa D. set (v): thiết lập Cụm từ “set an example”: tạo nên một tấm gương Allan Stewart has set an inspiring example for us to follow and learn throughout our lives. (Allan Stewart đã nêu một tấm gương đầy cảm hứng để chúng ta noi theo và học hỏi trong suốt cuộc đời.) Chọn D Bài hoàn chỉnh It's never too old to study At the age of 97, Allan Stewart set a world record for being the oldest university graduate when he (1) received his Master of Clinical Science from Southern Cross University in New South Wales, Australia. This was Stewart's fourth university (2) degree, which broke his own Guinness World Record in 2006 when, aged 91, he (3) completed a law degree at the University of New England. Steward’s (4) earned his first degree, a Bachelor of Dentistry, from the University of Sydney in 1936. He later completed a Doctor of Dental Surgery degree at Northwestern University in Chicago, and worked as a (5) dentist in London, Sydney and the rural areas of northern New South Wales. He said that people were never too old to study. It is never too late to (6) expand your mind, make new friends and (7) challenge yourself to achieve something worthwhile." Allan Stewart has (8) set an inspiring example for us to follow and learn throughout our lives. Tạm dịch Ở tuổi 97, Allan Stewart lập kỷ lục thế giới về người cao tuổi nhất tốt nghiệp đại học khi ông nhận bằng Thạc sĩ Khoa học Lâm sàng từ Đại học Southern Cross ở New South Wales, Úc. Đây là lần thứ tư ông Stewart nhận được bằng đại học, phá vỡ kỷ lục Guinness của chính mình vào năm 2006 khi ông 91 tuổi, ông hoàn thành bằng Luật tại Đại học New England. Stewart đã nhận được bằng đầu tiên của mình, là Bác sĩ Răng Hàm Mặt, từ Đại học Sydney vào năm 1936. Sau đó, ông hoàn thành bằng Tiến sĩ Phẫu thuật Nha khoa tại Đại học Northwestern ở Chicago, và làm việc như một nha sĩ tại London, Sydney và các khu vực nông thôn ở phía bắc New South Wales. Ông nói rằng con người không bao giờ già để học hỏi. Không bao giờ là quá muộn để mở rộng kiến thức của bạn, kết bạn mới và thách thức bản thân để đạt được điều gì đó đáng giá. Allan Stewart đã thiết lập một ví dụ đầy cảm hứng để chúng ta theo đuổi và học hỏi suốt cuộc đời của chúng ta. Bài 2 2 Read the following passage and circle the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to each of the questions. (Đọc đoạn văn sau và khoanh tròn chữ cái A, B, C hoặc D để chỉ ra câu trả lời đúng cho mỗi câu hỏi.) An interview with a sociologist Teen Talk Magazine has recently interviewed Dr Ha, a sociologist at a local university. Here is what he shared with us. Dr Ha, what do you think about education for adults? Well, you see, according to UNESCO's Institute of Statistics, at present, there are about 770 million illiterate adults globally. And even many more don't have the skills and knowledge they need to succeed in the 21st century. It's true that more and more people are participating in adult education in some places, however, learning opportunities are still beyond the reach of many others. So, why is adult education important? As we all know, the world is changing rapidly and constantly, and everybody must be ready to change with it, otherwise they will be left behind. This means making the effort to learn about society and all the technological, scientific, and social advancements happening today. Lifelong learning is also important for personal and professional growth. For example, encouraging employees to continue their education and learn new skills will bring individual fulfilment and economic prosperity. Nowadays, education is no longer limited to a single period of one's lifetime. By taking adult classes, people will make sure that their mind stays active and their creativity increases. Adult education is also here to provide a second chance for people who leave school at a young age. Yes, I agree. But how can school dropouts get access to adult education? Well, in fact, it's a big challenge for them. Going back to school after dropping out is not easy, especially when people have to work to support their families or take care of young children or sick family members. At present, those who need adult education the most, such as women, disadvantaged and vulnerable groups, rural populations, and older citizens, still have limited access to learning opportunities. A recent UNESCO's report has revealed some worrying statistics. About 60% of countries reported no improvement in participation by people with disabilities, migrants, or prisoners. In addition, 24% of countries reported that the participation of rural populations had declined. And participation of older adults had also decreased in 24% of the 159 surveyed countries. How about adult education in Viet Nam? Is our country facing similar challenges? Yes, but we have actually made some progress in promoting education of rural workers and increasing our community learning centres. Our government has also invested more in adult learning and education. I strongly believe this investment will not only help improve the quality of adult classes, but also give all people the same access to educational services and experiences. 1. What is the interview about? A. Challenges and issues in adult education. B. Courses covered in adult education. C. People who benefit from adult education. D.Challenges for school dropouts, 2. What does 770 million refer to? A. The number of adult learners who lack 21st century skills. B. The number of adults in the world who don't know how to read or write. C. The available learning opportunities for all. D. The number of people participating in adult education. 3. Which of the following is NOT mentioned as a reason for keeping learning throughout a person's life? A. Individual fulfilment. B. Personal and professional development. C. Keeping your brain active. D. Academic achievements. 4. The word 'them' in paragraph 4 refers to A people who make sure their mind stays active B. people taking care of young children C. people who drop out of school D. students who go back to school 5. How many countries participated in the latest UNESCO's survey? A.21 B. 24 C. 60 D. 159 6. The word 'revealed' in paragraph 4 is closest in meaning to A kept something secret B. made something known C. changed the information D. deleted the news 7. How does Dr Ha feel about adult education in Viet Nam? A. Pessimistic. B. Worried. C. Optimistic. D. Confused. Phương pháp giải: Tạm dịch Cuộc phỏng vấn với một nhà xã hội học Tạp chí Teen Talk gần đây đã phỏng vấn Tiến sĩ Hà, một nhà xã hội học tại một trường đại học địa phương. Đây là những gì anh ấy đã chia sẻ với chúng tôi. Bác sĩ Hà nghĩ thế nào về giáo dục cho người lớn? Vâng, bạn thấy đấy, theo Viện Thống kê của UNESCO, hiện nay, có khoảng 770 triệu người trưởng thành mù chữ trên toàn cầu. Và thậm chí nhiều người khác không có những kỹ năng và kiến thức cần thiết để thành công trong thế kỷ 21. Đúng là ngày càng có nhiều người tham gia giáo dục người lớn ở một số nơi, tuy nhiên, cơ hội học tập vẫn nằm ngoài tầm với của nhiều người khác. Vậy tại sao giáo dục người lớn lại quan trọng? Như chúng ta đều biết, thế giới đang thay đổi nhanh chóng và liên tục và mỗi người phải sẵn sàng thay đổi theo nó, nếu không sẽ bị bỏ lại phía sau. Điều này có nghĩa là nỗ lực tìm hiểu về xã hội và tất cả những tiến bộ về công nghệ, khoa học và xã hội đang diễn ra ngày nay. Học tập suốt đời cũng rất quan trọng cho sự phát triển cá nhân và nghề nghiệp. Ví dụ, khuyến khích nhân viên tiếp tục học tập và học các kỹ năng mới sẽ mang lại sự thỏa mãn cá nhân và sự thịnh vượng kinh tế. Ngày nay, việc học không còn bị giới hạn trong một giai đoạn duy nhất của cuộc đời một người. Bằng cách tham gia các lớp học dành cho người lớn, mọi người sẽ đảm bảo rằng tâm trí của họ luôn hoạt động và khả năng sáng tạo của họ tăng lên. Giáo dục người lớn cũng nhằm mang lại cơ hội thứ hai cho những người phải nghỉ học khi còn trẻ. Vâng tôi đồng ý. Nhưng làm thế nào những học sinh bỏ học có thể tiếp cận được nền giáo dục dành cho người lớn? Thực ra, đó là một thách thức lớn đối với họ. Trở lại trường học sau khi bỏ học không phải là điều dễ dàng, nhất là khi người dân phải đi làm để phụ giúp gia đình hoặc chăm sóc con nhỏ hoặc người nhà ốm đau. Hiện nay, những đối tượng cần giáo dục người lớn nhất như phụ nữ, các nhóm thiệt thòi và dễ bị tổn thương, người dân nông thôn và người lớn tuổi vẫn bị hạn chế về khả năng tiếp cận các cơ hội học tập. Một báo cáo gần đây của UNESCO đã tiết lộ một số thống kê đáng lo ngại. Khoảng 60% quốc gia báo cáo không có cải thiện về sự tham gia của người khuyết tật, người di cư hoặc tù nhân. Ngoài ra, 24% quốc gia báo cáo rằng sự tham gia của người dân nông thôn đã giảm. Và sự tham gia của người lớn tuổi cũng giảm ở 24% trong số 159 quốc gia được khảo sát. Giáo dục người lớn ở Việt Nam như thế nào? Đất nước chúng ta có đang phải đối mặt với những thách thức tương tự không? Có, nhưng chúng ta thực sự đã đạt được một số tiến bộ trong việc thúc đẩy giáo dục cho lao động nông thôn và tăng cường các trung tâm học tập cộng đồng. Chính phủ của chúng ta cũng đã đầu tư nhiều hơn vào việc học tập và giáo dục dành cho người lớn. Tôi thực sự tin tưởng rằng khoản đầu tư này sẽ không chỉ giúp nâng cao chất lượng các lớp học dành cho người lớn mà còn mang lại cho tất cả mọi người cơ hội tiếp cận các dịch vụ và trải nghiệm giáo dục như nhau. Lời giải chi tiết: 1. A Cuộc phỏng vấn nói về cái gì? A. Những thách thức và vấn đề trong giáo dục người lớn. B. Các khóa học trong giáo dục người lớn. C. Những người được hưởng lợi từ giáo dục người lớn. D.Thách thức đối với học sinh bỏ học. Chọn A 2. B 770 triệu đề cập đến điều gì? A. Số lượng người học trưởng thành thiếu các kỹ năng của thế kỷ 21. B. Số người lớn trên thế giới không biết đọc và biết viết. C. Cơ hội học tập sẵn có cho tất cả mọi người. D. Số người tham gia giáo dục người lớn. Thông tin: “according to UNESCO's Institute of Statistics, at present, there are about 770 million illiterate adults globally.” (Theo Viện Thống kê của UNESCO, hiện nay trên toàn cầu có khoảng 770 triệu người trưởng thành mù chữ.) Chọn B 3. D Which of the following is NOT mentioned as a reason for keeping learning throughout a person's life? A. Individual fulfilment. B. Personal and professional development. C. Keeping your brain active. D. Academic achievements. Thông tin: “Lifelong learning is also important for personal and professional growth. For example, encouraging employees to continue their education and learn new skills will bring individual fulfilment and economic prosperity. By taking adult classes, people will make sure that their mind stays active and their creativity increases.” (Học tập suốt đời cũng rất quan trọng cho sự phát triển cá nhân và nghề nghiệp. Ví dụ, khuyến khích nhân viên tiếp tục học tập và học các kỹ năng mới sẽ mang lại sự thỏa mãn cá nhân và sự thịnh vượng kinh tế. Bằng cách tham gia các lớp học dành cho người lớn, mọi người sẽ đảm bảo rằng tâm trí của họ luôn hoạt động và khả năng sáng tạo của họ tăng lên.) Chọn D 4. C Từ 'them' ở đoạn 4 đề cập đến _____ A. người đảm bảo rằng tâm trí của họ luôn hoạt động B. người chăm sóc trẻ nhỏ C. những người bỏ học D. học sinh đi học lại Thông tin: “But how can school dropouts get access to adult education? - Well, in fact, it's a big challenge for them.” (Nhưng làm thế nào những học sinh bỏ học có thể tiếp cận được nền giáo dục dành cho người lớn? - Thực ra đó là một thử thách lớn đối với họ.) Chọn C 5. D Có bao nhiêu quốc gia tham gia cuộc khảo sát mới nhất của UNESCO? A. 21 B. 24 C. 60 D. 159 Thông tin: “And participation of older adults had also decreased in 24% of the 159 surveyed countries.” (Và sự tham gia của người lớn tuổi cũng giảm ở 24% trong số 159 quốc gia được khảo sát.) Chọn D 6. B Từ 'reveal' ở đoạn 4 có nghĩa gần nhất với _____ A. giữ bí mật điều gì đó B. làm cho điều gì đó được biết đến C. thay đổi thông tin D. đã xóa tin tức Thông tin: “A recent UNESCO's report has revealed some worrying statistics.” (Một báo cáo gần đây của UNESCO đã tiết lộ một số thống kê đáng lo ngại.) “revealed”: tiết lộ Chọn B 7. C Tiến sĩ Hà cảm thấy thế nào về giáo dục người lớn ở Việt Nam? A. Bi quan. B. Lo lắng. C. Lạc quan. D. Bối rối. Thông tin: “we have actually made some progress in promoting education of rural workers and increasing our community learning centres. Our government has also invested more in adult learning and education. I strongly believe this investment will not only help improve the quality of adult classes, but also give all people the same access to educational services and experiences.” (chúng ta thực sự đã đạt được một số tiến bộ trong việc thúc đẩy giáo dục cho lao động nông thôn và tăng cường các trung tâm học tập cộng đồng. Chính phủ của chúng ta cũng đã đầu tư nhiều hơn vào việc học tập và giáo dục dành cho người lớn. Tôi thực sự tin tưởng rằng khoản đầu tư này sẽ không chỉ giúp nâng cao chất lượng các lớp học dành cho người lớn mà còn mang lại cho tất cả mọi người cơ hội tiếp cận các dịch vụ và trải nghiệm giáo dục như nhau.) Chọn C
Quảng cáo
|