1e. Writing - Unit 1. Life stories - SBT Tiếng Anh 12 Bright

1. Read the story and complete the gaps (1-4) with the missing sentences (A-D). 2. Read the story again and match the paragraphs (A-D) to the description (1-4). 3. Put the verbs in the correct forms of the Present or Past tenses.

Quảng cáo
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Bài 1

A life story (Câu chuyện về cuộc đời một người)

1. Read the story and complete the gaps (1-4) with the missing sentences (A-D).

Rashema’s Journey

A. Rashema Melson is an inspiring person who has achieved her goal of getting a full scholarship to college. She was born in Washington D.C. in 1996 and had dreams of being successful from an early age. (1) _____.

B. In her early years, life was very difficult for Rashema. She came from a very poor family and many times they didn’t have enough food to eat. (2) _____. She changed school often because she didn't have a permanent home. But she was determined to be a good student and passed all her exams.

C. Despite being homeless, Rashema never gave up on her dream. At the age of eighteen, she graduated from Anacostia Highschool as one of the top students. Her hard work earned her a full scholarship to Georgetown University. (3) _____. Four years later, Rashema graduated with a bachelor’s degree in Justice and Peace studies. After that, she worked with non-profit organizations and governments agencies to help homeless people. Today, she stills work to help poor communities through public speaking events.

D.  Rashema Melson is a special person because she works through her struggle and now helps other people. I admire her because in spite of obstacles she continued to work toward her goal. She realized education was the way out and worked hard. (4) ____. After all, our hard work can change everything.

A. She arrived on campus with everything she owned in a plastic bad but she was determined to succeed.

B. However, Rashema had a very difficult start in life on her way to achieving her goal.

C. Her success shows we should never give up.

D. When she was 16 years old, she lived in a homeless shelter.

Lời giải chi tiết:

1. B

2. D

3. A

4. C

Rashema’s Journey

A. Rashema Melson is an inspiring person who has achieved her goal of getting a full scholarship to college. She was born in Washington D.C. in 1996 and had dreams of being successful from an early age. However, Rashema had a very difficult start in life on her way to achieving her goal.

B. In her early years, life was very difficult for Rashema. She came from a very poor family and many times they didn’t have enough food to eat. When she was 16 years old, she lived in a homeless shelter. She changed school often because she didn't have a permanent home. But she was determined to be a good student and passed all her exams.

C. Despite being homeless, Rashema never gave up on her dream. At the age of eighteen, she graduated from Anacostia Highschool as one of the top students. Her hard work earned her a full scholarship to Georgetown University. She arrived on campus with everything she owned in a plastic bad but she was determined to succeed. Four years later, Rashema graduated with a bachelor’s degree in Justice and Peace studies. After that, she worked with non-profit organizations and governments agencies to help homeless people. Today, she stills work to help poor communities through public speaking events.

D.  Rashema Melson is a special person because she works through her struggle and now helps other people. I admire her because in spite of obstacles she continued to work toward her goal. She realized education was the way out and worked hard. Her success shows we should never give up. After all, our hard work can change everything.

Tạm dịch:

Hành trình của Rashema

Rashema Melson là một con người truyền cảm hứng, người đã đạt được mục tiêu giành được học bổng toàn phần để học đại học. Cô ấy được sinh ra ở thủ đô Washington D.C. vào năm 1996 và có giấc mơ thành công ngay từ khi còn bé. Tuy nhiên, cô đã có một khởi đầu vô cùng khó khăn trong cuộc sống trên con đường chạm đến mục tiêu của mình.

Trong những năm đầu đời, cuộc sống rất khó khăn đối với Rashema. Cô ấy đến từ một gia đình rất nghèo và nhiều lần họ còn không đủ thực phẩm để ăn hoặc một nơi để sống. Năm 16 tuổi, cô phải sống trong chỗ trú ẩn dành cho những người vô gia cu. Cô ấy thường phải thay đổi trường vì cô ấy không có một ngôi nhà cố định. Nhưng cô ấy quyết tâm trở thành một học sinh giỏi và vượt qua tất cả các bài kiểm tra.

Dù không có nhà nhưng Rashema chưa từng từ bỏ giấc mơ. Ở tuổi 18, cô ấy là một trong những học sinh giỏi nhất tốt nghiệp trung học Anacostia. Sự chăm chỉ của cô ấy đã giúp cô dành được học bổng toàn phần đến Đại học Georgetown. Cô ấy đến khuôn viên trường với tất cả những thứ cô ấy có trong một túi nhựa nhưng cô quyết tâm thành công. Bốn năm sau, cô tốt nghiệp với tấm bằng cử nhân ngành nghiên cứu về công lý và hòa bình. Sau đó, cô ấy làm việc cho những tổ chức phi lợi nhuận và các văn phòng chính phủ để giúp những người vô gia cư. Ngày nay, cô ấy vẫn làm việc để giúp đỡ những cộng đồng còn nghèo thông qua các sự kiện nói chuyện trước công chúng

Rashema Melson là một người đặc biệt vì cô ấy đã vượt qua những khó khăn của mình và bây giờ giúp đỡ những người khác. Mình ngưỡng mộ cô ấy vì dù có chướng ngại vật nhưng cô ấy vẫn tiếp tục cố gắng vì mục tiêu của mình. Thành công của cô ấy cho chúng ta thấy chúng ta không nên từ bỏ. Sau tất cả, sự chăm chỉ có thể thay đổi mọi thứ.

Bài 2

2. Read the story again and match the paragraphs (A-D) to the description (1-4).

(Đọc câu chuyện lại lần nữa và nối các đoạn văn (A-D) với mô tả (1-4).)

1. ___ description of difficulties in her early life

2. ___ reason you admire Rashema Melson, lesson from her story

3. ___ her turning point and achievement

4. ___ general information about Rashema Melson.

Lời giải chi tiết:

1. B

2. D

3. C

4. A

1. B

description of difficulties in his early life (mô tả về những khó khăn thời thơ ấu)

2. D

reason you admire Rashema Melson, lesson from her story (lí do bạn ngưỡng mộ Rashema Melson, bài học từ câu chuyện của cô ấy)

3. C

her turning point and achievement (bước ngoặt và thành tựu)

4. A

general information about Rashema Melson (thông tin chung về Rashema Melson)

Bài 3

3. Put the verbs in the correct forms of the Present or Past tenses.

(Chia các động từ sau ở các dạng đúng của thì hiện tại hoặc thì quá khứ.)

1. John Edwards _____ (be) a hardworking student who has had much success in his exams.

2. Sandra _____ (love) reading since she was 10 years old.

3. Carl _____ (get) a scholarship when he _____ (be) eighteen years old.

4. I _____ (admire) Arnel Pineda because he worked through his difficulties to achieved his success.

5. Emily _____ (get) her first medal three years ago when she _____ (compete) in a marathon.

Lời giải chi tiết:

1. is

2. has loved

3. got, was

4. admire

5. got, competed

1. John Edwards is a hardworking student who has had much success in his exams.

(John Edwards là một học sinh chăm chỉ đã có được nhiều thành công trong các kì thi.)

Giải thích: Ta dùng thì hiện tại đơn để nói về tình trạng hiện tại của một người nào đó. → is

2. Sandra has loved reading since she was 10 years old.

Giải thích: Ta có since là dấu hiệu của thì quá khứ hoàn thành. Cấu trúc: S + have/has + V3/ed + … since S + V2/ed + … . → has loved

3. Carl got a scholarship when he was eighteen years old.

(Carl đã dành được học bổng khi anh ta 18 tuổi.)

Giải thích: Ta dùng thì quá khứ đơn để nói về những hành động xảy ra tại một thời điểm trong quá khứ → got, was

4. I admire Arnel Pineda because he worked through his difficulties to achieved his success.

Giải thích: Ta dùng thì hiện tại đơn để nêu lên quan điểm của bản thân → admire

5. Emily got her first medal three years ago when she competed in a marathon.

Giải thích: Ta dùng thì quá khứ đơn để nói về những hành động xảy ra tại một thời điểm trong quá khứ → got, compete

Bài 4

4. Write a story for your school English magazine about a person you admire (180-200 words).

(Viết một câu chuyện ngắn cho tạp chí tiếng Anh của trường bạn về một người mà bạn ngưỡng mộ.)

Introduction (Paragraph 1) writing about a person's general information (name, where from, what famous for) 

(Giới thiệu (Đoạn 1) viết về thông tin chung của người đó (tên, đến từ đâu, tại sao nổi tiếng))

Main body (Paragraph 2) writing about difficulties in his/her early life

(Thân bài (Đoạn 2) viết về những khó khăn đầu đời của người đó)

(Paragraph 3) writing about his/her turning points and achievements 

(Đoạn 3) viết về bước ngoặt của người đó và thành tựu của người đó.)

Conclusion (Paragraph 4) writing the reason(s) you admire him/her, lesson from his/her story

(Kết luận (Đoạn 4) Viết lí do tại sao bạn ngưỡng mộ người đó, bài học từ câu chuyện của người đó)

Lời giải chi tiết:

Hilary’s Journey

Hilary Swank is an inspiring person and one of the world’s most successful actresses. She was born in Lincoln, Nebraska, USA, and had a passion for acting from a young age. However, Hilary’s road to success was a tough one.

When Hilary was a child, her family was poor, and they struggled to pay the bills. Hilary had a difficult time in school as well. She didn’t have many friends, and her early life was quite lonely. In 1990, at the of 16, Hilary moved to Los Angeles with her mother. They had only $75 in cash and they had to live in their car, but they supported each other.

Finally, two years later, Hilary got a role in the film, ‘Buffy the Vampire Slayer’, and her career took off, and she began getting bigger roles in both TV shows and films. By 2005, she had even won two Academy Awards for best actress. She has become a wealthy actress and film producer and is one of Hollywood’s biggest stars.

Hilary Swank is a special person because she overcame so much to succeed. I admire her because she didn’t lose her passion, even when her situation was difficult. Hilary’s success shows that anyone can do great things in life if they stay committed to their passion.

(Hành trình của Hilary

Hilary Swank là một người truyền cảm hứng và là một trong những nữ diễn viên thành công nhất. Bà sinh ra ở Lincoln, Nebraska, Mỹ và có niềm đam mê diễn xuất từ khi còn nhỏ. Tuy nhiên, con đường dẫn đến thành công của Hilary là một con đường khó khăn.

Khi Hilary còn bé, gia đình của bà rất nghèo, và họ phải vật lộn để trả các khoản phí. Hilary cũng đã có một khoảng thời gian khó khăn ở trường. Bà không có nhiều bạn, và thời thơ ấu của bà cũng khá cô đơn. Vào năm 1990, lúc 16 tuổi, Hilary chuyển đến Los Angeles với mẹ của bà. Họ chỉ có 75 đô la Mỹ tiền mặt và họ phải sống trong xe hơi của mình, nhưng họ vẫn hỗ trợ nhau.

Cuối cùng, hai năm sau, Hilary đã có vai diễn trong phim “Khắc tinh ma cà rồng”, và sự nghiệp của bà bắt đầu cất cánh, và bà bắt đầu nhận được những vai lớn hơn ở trên các chương trình TV và các bộ phim. Thậm chí bà còn thắng hai giải thưởng của Viện hàn lâm cho hạng mục nữ diễn viên xuất sắc nhất. Bà trở thành một nữ diễn viên và một nhà sản xuất phim giàu có và là một trong những ngôi sao lớn nhất của Hollywood.

Hilary Swank là một người đặc biệt vì bà ấy đã vượt qua nhiều khó khăn để thành công. Mình ngưỡng mộ bà ấy vì bà ấy không đánh mất đam mê của mình, dù bà có lâm vào tình cảnh khó khăn. Thành công của bà Hilary cho ấy ai cũng có thể làm được những điều lớn lao nếu họ kiên định với đam mê của mình.)

  • 1d. Speaking - Unit 1. Life stories - SBT Tiếng Anh 12 Bright

    1.a) Match the verbs (1-5) to the phrases (a-h), to make phrases about life achievements. There are three extra phrases.b) Complete each sentence with apply, marry, become, start, pursue, win, make or graduate. 2. Complete the dialogue with the sentences below.

  • 1c. Listening - Unit 1. Life stories - SBT Tiếng Anh 12 Bright

    1. Listen and complete the sentence (1-5). Write NO MORE THAN TWO WORDS in each gap. 2. Listen to a dialogue between two friends. For questions (1-4), choose the best answers (A, B, C or D).

  • 1b. Grammar - Unit 1. Life stories - SBT Tiếng Anh 12 Bright

    1. Put the verbs in brackets into the Past Simple or the Past Continuous. 2. Make complete sentences using the given words and the Past Simple or the Past Continuous. 3. Put the verbs in brackets into the correct forms of the Past Perfect.

  • 1a. Reading - Unit 1. Life stories - SBT Tiếng Anh 12 Bright

    1. Complete the sentences (1-8) with the words in the list. 2. Choose the word that has the underlined part pronounced differently from the others. Then listen and check. 3. Read the blog. Choose the option (A, B, C or D) that best fits each gap (1-5). 4. Read the blog. For questions (1-4), choose the best answers (A, B, C or D). 5. Choose the correct answer.

Quảng cáo

Group Ôn Thi ĐGNL & ĐGTD Miễn Phí

close