Skills 3 - Skill and Review (Units 5 - 6) - SBT Tiếng Anh 12 Bright

1. Read the text. For questions (1-4), choose the best answers (A, B, C or D). Listen to a dialogue about solutions to slums and fill in the gaps (1-5). Write NO MORE THAN TWO WORDS AND/OR A NUMBER for each answer.

Quảng cáo
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Bài 1

1. Read the text. For questions (1-4), choose the best answers (A, B, C or D).

(Đọc bài khóa. Với các câu hỏi (1-4), chọn đáp án đúng nhất (A, B, C hoặc D).)

The current global energy crisis is having a terrible effect on many countries around the world. It began in 2021 and is showing no real signs of going away.

The cause of the crisis is the global shortages of oil and gas. These shortages have raised the prices of electricity and forced many families into poverty. The shortages came about because of increased demand after the global pandemic and because of some military conflicts.

During the COVID-19 pandemic in 2020-2021, energy demands dropped and production declined. After the pandemic, the energy suppliers failed to meet the renewed demand. After that, some military conflicts caused serious troubles in delivering fossil fuels like oil and gas, which means that lots of people couldn't have access to energy sources for their daily use.

The fuel crisis has led to a food crisis affecting millions of people. Energy is needed for food production and as fuel prices increase, so do food production costs. In other words, food prices have gone up around the world and led to a cost-of-living crisis in many countries.

Another negative effect of the energy crisis is that people have gone back to using coal and wood as fuel sources, which increases carbon dioxide emissions and adds to air pollution. This in turn increases the effects of global warming and leads to further climate change.

There is a solution, though. We should consider using electricity from renewable sources rather than from oil and gas. These renewable sources such as solar power, wind power, hydropower, geothermal energy, tidal power and biomass energy are clean and do not cause much pollution. By reducing our reliance on fossil fuels, we can end the energy crisis, cut down on pollution and slow down climate change.

1. What is the main reason for the energy crisis?

A. There is not enough oil and gas.                B. The price of electricity is too high.

C. The demand for electricity is too high.      D. There is not enough electricity for everyone.

2. What happened after the COVID-19 pandemic?

A. Energy production dropped slowly.          

B. Energy production increased fast to meet the new demand.

C. Energy demand gradually decreased.       

D. Many people couldn't use energy because of delivery problems.

3. What is NOT an effect of the energy crisis?

A. The food crisis                                           B. Global warming

C. The cost-of-living crisis                             D. Increased carbon dioxide emissions

4. What can end the energy crisis?

A. Using coal and wood as fuel sources         B. Switching to renewable energy

C. Reducing global warming                          D. Slowing down climate change 

Phương pháp giải:

Tạm dịch:

Tình hình khủng hoảng năng lượng toàn cầu hiện tại đang có một tác động kinh khủng đến nhiều quốc gia khắp thế giới. Nó bắt đầu vào năm 2021 và chưa có dấu hiệu biến mất.

Nguyên nhân của cuộc khủng hoảng này là sự thiếu hụt dầu và khí ga toàn cầu. Những thiếu hụt này đã làm tăng giá điện và khiến nhiều gia đình lâm vào cảnh nghèo khó. Những thiếu hụt này xảy ra do nhu cầu tăng cao sau đại dịch toàn cầu và cũng vì các xung đột quân sự.

Trong đại dịch COVID-19 trong năm 2020 – 2021, nhu cầu về năng lượng giảm và sản xuất bị đình trệ. Sau đại dịch, nguồn cung năng lượng không đủ đáp ứng cho những nhu cầu mới. Sau đó, các xung đột quân sự đã đem lại những rắc rối nghiêm trọng trong việc vận chuyển nhiên liệu hóa thạch như dầu và ga, điều này nghĩa là có nhiều người không được tiếp cận nguồn năng lượng cho việc sử dụng hằng ngày.

Khủng hoảng năng lượng đã dẫn đến một cuộc khủng hoảng lương thực gây ảnh hưởng đến hàng triệu người. Năng lượng cần cho sản xuất thực phẩm và vì giá nhiên liệu tăng nên giá thực phẩm cũng thế. Nói cách khác thì giá thực phẩm tăng lên trên khắp thế giới và dẫn đến cuộc khủng hoảng về chi phí sống ở nhiều quốc gia.

Một tác động tiêu cực khác của khủng hoảng năng lượng là mọi người quay lại sử dụng than đá và gỗ như một nguồn nhiên liệu, điều này làm tăng lượng khí thải CO2 và gây thêm vào ô nhiễm không khí. Điều này lần lượt làm tăng tác động của sự nóng lên toàn cầu và dẫn đến biến đổi khí hậu sau này.

Dù vậy cũng có một giải pháp. Chúng ta nên cân nhắc sử dụng điện từ những nguồn năng lượng tái tạo thay vì từ dầu và khí ga. Những nguồn tái tạo như năng lượng mặt trời, năng lượng gió, thủy điện, năng lượng địa nhiệt, năng lượng thủy triều và năng lượng sinh khối là những năng lượng sạch và koong gây nhiều ô nhiễm. Bằng cách giảm sự lệ thuộc của chúng ta vào năng lượng hóa thạch, chúng ta có thể chấm dứt cuộc khủng hoảng năng lượng, cắt giám sự ô nhiễm và làm chậm quá trình biến đổi khí hậu.

Lời giải chi tiết:

1. A

2. D

3. B

4. B

1. A

Lí do chính của cuộc khủng hoảng năng lượng là gì?

A. Không có đủ dầu và khí ga                                    B. Giá điện quá cao

C. Nhu cầu điện năng quá cao                        D. Không có đủ điện cho tất cả mọi người.

Thông tin: The cause of the crisis is the global shortages of oil and gas.

(Nguyên nhân của cuộc khủng hoảng này là sự thiếu hụt dầu và khí ga toàn cầu.)

2. D

Chuyện gì xảy ra sau đại dịch COVID-19?

A. Sự sản xuất năng lượng giảm rất chậm    

B. Sản xuất năng lượng tăng nhanh để đáp ứng nhu cầu.

C. Nhu cầu về năng lượng từ từ tăng.           

D. Nhiều người không thể dùng năng lượng do các vấn đề vận chuyển.

Thông tin: After that, some military conflicts caused serious troubles in delivering fossil fuels like oil and gas, which means that lots of people couldn't have access to energy sources for their daily use.

(Sau đó, các xung đột quân sự đã đem lại những rắc rối nghiêm trọng trong việc vận chuyển nhiên liệu hóa thạch như dầu và ga, điều này nghĩa là có nhiều người không được tiếp cận nguồn năng lượng cho việc sử dụng hằng ngày.)

3. B

Điều nào KHÔNG phải là là một tác động của khủng hoảng năng lượng?

A. Khủng hoảng lương thực.

B. Sự nóng lên toàn cầu.

C. Khủng hoảng chi phí sống.

D. Lương khí thải CO2 tăng lên.

Thông tin: The fuel crisis has led to a food crisis affecting millions of people.

(Khủng hoảng năng lượng đã dẫn đến một cuộc khủng hoảng lương thực gây ảnh hưởng đến hàng triệu người.)

In other words, food prices have gone up around the world and led to a cost-of-living crisis in many countries.

(Nói cách khác thì giá thực phẩm tăng lên trên khắp thế giới và dẫn đến cuộc khủng hoảng về chi phí sống ở nhiều quốc gia.)

Another negative effect of the energy crisis is that people have gone back to using coal and wood as fuel sources, which increases carbon dioxide emissions and adds to air pollution.

(Một tác động tiêu cực khác của khủng hoảng năng lượng là mọi người quay lại sử dụng than đá và gỗ như một nguồn nhiên liệu, điều này làm tăng lượng khí thải CO2 và gây thêm vào ô nhiễm không khí.)

4. B

Điều gì có thể chấm dứt khủng hoảng năng lượng?

A. Dùng củi và than như một nguồn nhiên liệu.

B. Chuyển sang dùng năng lượng tái tạo.

C. Giảm sự nóng lên toàn cầu.

D. Làm chậm sự biến đổi khí hậu.

Thông tin: We should consider using electricity from renewable sources rather than from oil and gas. These renewable sources such as solar power, wind power, hydropower, geothermal energy, tidal power and biomass energy are clean and do not cause much pollution. By reducing our reliance on fossil fuels, we can end the energy crisis, cut down on pollution and slow down climate change.

(Chúng ta nên cân nhắc sử dụng điện từ những nguồn năng lượng tái tạo thay vì từ dầu và khí ga. Những nguồn tái tạo như năng lượng mặt trời, năng lượng gió, thủy điện, năng lượng địa nhiệt, năng lượng thủy triều và năng lượng sinh khối là những năng lượng sạch và koong gây nhiều ô nhiễm. Bằng cách giảm sự lệ thuộc của chúng ta vào năng lượng hóa thạch, chúng ta có thể chấm dứt cuộc khủng hoảng năng lượng, cắt giám sự ô nhiễm và làm chậm quá trình biến đổi khí hậu.)

Bài 2

Listening (Nghe hiểu)

2. Listen to a dialogue about solutions to slums and fill in the gaps (1-5). Write NO MORE THAN TWO WORDS AND/OR A NUMBER for each answer.

(Lắng nghe một đoạn hội thoại về các giải pháp cho khu ổ chuột và điền vào các chỗ trống (1-5). Viết KHÔNG QUÁ HAI TỪ VÀ/HOẶC MỘT CON SỐ cho mỗi câu trả lời.)

1. People have to live in slums because they can't _____ housing.

2. More than _____ people are living in slums.

3. People in slums need basic things like clean water, _____ and waste management.

4. To deal with slum problems, the local community and _____ need to work together.

5. People living in slums also need education, healthcare and _____.

Phương pháp giải:

Bài nghe:

(M = Man, W = Woman)

M: I'm really concerned about the increase in the number of slums in our city.

W: That's terrible. How does this happen?

M: Well, people who leave the countryside for the cities, for job opportunities, can't afford proper places to live. As a consequence, they end up living in terrible places called slums.

W: Poor them. I can't imagine how many people have to live that way.

M: There are over a billion people around the world living in slums today.

W: Oh, gosh. What can we do to help the slum people in our city?

M: Well, the people living in slums badly need basic necessities like clean water, electricity and waste management. They're included in infrastructure so we can't do it alone.

W: Oh. What do you think if we help raise awareness of slum problems in the local community and ask for help from the local government? Together we can raise funds for charity projects that deal with slum basic necessities.

M: That's brilliant. Then I guess they can make these areas safer and nicer with streetlights and public spaces.

W: But that's not all. We also need to help the slum people by improving access to education, public health services and job opportunities too.

M: Why don't we write down our plan in detail? Let's start with how to raise awareness of slum problems.

W: That's the idea.

Tạm dịch:

M: Tôi khá lo lắng về việc số lượng khu ổ chuột tăng lên ở thành phố chúng ta.

W: Điều đó thật tệ. Điều này diễn ra như thế nào?

M: Ờm, mọi người di cư từ miền quê lên các thành phố, vì cơ hội việc làm, không thể chi trả cho những nơi phù hợp để sống. Kết quả là, họ phải sống trong những nơi tệ hại gọi là các khu ổ chuột.

W: Tội nghiệp họ. Tôi không thể tưởng tượng được là có bao nhiêu người phải sống kiểu đó.

M: Hiện tại có hơn một tỉ người trên khắp thế giới sống trong các khu ổ chuột.

W: Ôi trời. Vậy chúng ta có thể làm gì để giúp đỡ những người sống ở khu ổ chuột trong thành phố của chúng ta?

M: À, những người sống trong khu ổ chuột rất cần những nhu cầu cơ bản như nước sạch, điện và sự quản lí chất thải. Chúng đều nằm trong cơ sở hạ tầng nên chúng ta không thể làm một mình được.

W: Ồ. Bạn nghĩ sao nếu chúng ta nâng cao nhận thức của người dân về các vấn đề trong khu ổ chuột và nhờ sự giúp đỡ từ chính quyền địa phương? Cùng nhau chúng ta có thể khuyên góp tiền cho các dự án thiện nghuyện mà giải quyết những nhu cầu cơ bản trong khu ổ chuột.

M: Hay lắm. Sau đó tôi nghĩ chúng ta có thể khiến những khu vực này an toàn hơn với đèn đường và những khu vực chung.

W: Nhưng đó chưa phải là tất cả. Chúng ta cũng cần giúp ngững người trong khu ổ chuột bằng cách cải thiện tiếp cận với giáo dục, dịch vụ khám sức khỏe công và các cơ hội việc làm nữa.

M: Sao chúng ta không viết kế hoạch chi tiết ra nhỉ? Hãy bắt đầu với việc làm sau để nâng cao nhận thức về các vấn đề trong khu ổ chuột nào.

W: Ý hay đó.

Lời giải chi tiết:

1. afford

2. one/a/1 billion

3. electricity

4. government

5. job opportunities

1. People have to live in slums because they can't afford housing.

(Mọi người phải sống trong khu ổ chuột vì họ không thể chi trả cho nhà ở.)

Thông tin: M: Well, people who leave the countryside for the cities, for job opportunities, can't afford proper places to live.

(M: Ờm, mọi người di cư từ miền quê lên các thành phố, vì cơ hội việc làm, không thể chi trả cho những nơi phù hợp để sống.)

2. More than one/a/1 billion people are living in slums.

(Hơn một tỉ người đang sống trong những khu ổ chuột.)

Thông tin: M: There are over a billion people around the world living in slums today.

(M: Hiện tại có hơn một tỉ người trên khắp thế giới sống trong các khu ổ chuột.)

3. People in slums need basic things like clean water, electricity and waste management.

(Mọi người ở khu ổ chuột cần những thứ cơ bản như nước sạch, điện và quản lí chất thải.)

Thông tin: M: Well, the people living in slums badly need basic necessities like clean water, electricity and waste management. They're included in infrastructure so we can't do it alone.

(M: À, những người sống trong khu ổ chuột rất cần những nhu cầu cơ bản như nước sạch, điện và sự quản lí chất thải. Chúng đều nằm trong cơ sở hạ tầng nên chúng ta không thể làm một mình được.)

4. To deal with slum problems, the local community and government need to work together.

(Để giải quyết vấn đề của những khu ổ chuột, người dân địa phương và chính quyền cần làm việc cùng nhau.)

Thông tin: W: Oh. What do you think if we help raise awareness of slum problems in the local community and ask for help from the local government? Together we can raise funds for charity projects that deal with slum basic necessities.

(W: Ồ. Bạn nghĩ sao nếu chúng ta nâng cao nhận thức của người dân về các vấn đề trong khu ổ chuột và nhờ sự giúp đỡ từ chính quyền địa phương? Cùng nhau chúng ta có thể khuyên góp tiền cho các dự án thiện nguyện mà giải quyết những nhu cầu cơ bản trong khu ổ chuột.)

5. People living in slums also need education, healthcare and job opportunities.

(Mọi người sống trong các khu ổ chuột cũng cần được giáo dục, chăm sóc sức khỏe và các cơ hội việc làm.)

Thông tin: W: But that's not all. We also need to help the slum people by improving access to education, public health services and job opportunities too.

(W: Nhưng đó chưa phải là tất cả. Chúng ta cũng cần giúp ngững người trong khu ổ chuột bằng cách cải thiện tiếp cận với giáo dục, dịch vụ khám sức khỏe công và các cơ hội việc làm nữa.)

Bài 3

Everyday English (Tiếng Anh thường ngày)

3. Read and complete the dialogue with the phrases in the list below.

(Đọc và hoàn thành đoạn hội thoại sau với các cụm từ trong danh sách bên dưới.)

• It may be wise to

• I find it concerning that

• I have some worries about

• What do you think if

Tracy: After watching a documentary on the environment, 1) _____ the state of our overloaded landfills.

Rick: What do you mean?

Tracy: According to research, we throw away more and more rubbish, which - as you know - ends up in landfills. 2) _____  they can no longer receive and process waste, which gradually results in soil degradation and pollution.

Rick: I see what you mean. Overpopulation is a major cause of this. 3) _____ replace disposable items with reusable ones.

Tracy: You're right. Also, 4) _____ we write a letter to the city council to draw their attention to this issue.

Rick: Great idea! Now about we make a podcast on this subject?

Tracy: Sounds like a plan! 

Lời giải chi tiết:

1.  I have some worries about

2. What do you think if

3. It may be wise to

4. I find it concerning that

Tracy: After watching a documentary on the environment, I have some worries about the state of our overloaded landfills.

Rick: What do you mean?

Tracy: According to research, we throw away more and more rubbish, which - as you know - ends up in landfills. What do you think if they can no longer receive and process waste, which gradually results in soil degradation and pollution.

Rick: I see what you mean. Overpopulation is a major cause of this. It may be wise to replace disposable items with reusable ones.

Tracy: You're right. Also, I find it concerning that we write a letter to the city council to draw their attention to this issue.

Rick: Great idea! Now about we make a podcast on this subject?

Tracy: Sounds like a plan!

(Tracy: Sau khi xem một phim tài liệu về môi trường, tôi có vài mối lo ngại về tình trạng của các bãi rác quá tải.

Rick: Ý cậu là sao?

Tracy: Theo các nghiên cứu thì chúng ta ngày càng thải ra nhiều rác, cái đống mà – cậu biết đấy – sẽ kết thúc ở các bãi chứa. Cậu nghĩ sao nếu chúng không còn nhận và xử lí chất thải mà điều này từ từ sẽ gây ra thoái hóa đất và ô nhiễm.

Rick: Mình hiểu ý cậu rồi. Quá tải dân số chính là nguyên nhân của vấn đề này. Có lẽ sẽ tốt khi chúng ta thay thế những thứ dùng một lần thành những thứ có thể tái sử dụng.

Tracy: Ý hay đó. Và mình cũng thấy lo lắng là chúng ta nên viết một lá thư đến hội đồng thành phố để khiến họ chú ý đến vấn đề này.

Ricky: Ý hay đó! Thế bây giờ làm một podcast về vấn đề này thì sao?

Tracy: Kế hoạch hay đấy!)

Bài 4

Speaking (Nói)

4. Act out dialogues similar to the one in Exercise 3, using the prompts below.

(Diễn các đoạn hội thoại tương tự bài tập 3, dùng các gợi ý bên dưới.)

• You have read an article on overpopulation. You discuss its causes and consequences.

(Bạn mới đọc một bài báo về quá tải dân số. Bạn thảo luận về nguyên nhân và hậu quả của nó.)

• A friend of yours has shown you an article on global warming. You discuss its causes and effects. You also make suggestions as to how to cope with it

(Một người bạn của bạn cho bạn thấy một bài báo về biến đổi khí hậu. Bạn cũng đưa ra những gợi ý làm cách nào để đối mặt với nó.)

• You are concerned about the energy crisis. Discuss its causes and effects with your teacher. How can it be dealt with?

(Bạn đang lo lắng về khủng hoảng năng lượng. Thảo luận nguyên nhân và tác động của chúng với giáo viên của bạn. Và nó có thể được giải quyết như thế nào?)

Lời giải chi tiết:

Dialogue 1:

James: After reading an article about overpopulation, I am concerned about its influence on our planet.

Tom: What do you mean?

James: Overpopulation puts a burden on the earth's resources. Excessive consumption, like waste of water in our town, is a global concern.

Tom: Correct. What are the primary causes discussed in the article?

James: High birth rates, a lack of family planning, and longer life expectancy all contribute to population growth.

Tom: So what about the consequences?

James: The article focuses on resource constraints, environmental degradation, and socioeconomic issues.

Tom: Isn't this a complex issue?

James: Definitely. We need long-term answers to this problem, just as we do with our local water scarcity.

Tom: Agreed. Perhaps we might start by raising awareness and promoting responsible consumption.

James: Great idea! Let’s take action.

(James: Sau khi đọc một bài báo về tình trạng quá đông dân số, tôi lo ngại về ảnh hưởng của nó đối với hành tinh của chúng ta.

Tom: Ý bạn là sao?

James: Dân số quá đông đặt gánh nặng lên tài nguyên của trái đất. Tiêu thụ quá mức, như lãng phí nước ở thị trấn của chúng ta, là mối lo ngại toàn cầu.

Tom: Đúng. Những nguyên nhân chính được thảo luận trong bài viết là gì?

James: Tỷ lệ sinh cao, thiếu kế hoạch hóa gia đình và tuổi thọ dài hơn đều góp phần vào sự gia tăng dân số.

Tom: Thế còn hậu quả thì sao?

James: Bài viết tập trung vào những hạn chế về tài nguyên, suy thoái môi trường và các vấn đề kinh tế xã hội.

Tom: Đây không phải là một vấn đề phức tạp sao?

James: Chắc chắn rồi. Chúng ta cần những câu trả lời lâu dài cho vấn đề này, giống như chúng ta đang làm với tình trạng khan hiếm nước ở địa phương.

Tom: Đồng ý. Có lẽ chúng ta nên bắt đầu bằng việc nâng cao nhận thức và thúc đẩy tiêu dùng có trách nhiệm.

James: Ý tưởng tuyệt vời! Hãy hành động nào.)

Dialogue 2:

A: A fascinating article about global warming has worried me about how it will affect our world.

B: Could you clarify?

A: It affects us in a lot of ways. You notice that heat waves and forest fires are occurring more frequently. Additionally, it increases the chance of erosion and flooding.

B: I get your point. The primary source of this issue is the way that fossil fuels like gas and oil are burned by humans. What then are the answers to this problem?

A: In my opinion, we ought to plant more trees in our immediate area and take the public transportation system rather than drive or ride a motorcycle. We also need to spread the word about environmental protection.

B: What a fantastic idea.

(Đáp: Một bài báo hấp dẫn về hiện tượng nóng lên toàn cầu đã khiến tôi lo lắng về việc nó sẽ ảnh hưởng thế nào đến thế giới của chúng ta.

B: Bạn có thể làm rõ được không?

A: Nó ảnh hưởng đến chúng ta theo nhiều cách. Bạn nhận thấy những đợt nắng nóng và cháy rừng đang xảy ra thường xuyên hơn. Ngoài ra, nó còn làm tăng nguy cơ xói mòn và lũ lụt.

B: Tôi hiểu ý bạn. Nguồn gốc chính của vấn đề này là do con người đốt cháy nhiên liệu hóa thạch như khí đốt và dầu. Vậy thì câu trả lời cho vấn đề này là gì?

A: Theo ý kiến của tôi, chúng ta nên trồng thêm cây xanh ở khu vực lân cận của mình và sử dụng hệ thống giao thông công cộng thay vì lái xe hoặc đi xe máy. Chúng ta cũng cần tuyên truyền về việc bảo vệ môi trường.

B: Thật là một ý tưởng tuyệt vời.)

Dialogue 3:

You: I've been learning about the energy crisis and it worries me. People are using too much energy and relying too much on fossil fuels.

Teacher: Yes, that's a big issue. Using so much fossil fuels is bad for the environment and makes our energy supply unstable.

You: Do you think using more renewable energy, like solar and wind power, could help?

Teacher: Definitely. If we switch to renewables, we won't need as much fossil fuels, and it will be better for the planet.

You: What about using less energy by being more careful with how we use it?

Teacher: That's a good idea too. If we all try to save energy at home and in our daily lives, it can make a big difference.

(Bạn: Em đang tìm hiểu về khủng hoảng năng lượng và nó làm em lo lắng. Con người đang sử dụng quá nhiều năng lượng và phụ thuộc quá nhiều vào nhiên liệu hóa thạch.

Giáo viên: Đúng rồi, đó là một vấn đề lớn. Sử dụng quá nhiều nhiên liệu hóa thạch có hại cho môi trường và khiến nguồn cung cấp năng lượng của chúng ta không ổn định.

Bạn: Thầy có nghĩ rằng việc sử dụng nhiều năng lượng tái tạo hơn, như năng lượng mặt trời và năng lượng gió, có thể giúp ích được không?

Thầy: Chắc chắn rồi. Nếu chuyển sang sử dụng năng lượng tái tạo, chúng ta sẽ không cần nhiều nhiên liệu hóa thạch và điều đó sẽ tốt hơn cho hành tinh.

Bạn: Thế còn việc sử dụng ít năng lượng hơn bằng cách cẩn thận hơn với cách chúng ta sử dụng năng lượng thì sao?

Thầy: Đó cũng là một ý kiến hay. Nếu tất cả chúng ta cố gắng tiết kiệm năng lượng ở nhà và trong cuộc sống hàng ngày, điều đó có thể tạo ra sự khác biệt lớn.)

Bài 5

Writing (Viết)

5. Read the essay and put the paragraphs in the correct order.

(Đọc bài luận và xếp các đoạn văn vào đúng vị trí.)

A. ___ The main drawback of population growth is its negative impact on the environment. Carbon and methane emissions produced by factories and cars potentially contribute to global warming. As the number of city dwellers increases, natural resources get depleted more quickly. A further drawback is road congestion as more vehicles are used. Finally, megacities face the risk of water shortage and drought.

B. ___ All in all, population growth comes with many benefits for the society, but it results in serious burdens. The advantages of population growth should be developed properly, and its disadvantages should be fully understood in order that we can have a more sustainable future.

C. ___ Nowadays, more and more cities are growing into megacities, which has, as a result, a tremendous population growth. This phenomenon has certain advantages and its typical drawbacks.

D. ___ One of the advantages of population growth is that there is a bigger pool of human capital, which means more creative people may come up with innovative ideas. An additional advantage is that higher economic growth could lead to higher tax revenues and a better education and healthcare system. Moreover, societies with a growing population have greater diversity and offer more cultural activities.

Lời giải chi tiết:

A. 3

B. 4

C. 1

D. 2

C. Nowadays, more and more cities are growing into megacities, which has, as a result, a tremendous population growth. This phenomenon has certain advantages and its typical drawbacks.

D. One of the advantages of population growth is that there is a bigger pool of human capital, which means more creative people may come up with innovative ideas. An additional advantage is that higher economic growth could lead to higher tax revenues and a better education and healthcare system. Moreover, societies with a growing population have greater diversity and offer more cultural activities.

A. The main drawback of population growth is its negative impact on the environment. Carbon and methane emissions produced by factories and cars potentially contribute to global warming. As the number of city dwellers increases, natural resources get depleted more quickly. A further drawback is road congestion as more vehicles are used. Finally, megacities face the risk of water shortage and drought.

B. All in all, population growth comes with many benefits for the society, but it results in serious burdens. The advantages of population growth should be developed properly, and its disadvantages should be fully understood in order that we can have a more sustainable future.

(Ngày nay, ngày càng có nhiều thành phố phát triển thành các siêu đô thị, với, kết quả là, một sự tăng dân số khủng khiếp. Hiện tượng này đã tạo ra những ưu điểm và nhược điểm cụ thể.

Ưu điểm đầu tiên của sự tăng dân số là có một nguồn người lớn hơn, điều này có nghĩa là sẽ có nhiều người sáng tạo đem lại nhiều ý tưởng mới hơn. Một ưu điểm nữa là phát triển kinh tế càng mạnh thì dẫn đến nguồn doanh thu từ thuế càng tăng và hệ thống giáo dục và chăm sóc sức khỏe tốt hơn. Hơn nữa, những xã hội với một dân số đang tăng có sự đa dạng lớn hơn và nhiều hoạt động văn hóa hơn.

Hạn chế chính của việc tăng daann số là tác động tiêu cực của nó đến môi trường. Khí thải cacbon và mêtan tạo ra bởi các nhà máy và xe hơi có tiềm năng đóng góp vào sự nóng lên toàn cầu. Vì dân số thành thị tăng lên thì các nguồn tài nguyên thiên nhiên cũng cạn kiệt nhanh hơn. Một hạn chế khác là nạn kẹt xe vì có nhiều phương tiện được sử dụng hơn. Cuối cùng, các siêu đô thị đối mặt với rủi ro thiếu nước và hạn hán.

Nói tóm lại, sự tăng dân số đem lại nhiều lợi ích cho xã hội, những nó cũng gây ra những gánh nặng nghiêm trọng. Những lợi ích của sự tăng dân số nên được phát triển hợp lí và những hạn chế của nó nên được thấu hiệu đầy đủ để chúng ta có thể tạo ra một tương lai bền vững hơn.)

Bài 6

6. Write an essay on the pros and cons of living in the countryside (about 180 – 200 words).

(Viết một bài luận về lợi ích và hạn chế của việc sống ở nông thôn (khoảng 180 đến 200 từ.)

Introduction: (Paragraph 1) presenting the topic

(Mở bài: (đoạn 1) trình bày chủ đề)

Main body:

(Paragraph 2) writing about advantages with explanation(s)/example(s)

(Paragraph 3) writing about disadvantages with explanation(s)/example(s)

(Thân bài:

(Đoạn 2) viết về lợi ích với giải thích/ví dụ

(Đoạn 3) viết về hạn chế với giải thích/ví dụ)

Conclusion: (Paragraph 4) summarising the main points, stating your opinion

(Kết bài: (Đoạn 4) Tổng kết các ý chính, trình bày quan điểm)

Lời giải chi tiết:

Nowadays, more and more people in the cities want to move to the countryside. However, living in the countryside has both advantages and disadvantages. This essay will discuss about these advantages and disadvantages.

The area's surroundings and natural features are among its primary advantages. Staying in a rural area allows people to avoid pollution and be closer to the natural world. They may unwind and feel less stressed because the air in the country is fresher. The food is of higher quality and the prices are lower for the second reason. individuals typically worry about pricing in cities because most items are expensive there, but in rural areas, individuals don't have to worry as much because prices are usually low.

Living distant from the city, however, is not without its disadvantages. First and foremost, the most obvious drawback is the absence of high-quality healthcare and educational resources. People with serious illnesses who cannot be treated in rural areas require care from developed cities. In addition, there are less work prospects in rural locations compared to urban areas. For jobs, they must relocate a considerable distance to the metropolitan center.

In conclusion, living in the countryside has both good sides and bad sides. While the peaceful and fresh environment, people have to deal with lack of services or job opportunities. In my opinion, the decision may based on their personal condition such as finance.

(Ngày nay, ngày càng có nhiều người ở thành phố muốn chuyển về nông thôn. Tuy nhiên, sống ở nông thôn có cả ưu điểm và nhược điểm. Bài viết này sẽ thảo luận về những lợi thế và bất lợi.

Môi trường xung quanh và các đặc điểm tự nhiên của khu vực là một trong những lợi thế chính của nó. Sống ở khu vực nông thôn cho phép mọi người tránh ô nhiễm và gần gũi hơn với thế giới tự nhiên. Họ có thể thư giãn và cảm thấy bớt căng thẳng hơn vì không khí ở miền quê trong lành hơn. Thức ăn có chất lượng cao hơn và giá thấp hơn vì lý do thứ hai. Các cá nhân thường lo lắng về giá cả ở các thành phố vì hầu hết các mặt hàng ở đó đều đắt tiền, nhưng ở khu vực nông thôn, các cá nhân không phải lo lắng nhiều vì giá cả thường thấp.

Tuy nhiên, sống xa thành phố không phải là không có nhược điểm. Đầu tiên và quan trọng nhất, nhược điểm rõ ràng nhất là thiếu nguồn lực giáo dục và chăm sóc sức khỏe chất lượng cao. Những người mắc bệnh hiểm nghèo không thể chữa trị ở nông thôn cần được các thành phố phát triển chăm sóc. Ngoài ra, có ít triển vọng việc làm ở khu vực nông thôn hơn so với khu vực thành thị. Để có việc làm, họ phải di chuyển một khoảng cách đáng kể đến trung tâm đô thị.

Tóm lại, sống ở nông thôn có cả mặt tốt và mặt xấu. Trong khi môi trường yên bình và trong lành, người dân lại phải đối mặt với tình trạng thiếu dịch vụ hoặc cơ hội việc làm. Theo ý kiến của tôi, quyết định có thể dựa trên điều kiện cá nhân của họ như tài chính.)

Quảng cáo

Group Ôn Thi ĐGNL & ĐGTD Miễn Phí

close